Xem mẫu

.

Chƣơng 2

ĐO LƢỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA

Nội dung
1. Bản chất của GDP, GNP
2. Ba phương pháp tính GDP
3. Một số chỉ tiêu khác
4. Bài tập chương 2

NỘI DUNG CỐT LÕI
Hoàn thành chương này người học có thể :
 Hiểu đƣợc một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô nhƣ GDP, GNP,
CPI...
 Phân biệt đƣợc GDP danh nghĩa và GDP thực.
 Tính toán đƣợc GDP đầu ngƣời và tốc độ tăng trƣởng
kinh tế.
 Phân tích dòng chu chuyển của nền kinh tế, các yếu tố rò
rỉ , thêm vào, cách sử dụng và phân phối các thành quả
đạt đƣợc cho các thành phần tham gia vào nền kinh tế
nhƣ thế nào?
 Các phƣơng pháp đo lƣờng sản lƣợng quốc gia, chỉ số
giá tiêu dùng và lạm phát.
 Tính đƣợc các thƣớc đo khác: NNP, NDP, NI, PI, DI

Kinh tế vĩ mô

1

.

GDP - GROSS DOMESTIC PRODUCTS
( Tổng sản phẩm quốc nội)
Khái niệm: Là giá trị thị trường của toàn
bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
tạo ra trên lãnh thổ 1 quốc gia trong một
thời gian nhất định (thường là 1 năm).

Ví dụ:
a. Ông A mua lại xe gắn máy của ông B. Trị giá xe
gắn máy của ông B cách đây 5 năm là 15 triệu
đồng. Ông A mua lại với giá 5 triệu đồng. Giao
dịch này đóng góp bao nhiêu vào GDP?
b. Một ngƣời bán 20 cổ phiếu với trị giá
10.000đ/cp. Giao dịch này ảnh hƣởng ntn đến
GDP hiện tại?
c. Một chiếc xe máy sản xuất năm 2012, đến năm
2013 bán lần đầu với giá 35 triệu.

Một số lƣu ý về GDP
- Không tính trùng.
- Không bao gồm hàng hóa qua sử dụng,
hàng hóa tự sản xuất tự tiêu dùng.
- Không tính mua bán trái phiếu, cổ phiếu.
- Không tính các khoản chi chuyển nhƣợng
của CP.
- Tính theo quan điểm sản xuất.
- Không tính những hàng hóa và dịch vụ
bán không hợp pháp.

Kinh tế vĩ mô

2

.

GNP - GROSS NATIONAL PRODUCTS

Tổng sản phẩm
quốc dân

Khái niệm: Là giá trị
của tất cả các hàng
hóa và dịch vụ cuối
cùng do công dân một
nƣớc sản xuất ra trong
một thời kỳ nhất định
(thƣờng là một năm)

GDP và GNP
- Nói khác với GDP: GNP bao gồm thu
nhập do công nhân ở nƣớc ta kiếm đƣợc
ở nƣớc ngoài và không bao gồm thu nhập
do ngƣời nƣớc ngoài kiếm đƣợc ở nƣớc
chúng ta
GNP = GDP + NIA
( NIA: Thu nhập từ các yếu tố xuất khẩuThu nhập từ các yếu tố nhập khẩu)

Vấn đề giá cả trong tính toán
- Giá thị trường và giá các yếu tố sản xuất:
Chỉ tiêu tính giá theo các yếu tố sản xuất =
Chỉ tiêu tính theo giá thị trường – Thuế gián
thu

GDPfc  GDPmp  Ti
- Giá hiện hành và giá cố định

Kinh tế vĩ mô

3

.

GDP thực & GDP danh nghĩa
GDP danh nghĩa (Nominal GDP) là giá trị
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng đƣợc đo
bằng giá hiện hành
GDP thực (Real GDP) là giá trị hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng đƣợc đo bằng giá cố định

GDP thực & GDP danh nghĩa
GDP danh nghĩa:
GDPno   Po * Qo

GDPn1   P *Q1
1

GDP thực tế:
GDPro   Po * Qo

GDPr1   Po *Q1

Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP
Deflator)
Chỉ số điều chỉnh GDP là tỷ lệ giữa GDP danh
nghĩa và GDP thực tế:

GDPdef 

GDPn
*100
GDPr

Chỉ số điều chỉnh GDP là giá cả năm hiện tại so
với năm gốc.

Kinh tế vĩ mô

4

.

Ví dụ
Năm

Giá A

Số lượng A

Giá B

Số lượng A

2008

25

10

12

5

2009

30

12

14

9

2010

40

13

15

11

2011

50

15

18

15

Tính chỉ số GDP danh nghĩa, GDP thực
tế, chỉ số điều chỉnh GDP của các năm?

Các chỉ tiêu thông dụng
• GDP trên đầu người ( Per Capital Income) là
tổng GDP chia cho tổng dân số
PCI = GDP/Dân số

• GDP trên đầu người được sử dụng phổ biến
như một thước đo mức sống của một đất nước
• Chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng:

g (

GDPt
 1) *100
GDPt 1

CÁC CHỈ TIÊU THÔNG DỤNG

Theo quy ƣớc quốc tế:
g < 0 hay g = 0 : tăng trƣởng rất yếu
0 < g < 2 hay g = 2: tăng trƣởng yếu
2< g
nguon tai.lieu . vn