Xem mẫu

  1. BÀI GIẢNG KINH TẾ VĨ MÔ GV. Lê Đình Thái Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  2. CHƯƠNG I NHẬP MÔN KINH TẾ VĨ MÔ Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  3. I. Các khái niệm chung 1. Kinh tế học Là một môn khoa học xã hội nhằm nghiên cứu  sự  lựa  chọn  của  cá  nhân  và  xã  hội  trong  việc  sử  dụng  những  nguồn  tài  nguyên  có  giới  hạn  để  đáp  ứng  nhu  cầu  ngày  càng  tăng của con người. 2. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô Kinh tế vi mô là một môn khoa học nghiên cứu  từng bộ phận hợp thành của nền kinh tế.  Nó chú trọng đến những quyết định cá  nhân trên từBàing lo ại th giảng Kinh ị tr tế vĩ mô ườ - GV. Lê ng. Đình Thái
  4. Kinh tế vĩ mô là một bộ phận của kinh tế học,  nghiên cứu nền kinh tế như là một tổng thể  thống nhất. Nó chú trọng đến những chỉ tiêu  sau đây của một quốc gia: ­ Giá trị tổng sản lượng ­ Tỷ lệ lạm phát ­ Tỷ lệ thất nghiệp ­ Lãi suất ­ Cán cân thương mại ­ Cán cân ngân sách... Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  5. 3. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học  chuẩn tắc Kinh tế học thực chứng đi vào mô tả và giải  thích các sự kiện xảy ra trong thực tế. Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra các kiến nghị  dựa trên những đánh giá chủ quan của các  nhà kinh tế học. 4. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier:PPF) Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  6. Đường giới hạn khả năng sản  xuất Máy móc Hàng tiêu dùng Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  7. II. Sản lượng tiềm năng và định luật OKUN 1. Sản lượng tiềm năng (Yp) a. Khái niệm Là mức sản lượng tối ưu mà nền kinh tế có  thể đạt được khi sử dụng hết một cách hợp  lý các nguồn lực của nền kinh tế mà không  gây áp lực làm lạm phát tăng cao. Ở sản lượng tiềm năng vẫn còn thất nghiệp,  đó là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Sản lượng tiềm năng có xu hướng tăng theo  thời gian, vì theo thời gian các nguồn lực có  xu hướng gia tăng. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  8. b. Cách tính sản lượng tiềm năng Trong thực tế để tính sản lượng tiềm năng,  người ta tập hợp GDP thực theo thời gian  trên đồ thị, sau đó dùng phương pháp hồi quy  tuyến tính để tính được mức trung bình của  các sự dao động GDP thực qua các năm, từ  đó xác định đường GDP thực theo xu hướng,  căn cứ vào đường này để xác định Yp ở các  năm. c. Đồ thị của Yp theo mức giá Sản lượng tiềm năng không phụ thuộc vào  mức giá mà phBàiụgiảng ộc vào các ngu  thuKinh tế vĩ mô - GV. Lê ồn lực của  nền kinh tế. Do đó có dĐình Thái ạng sau:
  9. Đồ thị của Yp theo mức giá Mức giá P Y YP (Giá trị sản lượng) Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  10. 2. Định luật OKUN a. Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm  năng 2% thì tỷ lệ thất nghiệp thực tế sẽ cao hơn tỷ  lệ thất nghiệp chuẩn là 1%. Ut = Un + (YP – Yt)*50%/YP b. Nếu tỷ lệ thất nghiệp thực tế lớn hơn tỷ lệ tăng  của sản lượng tiềm năng là 2,5% thì tỷ lệ thất  nghiệp thực tế sẽ giảm bớt 1%. UT(t) = UT(t­1) + 0,4(p – y) p: tỷ lệ tăng của sản lượng tiềm năng ở năm t so với  năm (t­1) y: tỷ lệ tăng của sản lượng thực tế ở năm t so với  năm (t­1) Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  11. III. Tổng cung – tổng cầu 1. Tổng cung (AS: Aggregate supply) Là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa và dịch  vụ mà các doanh nghiệp trong nền kinh tế  muốn cung ứng tại mỗi mức giá. a. Tổng cung ngắn hạn: Tổng cung ngắn hạn phản ánh mối quan hệ  giữa tổng cung và mức giá trong điều kiện  giá các yếu tố đầu vào chưa thay đổi. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  12. Đồ thị đường cung ngắn  hạn P SAS Y YP Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  13. b. Tổng cung dài hạn: Tổng cung dài hạn phản ánh mối quan hệ giữa  tổng cung và mức giá trong điều kiện giá các  yếu tố đầu vào thay đổi cùng tỷ lệ với mức  giá đầu ra của sản phẩm. Đồ thị đường tổng cung dài hạn P LAS Y Yp Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  14. c. Những yếu tố làm dịch chuyển đường cung: • Những nhân tố tác động đồng thời đến tổng  cung dài hạn và ngắn hạn: ­ Nguồn nhân lực ­ Trình độ công nghệ ­ Nguồn vốn ­ Các loại tài nguyên Những nhân tố này đồng biến với tổng cung.  Những nhân tố trên tác động đến tổng cung  dài hạn và ngắn hạn, vì nó tác động đến năng  lực sản xuất của nền kinh tế. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  15. Sự dịch chuyển của đường cung dài hạn và ngắn  hạn P LAS SAS LAS’ SAS’ Y YP YP’ Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  16. • Những nhân tố chỉ tác động đến tổng cung  ngắn hạn: ­ Tiền lương ­ Giá của các yếu tố sản xuất khác Sự dịch chuyển đường cung ngắn  hạn Y LAS SAS’ SAS Y Yp Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  17. 2. Tổng cầu (AD: Aggregate demand) Là giá trị toàn bộ lượng hàng hóa và dịch vụ  nội địa mà hộ gia đình, doanh nghiệp, chính  phủ, người nước ngoài muốn mua tại mỗi  mức giá. Đồ thị tổng cầu theo mức giá P AD Y Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  18. * Những nhân tố làm dịch chuyển đường tổng  cầu: ­ Thu nhập của dân chúng ­ Khối tiền lương ­ Lãi suất ­ Tỷ giá hối đoái ­ Chi tiêu chính phủ ­ Thuế và các khoản trợ cấp ­ Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu ­ Dân số Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  19. 3. Cân bằng tổng cung – tổng cầu: Cân bằng tổng cung tổng  cầu P AS Po AD Y Yo Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  20. IV. Mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế dài  hạn: 1. Mục tiêu ổn định kinh tế ngắn hạn: ­ Chính sách tài khóa: chính sách quyết định  thu chi ngân sách ­ Chính sách tiền tệ: chính sách quyết định  cung tiền trong xã hội ­ Chính sách ngoại thương: nhằm tác động  đến xuất nhập khẩu thông qua các thuế  quan, quota, các biện pháp nhằm hỗ trợ  xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu. ­ Chính sách ngoại hối: nhằm tác động đến  cung, cầu ngoBàiạ i tệ giảng  và t Kinh ỷ-  giá h tế vĩ mô GV. Lê ối đoái. Đình Thái
nguon tai.lieu . vn