Xem mẫu

  1. CÁ BÔNG LAU
  2. Thông tin về cá bông lau • Cá bông lau là loài cá da trơn có giá trị kinh tế cao. • Chúng thường được nuôi ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long ở nước ta.
  3. • Đầu nhỏ, dẹp bên. Mõm nhọn ở cá con và  tròn ở cá trưởng thành. • Có hai đôi râu: • Đôi râu mép kéo dài đến hoặc vượt quá gốc vi ngực. • Đôi râu hàm kéo dài đến điểm cuối của xương nắp mang. Mắt tròn, nhỏ.
  4. • Cá bông lau có đặc điểm cơ thể gần giống với cá tra bần (cá dứa). • Cá có kích thước tương đối lớn. • Trung bình 1 cá có thể đạt kích thước lên đến 1.2m và nặng lên đến 14kg.
  5. • Thông thường, các bông lau chỉ dài khoảng 60 – 90cm và nặng khoảng 7 – 8kg là phổ biến nhất.
  6. • Cá bông lau là một loài cá thuộc chi Cá tra. Loài này phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á trong lưu vực sông Mê Kông. • Môi trường sống là nơi nước lợ.
  7. • Đây là loài di trú, có một thời gian sống ở các vùng nước ven biển và một thời gian di cư vào sông để sinh sản.
  8. • Lưng và đầu cá bông lau màu xanh lá cây, bụng màu trắng, vảy trong suốt, vây hơi vàng.
  9. Cá tra • Vây lưng của các loài cá này nằm gần đầu, thông thường cao và có hình tam giác. • Vây hậu môn hơi dài. • Thông thường chúng có hai cặp râu hàm trên và một cặp râu cằm, mặc dù ở cá tra dầu trưởng thành chỉ có các râu hàm trên.
  10. Thân hình đặc chắc. Vây béo (mỡ) nhỏ cũng  tồn tại.  Ngoài ra, cá tra thường có vây và đuôi màu đen.  Có thể sẽ là màu vàng nhạt hay hồng nhạt nếu  chúng lai với loài cá khác.
  11. Tóm lại: • Cá bông lau: có phần da trắng và mịn, khi có ánh nắng mặt trời thường có màu ánh vàng lên rất đẹp. • Phần vây lưng của cá bông lau thường có màu xanh đen. • Vây đuôi của của chúng có màu vàng, khác biệt hẳn so với màu sắc của cá.
  12. • Cá dứa (cá tra bần): • Màu sắc cơ thể có màu xám hơn so với cơ thể của cá bông lau. • Cá dứa có phần vây đuôi màu vàng xanh, vây lưng màu xanh đen.
  13. KỸ THUẬT NUÔI CÁ  BÔNG LAU TRONG AO ĐẤT
  14. Ao nuôi: Ao nuôi phải đáp ứng các yêu cầu:  Gần sông, kênh để thuận lợi cho việc cấp nuớc và thoát nước.  Ao không bị nhiễm phèn hay bị ảnh hưởng chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.
  15. • Gần các trục lộ giao thông (đường thủy, đường bộ) để thuận tiện trong việc vận chuyển cá giống, thức ăn và cá sau khi thu hoạch.
  16. • - Diện tích tối thiểu là 1.000 m2. Ao nên đào theo kiểu hình chữ nhật để tiện trong việc thu hoạch cũng như quản lý ao. • - Mực nước: sâu từ 2 - 3 m.
  17. Cải tạo ao Trước khi thả cá 1 tuần, tiến hành cải tạo ao  Vệ sinh ao  Phơi đáy ao  Bón vôi  Bón phân gây màu nước (Lấy nước, diệt khuẩn, gây màu)
  18. pH: 7 – 8,5 là phù hợp
  19.  Lắp hệ thống quạt nước để tạo dòng chảy đảm bảo hàm lượng oxy ≥ 5 mg/L trở lên.  Sau khi thả cá 3 ngày nên tắm kí sinh 2 ngày liên tục bằng extoxin liều 1lít/10.000 m3.
nguon tai.lieu . vn