Xem mẫu

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch CHƯƠNG 1 1 KINH TẾ VI MÔ Mục lục chương 1 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất 1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC GV: Hồ Văn Dũng Khoa Thương mại – Du lịch Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1.1.1.3. Qui luật khan hiếm 1.1.1.4. Sự lựa chọn 1.1.1.5. Chi phí cơ hội 1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học 1.1.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô 1.1.3. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô Hồ Văn Dũng 1 Hồ Văn Dũng 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc 2 Mục lục chương 1 (tiếp) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế 1.2.1. Các khái niệm thị trường 1.2.2. Phân loại thị trường 1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế 1.2.4. Các mô hình kinh tế 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1.Nguồn lực sản xuất  Các nguồn lực (tài nguyên) thường được phân chia thành 4 loại cơ bản sau:  Đất đai thu nhập từ việc cho thuê  Lao động tiền công  Vốn (tư bản) lãi suất  Trình độ sản xuất (kỹ thuật và quản lý) Lợi nhuận hay lỗ Hồ Văn Dũng 3 Hồ Văn Dũng 4 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1.Nguồn lực sản xuất (tt)  Hiểu một cách tổng quát, nguồn tài nguyên là bất cứ những gì có thể giúp cho mỗi xã hội, mỗi cá nhân thỏa mãn được nhu cầu của họ.  Đối với người tiêu dùng, các nguồn tài nguyên của họ đó là tiền bạc, thời gian, thông tin về thị trường hàng hóa, năng lực cá nhân. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1.Nguồn lực sản xuất (tt)  Đối với mỗi doanh nghiệp, các nguồn tài nguyên của họ bao gồm: nhân công, nhà xưởng, trang thiết bị, vốn, nhãn hiệu hàng hóa, thông tin về các đối thủ cạnh tranh.  Đối với mỗi quốc gia, các nguồn tài nguyên đó là tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, vốn và công nghệ. Hồ Văn Dũng 5 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1-Aug-15 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.2.Nhu cầu và ước muốn của con người  Theo Philip Kotler, nhu cầu (needs) của con người là trạng thái cảm thấy thiếu thốn, trống vắng, là những gì đáp ứng cho sự tồn tại và phát triển của con người. Con người có nhiều nhu cầu phức tạp, bao gồm: (1) những nhu cầu thể chất cơ bản như thức ăn, quần áo, chỗ ở, sự ấm áp và sự an toàn; (2) những nhu cầu xã hội như sở hữu và sự mến mộ; và (3) những nhu cầu có tính chất cá Hồ Văn Dũng nhân như kiến thức và sự tự thể hiện. 7 Hồ Văn Dũng Tháp nhu cầu của Maslow 8 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.2.Nhu cầu và ước muốn của con người (tt)  Ước muốn (wants) là hình thức của nhu cầu khi chúng bị định hình bới văn hóa và cá tính (là cái mà con người muốn được đáp ứng).  Cầu/sự cần dùng (demands) đó chính là nhu cầu của con người bị thúc đẩy bởi sức mua, là nhu cầu có khả năng thanh toán và đòi hỏi thị trường phải đáp ứng. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.3.Qui luật khan hiếm Hồ Văn Dũng 9 Hồ Văn Dũng Nhu cầu vô hạn Nguồn lực có giới hạn 10 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.3.Qui luật khan hiếm (tt)  Qui luật khan hiếm được biểu hiện là mâu thuẫn giữa nhu cầu vô hạn và khả năng (nguồn lực) có giới hạn của con người.  Qui luật khan hiếm đưa mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp hay mỗi chính phủ vào hoàn cảnh phải chọn lựa (Scarcity & Choice). 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4.Sự lựa chọn  Nhu cầu vô hạn >< Nguồn lực (tài nguyên) có hạn.   cần phải chọn lựa những gì cung cấp giá trị cao nhất và sự hài lòng nhiều nhất trong khả năng đồng tiền của mình.  Như vậy, do các nguồn lực là khan hiếm nên cần thiết phải có sự lựa chọn kinh tế. Hồ Văn Dũng 11 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4.Sự lựa chọn (tt)  Việc chọn lựa thì cần phải có hành vi hợp lý (Rational Behavior).  Và như vậy thì cần phải phân tích biên (Marginal Analysis) bằng cách so sánh lợi ích biên (Marginal Benefits) và chi phí biên (Marginal Costs). 1-Aug-15 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4.Sự lựa chọn (tt)  Ví dụ: Mỗi ngày chúng ta chỉ có 24 giờ. Nếu chúng ta dành 8 giờ cho giấc ngủ thì chúng ta chỉ còn 16 giờ cho các công việc khác như: làm việc, học tập, nghe nhạc, xem ti vi, chơi thể thao… Hồ Văn Dũng 13 Hồ Văn Dũng 14 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4.Sự lựa chọn (tt)  Và mọi chọn lựa đều có chi phí cơ hội. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5.Chi phí cơ hội Các khái niệm:  “Chi phi cơ hội là những khoản bị mất đi khi chọn một quyết định, do đó phải bỏ qua các quyết định khác”.  “Chi phi cơ hội là giá trị của một cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một quyết định trong quá trình lựa chọn”. Hồ Văn Dũng 15 Hồ Văn Dũng 16 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5.Chi phí cơ hội (tt)  “Chi phí cơ hội của việc sản xuất ra một hàng hóa là số lượng hàng hóa khác mà chúng ta phải hy sinh khi chúng ta sử dụng nguồn lực để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa đó”.  “Chi phí cơ hội của một phương án sử dụng nguồn lực là phần lợi ích bị mất đi do không đầu tư vào phương án tốt nhất trong số các phương án còn lại bị bỏ qua”. 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5.Chi phí cơ hội (tt)  Ví dụ: Khi một người dùng một số tiền là y để bỏ vào kinh doanh với tỉ suất lợi nhuận thu được là 15%/năm, thì người đó đã bỏ qua chi phí cơ hội là gửi số tiền đó vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm.  Xuất phát từ nhu cầu phải nghiên cứu để chọn lựa phương án sử dụng nguồn lực hiệu quả nhất, khoa kinh tế học đã ra đời. Hồ Văn Dũng 17 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.6.Khái niệm về kinh tế học 1-Aug-15 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.6.Khái niệm về kinh tế học (tt)  “Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội”.  “Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm”. (Prof. Gregory Mankiw, Harvard University)  Một định nghĩa ngắn gọn: Kinh tế học là khoa học của sự lựa chọn (Economics is the science of choice).  Kinh tế học là khoa học về thị trường. Hồ Văn Dũng 19 Hồ Văn Dũng 20 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô 1.1.2.1. Phương pháp mô hình hóa  Để nghiên cứu kinh tế học, các giả thuyết kinh tế được thành lập và được kiểm chứng bằng thực nghiệm (a/ Xác định vấn đề nghiên cứu; b/ Xây dựng mô hình kinh tế; c/ Kiểm chứng giả thuyết kinh tế). 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.3. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô Kinh tế học (Economics) 1.1.2.2. Phương pháp so sánh tĩnh  Giả định các yếu tố khác không thay đổi. 1.1.2.3. Phương pháp trừu tượng hóa  Tách các nhân tố không định nghiên cứu để xem xét các mối quan hệ kinh tế với các biến số cơ bản. Hồ Văn Dũng 21 Kinh tế học vi mô (Microeconomics) Hồ Văn Dũng Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics) 22 Mục tiêu kinh tế của một quốc gia  Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth)  Toàn dụng nhân công (Full Employment)  Hiệu quả kinh tế (Economic Efficiency)  Ổn định giá cả (Price-level Stability)  Tự do kinh tế (Economic Freedom)  Phân phối công bằng (Equitable Distribution)  An ninh kinh tế (Economic Security)  Cân bằng thương mại (Balance of Trade) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.3.1.Kinh tế vi mô  Kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi của từng thành phần, từng đơn vị riêng lẻ trong nền kinh tế, đó là: • Người tiêu dùng • Doanh nghiệp • Chính phủ Hồ Văn Dũng 23 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch CÁC CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦAMÔN HỌC KINH TẾ VI MÔ 1-Aug-15 CIRCULAR FLOW MODEL Hàng hóa và dịch vụ Hàng hóa và dịch vụ $ COSTS $ INCOMES ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn