Xem mẫu
- 27/08/2021
KINH TẾ VĨ MÔ NÂNG CAO
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC
1
GIỚI THIỆU
• Đề cương chi tiết học phần
• Giảng viên giảng dạy
• Tài liệu tham khảo
• Đánh giá học phần
• Thảo luận nhóm
2
THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
• Họ và tên giảng viên
• Email:
• Địa chỉ văn phòng: 501 nhà F, ĐHTM
• Di động:
3
1
- 27/08/2021
Năm Tên sách, giáo trình, Mã thư
TT Tên tác giả NXB
XB tên bài báo, văn bản viện
Giáo trình chính
1. N. Gregory 1997 Kinh tế vĩ mô NXB Thống kê CH.0000569
Mankiw
Sách giáo trình, sách tham khảo
2. Phan Thế Công 2017 Kinh tế vĩ mô: Lý NXB Thống kê PD.0049585
thuyết và Chính sách
3. Vũ Kim Dũng, 2012 Giáo trình Kinh tế NXB Trường Đại PD.0046370
Nguyễn Văn Dũng học (tập II) học KTQD
4. David Romer 2012 Advanced McGraw-Hill NV.0005987
Macroeconomics
5. Đinh Văn Sơn và 2019, Báo cáo thường niên NXB Thống Kê. Sách ĐHTM
các tác giả 2020 Kinh tế và Thương
mại Việt Nam năm
2019, 2020. 2021
6 Trần Việt Thảo, 2020 Giáo trình NXB Thống kê Giáo trình
Lê Mai Trang Kinh tế vĩ mô 1 ĐHTM
4
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN: NỀN KINH TẾ ĐÓNG TRONG DÀI HẠN
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN: NỀN KINH TẾ MỞ TRONG DÀI HẠN
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ VĨ MÔ
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
NỘI
NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
VÀ NỢ CÔNG
DUNG
TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ
TRONG NỀN KINH TẾ
6
2
- 27/08/2021
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
• Sản lượng quốc gia (GDP, GNP, Y)
• Giá cả và lạm phát
• Thất nghiệp và việc làm
• Các chỉ tiêu khác
• Phương pháp tính toán các chỉ tiêu ở một
số quốc gia
7
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
GDP GNP
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN
Giá thị trường của toàn bộ sản Giá thị trường của toàn bộ sản
phẩm và dịch vụ cuối cùng được phẩm và dịch vụ cuối cùng do công
sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ dân của một nước sản xuất ra,
một quốc gia, trong một khoảng trong một khoảng thời gian nhất
thời gian nhất định (1 năm) định (1 năm)
( )= .
8
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
ĐO LƯỜNG GDP THEO GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Cộng giá trị gia tăng của các nhà sản xuất.
GDP ∑VAi
VAi = Giá trị sản lượng của - Giá trị đầu vào mua hàng
doanh nghiệp i tương ứng của doanh nghiệp i
Phương pháp này đã loại bỏ được sản phẩm trung gian, chỉ tính vào GDP phần sản
phẩm cuối cùng
9
3
- 27/08/2021
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
ĐO LƯỜNG THEO THU NHẬP
CỘNG TẤT CẢ THU NHẬP TRẢ CHO YẾU TỐ SẢN XUẤT
Tiền lương (w): là lượng thu nhập nhận được do cung cấp sức lao
động.
Tiền lãi (chi phí thuê vốn - i): là thu nhập nhận được do cho vay
theo một mức lãi suất nhất định.
Tiền thuê nhà, đất (r): là thu nhập nhận dược do cho thuê đất đai,
nhà cửa.
Lợi nhuận (π): là khoản thu nhập còn lại của doanh thu do bán sản
phẩm sau khi đã thanh toán tất cả các chi phí sản xuất.
10
10
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
ĐO LƯỜNG THEO THU NHẬP
Khi có khu vực chính phủ
De: là khoản tiền dùng để bù đắp hao mòn TSCĐ
Te: là thuế đánh gián tiếp vào thu nhập
11
11
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
ĐO LƯỜNG THEO CHI TIÊU
CỘNG TẤT CẢ CHI TIÊU CỦA 4 KHU VỰC VÀO HÀNG HÓA DỊCH VỤ CUỐI CÙNG
ĐƯỢC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
GDP = C + I + G + X – IM
C: Chi tiêu cho tiêu dùng của các hộ gia đình
I: Chi tiêu cho đầu tư
G: Chi tiêu về hàng hoá dịch vụ của Chính phủ
NX: Xuất khẩu ròng
12
4
- 27/08/2021
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
CÁC CHỈ TIÊU KHÁC
13
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU
Ở MỘT SỐ QUỐC GIA
14
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
GIÁ CẢ VÀ LẠM PHÁT
CHỈ SỐ GIÁ CHỈ SỐ GIÁ
CHỈ SỐ ĐIỀU TIÊU DÙNG SẢN XUẤT
CHỈNH GDP (CPI) (PPI)
15
5
- 27/08/2021
CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP
• Chỉ số điều chỉnh GDP là mức đo chung của giá cả.
• Là tỷ số giữa GDP thực tế và GDP danh nghĩa:
GDP danh nghĩa
DGDP = 100 x
GDP thực tế
16
GNP (GDP) danh nghĩa GNP (GDP) thực
Đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản Đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản
xuất ra trong một thời kỳ, theo giá hiện xuất ra trong một thời kỳ, theo giá cố
hành, tức là giá của cùng thời kỳ nghiên định ở một thời kỳ được lấy làm gốc so
cứu sánh
Ký hiệu: GNPN (GDPN) Ký hiệu: GNPR (GDPR)
-GNPN (GDPN) = Σp1q1 -GNPR (GDPR) = Σp0q1
Trong đó chỉ số 1 được dùng để chỉ thời kỳ Trong đó chỉ số 0 được dùng để chỉ thời kỳ
hiện hành, tức thời kỳ được xác định đề tính cố định
GDP(GNP)
GNPN2019 = Σ P2019 X Q 2019 GNPR2019/2010 = Σ P2010 X Q 2019
17
18
6
- 27/08/2021
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG - CPI
Là chỉ tiêu phản ánh chi phí nói
chung của một người tiêu dùng điển
hình khi mua hàng hóa và dịch vụ.
Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để
theo dõi sự thay đổi của giá sinh hoạt
theo thời gian.
19
20
CHỈ SỐ GIÁ SẢN XUẤT - PPI
Chỉ số giá sản xuất phản ánh sự biến động giá cả đầu vào,
thực chất là biến động chi phí-giá cả đầu vào của nhà sản xuất.
Đây là chỉ số đo mức giá bán buôn, được xây dựng để tính giá
cả trong lần bán đầu tiên hay nói cách khác đo lường mức độ
lạm phát trải qua bởi các nhà sản xuất.
Cách tính chỉ số PPI cơ bản giống cách tính chỉ số CPI chỉ khác
là CPI lấy số liệu của giá bán lẻ còn PPI lấy giá cả bán buôn.
21
7
- 27/08/2021
ĐO LƯỜNG LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
• Lực lượng lao động: là tổng số người thất nghiệp và
người có việc làm
Lực lượng lao động = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp
L = E + U
• Toàn dụng nhân công được xác định
E = L(1 - u)
trong đó u = U/L = tỷ lệ thất nghiệp
22
ĐO LƯỜNG TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
23
ĐO LƯỜNG TỶ LỆ THAM GIA LỰC LƯỢNG
LAO ĐỘNG
24
8
- 27/08/2021
NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
VÀ NỢ CÔNG
NGÂN SÁCH NỢ CÔNG VÀ NỢ
CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ
25
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi
của Nhà nước đã được các cơ quan
thẩm quyền của Nhà nước quyết
định và được thực hiện trong một
năm để đảm bảo thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của Nhà nước
26
27
9
- 27/08/2021
TRẠNG THÁI NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
B là hiệu B=0 B>0 BG T
- 27/08/2021
NỢ CHÍNH PHỦ
Nợ chính phủ, là một phần thuộc Nợ công hoặc Nợ quốc
gia, là tổng giá trị các khoản tiền mà chính phủ thuộc mọi
cấp từ trung ương đến địa phương đi vay. Việc đi vay này
là nhằm tài trợ cho các khoản thâm hụt ngân sách nên nói
cách khác, nợ chính phủ là thâm hụt ngân sách luỹ kế đến
một thời điểm nào đó. Để dễ hình dung quy mô của nợ
chính phủ, người ta thường đo xem khoản nợ này bằng
bao nhiêu phần trăm so với Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP).
31
• CÁC KHÁI NIỆM
• TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ TRONG
NỀN KINH TẾ ĐÓNG
• TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ TRONG
NỀN KINH TÊ MỞ
TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ TRONG NỀN KINH TẾ
32
= − − +( − )
DÒNG VỐN VÀO
• Vốn chảy từ nước giàu sang nước
nghèo (mô hình tân cổ điển) do MPK
cao hơn ở nước nghèo (thừa lao
động và ít vốn).
• Nước nghèo nên kêu gọi nhiều vốn
nước ngoài vì họ có khả năng sử
dụng tốt hơn.
• Mang công nghệ và tạo tăng trưởng
cao hơn.
33
11
- 27/08/2021
34
MÔ HÌNH TIẾT KIỆM-ĐẦU TƯ
TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG
• Tổng cầu: C (Y T ) I (r ) G
• Tổng cung: Y F (K , L )
• Cân bằng: Y = C (Y T ) I (r ) G
• Lãi suất r là biến số duy nhất chưa xác định trước, là
biến số sẽ điều chỉnh để cân bằng tổng cung tổng cầu.
35
36
12
- 27/08/2021
MÔ HÌNH TIẾT KIỆM –ĐẦU TƯ TRONG
NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA
• Để thấy được mối quan hệ giữa thị trường vốn và thị trường hàng
hóa, biến đổi đồng nhất thức thu nhập quốc dân dưới dạng tiết kiệm
và đầu tư.
− − = +
• Tiết kiệm quốc dân S
= − − + − = − −
• Đồng nhất thức giữa tiết kiệm và đầu tư
− =
S – I: XK vốn ròng hay đầu tư nước ngoài ròng
37
MÔ HÌNH TIẾT KIỆM –ĐẦU TƯ TRONG NỀN
KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA
• MÔ HÌNH BAO GỒM CÁC GIẢ ĐỊNH SAU
– Sản lượng của nền kinh tế Y Y F (K , L )
– Tiêu dùng đồng biến với
thu nhập khả dụng C C (Y T )
– Đầu tư nghịch biến với lãi suất I I (r )
– Chi tiêu chính phủ và thuế
là các biến ngoại sinh G G , T T
38
MÔ HÌNH TIẾT KIỆM –ĐẦU TƯ TRONG
NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA
• Đồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc dân:
= − − −
= −
• Thay các giả thiết trên vào đồng nhất thức:
= − − − − ( ∗)
= − ( ∗)
• Phương trình cho thấy NX phụ thuộc vào S & I
– S phụ thuộc vào chính sách tài khóa (G, T)
– I phụ thuộc vào lãi suất thế giới
39
13
- 27/08/2021
Chủ đề 1: Nghiên cứu phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô ở Việt Nam (cả
nước và cấp tỉnh)
1. Mục tiêu
Người học vận dụng các phương pháp tính đã được học để biết, hiểu và thực hành tính toán
được các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô: GDP, GNP, Giá cả và lạm phát, Thất nghiệp và việc làm,
Ngân sách Chính phủ và nợ công của cả nước và cấp tỉnh/ thành phố ở Việt Nam.
2. Hướng dẫn câu hỏi thực hành, thảo luận
a) Các công thức tính toán các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
b) Cách thức thu thập dữ liệu và tìm kiếm dữ liệu kinh tế vĩ mô
c) Thực hành tính toán các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
40
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN
NỀN KINH TẾ ĐÓNG TRONG DÀI HẠN
SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
PHÂN PHỐI THU NHẬP CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
NỘI
CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
DUNG THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH VĨ MÔ
41
MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH
• Giá cả và tiền công linh hoạt đối với toàn dụng nhân
công và sản lượng
• L,K cố định
• Công nghệ không đổi
• Sản lượng tiềm năng
• Nền kinh tế đóng
• Nền kinh tế trong dài hạn
42
14
- 27/08/2021
SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
CÁC NHÂN TỐ SẢN XUẤT
• Các nhân tố sản xuất là những yếu tố được sử dụng
để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ.
• Hai yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất là:
– K = VỐN
Các công cụ sử dụng trong quá trình SX
– L = LAO ĐỘNG
Thời gian, sức lực của người lao động
43
43
SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
HÀM SẢN XUẤT
44
44
SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
MỨC CUNG VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
•Với giả thiết vốn và lao động là cố định
K K and L L
• Công nghệ không đổi
• GDP được xác định bằng cung yếu tố đầu vào cố định và
công nghệ cố định
Y F (K , L )
45
15
- 27/08/2021
PHÂN PHỐI THU NHẬP QUỐC DÂN
CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
• Giá yếu tố là số tiền trả cho các yếu tố sản xuất
• Giá yếu tố được quyết định bởi cung và cầu về yếu tố
– Cung yếu tố sản xuất cố định.
– Cầu yếu tố sản xuất tuân theo luật cầu.
• Phân phối thu nhập được quyết định bởi giá nhân tố.
– Tiền công (W): là thu nhập của người lao động.
– Tiền thuê vốn (R): là thu nhập của người sở hữu vốn.
46
Giá Cung nhân tố SX CUNG CẦU
nhân tố VỀ
sản xuất
NHÂN TỐ SẢN
XUẤT
Giá cân
bằng Cầu nhân tố SX
của nhân tố
SX Lượng nhân tố sản xuất
47
PHÂN PHỐI THU NHẬP QUỐC DÂN
CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
NHU CẦU CỦA DOANH NGHIỆP VỀ CÁC NHÂN TỐ SẢN XUẤT
48
16
- 27/08/2021
MPL VÀ ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG
MPL,W/P
W/P
=
MP
L
MPL = DL
L
Lượng cầu LĐ
49
MPK VÀ ĐƯỜNG CẦU VỐN
MPK,R/P
R/P
=
MP
K
MPK = DK
K
Lượng cầu vốn
50
PHÂN PHỐI THU NHẬP QUỐC DÂN
CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
51
17
- 27/08/2021
PHÂN PHỐI THU NHẬP QUỐC DÂN
CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
52
PHÂN PHỐI THU NHẬP QUỐC DÂN
CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
PHÂN PHỐI THU NHẬP QUỐC DÂN
W
Tổng thu nhập của LĐ = P L M PL L
R
Tổng thu nhập của vốn = K MPK K
P
Lợi suất không đổi theo quy mô, tối đa hóa lợi
nhuận, cạnh tranh hoàn hảo
Y MPL L MPK K
53
CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
• Bốn cấu thành trong GDP
C + I + G + NX
• Chương này chúng ta tạm thời coi NX = 0
GDP = C + I + G
54
18
- 27/08/2021
CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
TIÊU DÙNG, C
• Tiêu dùng (C): tiêu dùng cho hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng.
Phụ thuộc vào thu nhập khả dụng
Hàm tiêu dùng: C = C (Y – T )
Xu hướng tiêu dùng cận biên (MPC)
55
CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
ĐỒ THỊ HÀM TIÊU DÙNG
56
CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
ĐẦU TƯ, I
Đầu tư (I): chi tiêu cho hàng hóa vốn (trung gian).
• Cả DN và HGĐ đều có thể
chi tiêu cho đầu tư.
• Lượng cầu đầu tư phụ thuộc vào lãi suất
– Lãi suất danh nghĩa i
– Lãi suất thực tế r
• Hàm đầu tư I = I (r )
57
19
- 27/08/2021
CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
CHI TIÊU CHÍNH PHỦ, G
• Chi tiêu chính phủ (G): chi tiêu của chính phủ cho các
hàng hóa và dịch vụ công, chi trả lương cho viên chức
nhà nước.
• G không bao gồm chuyển giao thu nhập
• Giả định chi tiêu chính phủ và thuế là các biến ngoại
sinh và cố định:
G G and T T
58
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
• Tổng cầu: C (Y T ) I (r ) G
• Tổng cung: Y F (K , L )
• Cân bằng: Y = C (Y T ) I (r ) G
• Lãi suất r là biến số duy nhất chưa xác định trước, là
biến số sẽ điều chỉnh để cân bằng tổng cung tổng cầu.
59
CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
60
20
nguon tai.lieu . vn