Xem mẫu

  1. 6/10/2019 CHƢƠNG VII THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Tham khảo: ĐH NN Hà nội, giáo trình kinh tế học vĩ mô, Ch 7 N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh tế học”, NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH I. Thất nghiệp II. Lạm phát III. Mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát 7.1 THẤT NGHIỆP 7.1.1 ĐỊNH NGHĨA Tổng dân số Ngoài độ tuổi lao động Trong độ tuổi lao động Lực lƣợng lao động Ngoài LLLĐ Sinh viên Nội trợ Có việc Thất nghiệp Ngƣời không Tàn tật muốn tìm việc 1
  2. 6/10/2019 7.1.1 ĐỊNH NGHĨA  Thất nghiệp: là những ngƣời nằm trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc, đang tích cực tìm kiếm việc làm nhƣng chƣa có việc làm.  Trong độ tuổi lao động  Có khả năng lao động  Đang tìm kiếm việc làm  Chƣa có việc làm 7.1.2 CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP Tổng số ngƣời thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp = * 100 (%) Tổng số LLLĐ Tổng số ngƣời thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp = * 100 (%) Số ngƣời có việc + số ngƣời TN 7.1.3 PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP  Theo lý do thất nghiệp  Bỏ việc: Là những ngƣời tự ý xin thôi việc do chủ quan của ngƣời lao động.  Mất việc: ngƣời lao động không có việc làm do các đơn vị sản xuất kinh doanh cho thôi việc.  Mới vào: là những ngƣời lần đầu tiên bổ sung vào lực lƣợng lao động, nhƣng chƣa tìm đƣợc việc làm, đang tích cực tìm kiếm việc làm.  Quay lại: Những ngƣời đã rời khỏi lực lƣợng lao động nay muốn quay lại làm việc, nhƣng chƣa tìm đƣợc việc làm. 2
  3. 6/10/2019 7.1.3 PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP  Theo nguồn gốc thất nghiệp  Thất nghiệp tạm thời: + ngƣời lao động đang trong thời gian tìm kiếm việc làm hoặc nơi làm việc tốt hơn, phù hợp với nhu cầu riêng của mình. + ngƣời mới tham gia vào LLLĐ đang tìm kiếm việc làm.  Thất nghiệp cơ cấu: khi có sự mất cân đối giữa cung – cầu lao động ở các ngành VD da dày, dệt may.  Thất nghiệp chu kỳ (thiếu cầu): Xảy ra do sự suy giảm của tổng cầu trong nền kinh tế, dẫn đến cầu lao động giảm.  Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trƣờng (cổ điển): mức lƣơng cao hơn mức tiền lƣơng cân bằng trên TT , do LL ngoài TT quyết định. Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trƣờng (cổ điển) Tiền lƣơng đƣợc đặt ở w1 cao hơn lƣơng cân bằng w0 Tiền lƣơng thực tế Dư cung = thất nghiệp Cung W1 lao động W0 Cầu lao động Lực lƣợng lao động 0 LD L0 LS  Theo tính chất thất nghiệp:  Thất nghiệp không tự nguyện: Chỉ những ngƣời muốn đi làm ở mức lƣơng hiện hành nhƣng chƣa tìm đƣợc việc làm (thất nghiệp do tổng cầu suy giảm).  Thất nghiệp tự nguyện: Chỉ những ngƣời không muốn đi làm ở mức lƣơng hiện hành, muốn đi làm ở mức lƣơng cao hơn.  Thất nghiệp tự nhiên (Un, U*): là thất nghiệp khi thị trƣờng lao động cân bằng. (Là tỷ lệ thất nghiệp bình thƣờng, luôn xảy ra, kể cả trong dài hạn) 3
  4. 6/10/2019 THẤT NGHIỆP TỰ NGUYỆN:BC, EF THẤT NGHIỆP KHÔNG TỰ NGUYỆN: AB THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN: EF AJ cung lao động Tiền lƣơng thực tế LF A B C W1 E F W0 LD cầu lao động 0 LD L0 LS LF Lực lƣợng lao động 7.2.1 Định nghĩa 7.2.2 Phân loại lạm phát 7.2.3 Tác động của lạm phát 7.2.4 Giải pháp hạ thấp tỷ lệ lạm phát 4
  5. 6/10/2019  KN: Lạm phát là sự tăng mức giá trung bình của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian.  khi mức giá tăng lên đƣợc gọi là lạm phát.  Khi mức giá giảm xuống gọi là giảm phát.  Mức giá chung:  D: chỉ số giá cả chung (chỉ số điều chỉnh)  CPI: chỉ số giá tiêu dùng  PPI: Chỉ số giá cả sản xuất  Tỷ lệ lạm phát: Sự gia tăng mức giá chung của thời kỳ nghiên cứu so với thời kỳ trƣớc đó. It - It - 1 i (%) = * 100% It - 1 Trong đó: It là chỉ số giá của năm nghiên cứu It-1 là chỉ số giá của năm trƣớc đó Dt - Dt - 1 ; CPIt - CPIt - 1 i (%) = * 100% i (%) = * 100% Dt - 1 CPIt - 1 a. Quy mô lạm phát:  Lạm phát vừa phải: (i 200%): tỷ lệ lạm phát từ 3 con số trở lên. 5
  6. 6/10/2019 b. Nguyên nhân của lạm phát  Lạm phát cầu kéo (1)  Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi tổng cầu tăng nhanh  Khi tổng cầu tăng, đƣờng tổng cầu dịch chuyển từ AD0 đến AD1, mức giá chung tăng lên từ P0 đến P1, lạm phát xảy ra. P AS0 E1 P1 AD1 E0 P0 AD0 Y0 Y1 Y b. Nguyên nhân của lạm phát  Lạm phát chi phí đẩy (2)  Các cơn sốc giá cả thị trƣờng đầu vào đặc biệt là các vật tƣ cơ bản (xăng dầu, điện,…) là nguyên nhân chủ yếu đẩy chi phí lên cao, gây ra lạm phát chi phí đẩy.  Đƣờng AS dịch chuyển sang trái từ AS0 -> AS1, làm cho sản lƣợng giảm từ Y0 -> Y1, giá cả tăng lên từ P0 -> P1 gây nên lạm phát . AS P 1 AS0 E1 P1 E0 P0 AD0 Y1 Y0 Y b. Nguyên nhân của lạm phát  Lạm phát dự kiến (3)  Lạm phát vừa phải xảy ra khi các tác nhân trong nền kinh tế dự đoán mức giá tăng.  Dự đoán mức giá tăng:  AD: tăng chi tiêu hiện tại -> AD tăng  AS: W điều chỉnh tăng -> CPSX tăng -> AS giảm P AD2 AS2 AD1 AS1 P2 AD0 Sự gia tăng P1 AS0 tổng cầu đƣợc dự đoán trƣớc P0 gây ra lạm phát nhƣng không làm thay đổi mức sản lƣợng Y0 Y 6
  7. 6/10/2019  Lạm phát tiền tệ (4): Xảy ra khi mức cung tiền danh nghĩa tăng nhanh gây ra lạm phát MS MD = P  Đặc điêm của lạm phát:  Tốc độ tăng giá không đồng đều giữa các mặt hàng  Tốc độ tăng lƣơng và tăng giá không xảy ra đồng thời  Tác động của lạm phát:  Cơ cấu kinh tế: nâng tỷ trọng của những ngành có mức giá tăng cao và ngƣợc lại.  Phân phối lại thu nhập.  Đối với sản lƣợng và công ăn việc làm: lạm phát từ phía tổng cung, phía tổng cầu, từ hai phía. phối lại thu nhập và của cải một cách ngẫu nhiên giữa các cá nhân, tập đoàn,... Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt. Cụ thể:  Giảm chi tiêu của chính phủ  Tăng thuế (chủ yếu là thuế thu nhập) nhằm hạn chế chi tiêu của xã hội.  Kiểm soát lƣợng tiền.  Tăng cung các loại hàng hóa và dịch vụ.  Giảm giá thành các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.  Gia tăng sản xuất bằng nhiều biện pháp nhƣ giảm thuế sản xuất, giảm lãi suất cho vay, tăng chi tiêu cho đầu tƣ. 7
  8. 6/10/2019 Tỷ lệ lạ m ph át Tỷ lệ lạm phát a. Đƣờng Phillips trong ngắn hạn  Mối quan hệ đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp b a c SPC Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ thất Nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp b. Đƣờng Phillips trong dài hạn  Trong dài hạn, lạm phát và thất nghiệp không có mối quan hệ với nhau CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG TRONG HỌC TẬP VÀ TRONG CUỘC SỐNG 8
nguon tai.lieu . vn