Xem mẫu
- 04/08/2019
Chương 1
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Tham khảo:
N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh
tế học”,
1
Tăng trưởng kinh tế
1.1. Khái niệm, bản chất, đo lường và ý
nghĩa tăng trưởng kinh tế
1.2 Bức tranh tăng trưởng kinh tế khác
nhau của các quốc gia trên thế giới
1.3. Nguồn gốc của sự tăng trưởng
1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng
kinh tế
1.5. Các chính sách thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế của Nhà nước
1.1. KN, bản chất, đo lường và ý nghĩa tăng trưởng kt
Khái niệm: tăng trưởng là sự gia tăng mức sản xuất mà
nền kinh tế tạo ra theo thời gian.
Cụ thể là sự gia tăng quy mô, số lượng sản phẩm hay
tổng mức thu nhập của một nền kinh tế, mức gia tăng thu
nhập bình quân trên một đầu người theo thời gian.
1
- 04/08/2019
1.1. KN, bản chất, đo lường và ý nghĩa tăng trưởng kt
Bản chất của tăng trưởng phản ánh sự thay đổi về mặt
sản lượng của nền kinh tế
Là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất của một
quốc gia và thực hiện các mục tiêu của phát triển.
Tăng trưởng không chỉ đơn thuẩn là sự gia tăng sản
lượng mà cần phản ánh được sự gia tăng sản lượng bình
quân trên đầu người.
Sự tăng lên được thể hiện ở: quy mô và tốc độ tăng
Phát triển kinh tế được xem như là một quá trình biến đổi
cả về lượng và về chất của nền kinh tế.
Chuyển
Phát triển Tăng trưởng Tiến bộ
dịch cơ
kinh tế kinh tế xã hội
cấu KT
Tăng trưởng kinh tế là điều kiện vật chất cần thiết cho mục
tiêu phát triển.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phản ánh sự thay đổi về chất của
nền kinh tế, thể hiện trình độ của cơ cấu ngành kinh tế.
Tiến bộ xã hội là mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế:
công bằng xã hội, tăng tuổi thọ bình quân, tăng khả năng tiếp
cận dịch vụ y tế, nước sạch, nâng cao trình độ dân trí. 5
1.1. KN, bản chất, đo lường và ý nghĩa tăng trưởng kt
Đo lường tăng trưởng
Đo lường:
Quy mô tăng trưởng: GDPrt – GDPrt-1
Tốc độ tăng trưởng (g):
GDPrt – GDPrt-1
Tđộ tăng trưởng sản lượng = * 100 (%)
Y (GDPrt ) GDP rt-1
2
- 04/08/2019
7
1.1. KN, bản chất, đo lường và ý nghĩa tăng trưởng kt
Đo lường tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng là sự tăng lên của tổng thu nhập bình
quân đầu người theo thời gian.
yt – yt-1
Tăng trưởng TNBQ đầu người = * 100 (%)
(g) yt-1
y = GDPrt/dân số
Tốc độ tăng trưởng được chia ra thành 3 mức độ khác nhau:
+ Tăng trưởng chậm: g ≈ 1 – 2%
+ Tăng trưởng trung bình: g ≈ 3 – 6 %
+ Tăng trưởng nóng: g>7%
Tăng trưởng GDP với năm gốc 1985
9
3
- 04/08/2019
GDP bình quân đầu người
USD/người
10
Tốc độ tăng trưởng cần thiết đề GDP BQ đầu người
của VN có thể bằng các nước đến năm 2045
Ngân hàng thế giới (2014) 11
1.1. KN, bản chất, đo lường và ý nghĩa tăng trưởng kt
Ý nghĩa tăng trưởng
Tăng trưởng kinh tế giúp cải thiện mức sống của người
dân.
Tăng trưởng kinh tế góp phần giải quyết công ăn việc
làm, giảm thất nghiệp.
Tăng trưởng kinh tế góp phần củng cố an ninh, quốc
phòng, cải thiện vị thế của quốc gia
4
- 04/08/2019
1.2. Bức tranh tăng trưởng KT khác nhau của các QG trên
TG (VN 1988: $86, 1997: $361)
Real GDP per Real GDP per
Person at Person at End Growth Rate
Country Period Beginning of Period of Period (per year)
Japan 1890-1997 $1,196 $23,400 2.82%
Brazil 1900-1990 619 6,240 2.41
Mexico 1900-1997 922 8,120 2.27
Germany 1870-1997 1,738 21,300 1.99
Canada 1870-1997 1,890 21,860 1,95
China 1900-1997 570 3,570 1.91
Argentina 1900-1997 1,824 9,950 1.76
United States 1870-1997 3,188 28,740 1.75
Indonesia 1900-1997 708 3,450 1.65
United Kingdom 1870-1997 3,826 20,520 1.33
India 1900-1997 537 1,950 1.34
Pakistan 1900-1997 587 1,590 1.03
13
Bangladesh 1900-1997 495 1,050 0.78
Tăng trưởng kép và quy tắc 70
Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trông có vẻ
nhỏ, nhưng sẽ rất lớn nếu tích luỹ nhiều năm
Tăng trưởng kép là sự tích luỹ tăng trưởng qua
nhiều năm
Một người nào đó đề nghị trả bạn 100 USD vào ngày hôm nay hoặc
100 USD sau 10 năm? Bạn sẽ chọn phương án nào?
Quy tắc 70 giải thích:
Nếu một biến tăng trưởng với tốc độ x % một năm, thì
giá trị của nó sẽ tăng gấp đôi sau 70/x năm
Tăng trưởng kép - Quy tắc 70
Ví dụ 1: 5000 USD đầu tư với lãi suất 10%
một năm, giá trị của khoản đầu tư này sẽ là
10.000 USD sau:
70 / 10 = 7 năm
Ví dụ 2: Nếu tốc độ tăng trưởng r = 7%, sau
bao lâu (n) thì GDP/người tăng gấp đôi?
Tương tự với r = 14%
5
- 04/08/2019
Tăng trưởng kép – quy tắc 70
Công thức (1) FV = PV. ert
FV = PV (1+r)t
Yt = Y0.ert
Y: sản lượng GDPr
r: tốc độ tăng trưởng (%)
t: thời gian (số năm)
Vậy để Yt = 2Y0 thì cần khoảng thời gian t năm
Từ công thức (1) -> r.t = ln2 -> t = 0.693/r% = 70/r
16
Ý nghĩa của quy tắc 70 trong kinh tế vĩ mô
Giải thích tại sao cùng xuất phát điểm như
nhau, sau một thời gian có quốc gia đạt thu
nhập rất cao, có quốc gia thu nhập lại thấp.
Cho phép dự đoán thu nhập trong tương lai..
17
Bài tập vận dụng
Bạn nên chọn 100 USD ngày hôm nay hay 200
USD sau 10 năm? Lãi suất r = 5%/ năm
Nếu bạn gửi 100 USD vào tài khoản ngân hàng,
thì bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền sau 10
năm? Lãi suất r = 5%/ năm
Giả sử bạn nhận được 200 USD sau 10 năm,
Lãi suất r = 5%/năm; vậy giá trị hiện tại của
khoản tiền này là bao nhiêu?
Áp dụng quy tắc 70
18
6
- 04/08/2019
Bài tập vận dụng
Cho r = 1%, n = 38 năm
Thu nhập ban đầu là Xt = 24000 USD
Sau 38 năm thu nhập Xt+n = ?; Sau bao nhiêu năm
thì thu nhập sẽ tăng lên gấp đôi?
Sau bao nhiêu năm thì thu nhập tăng lên gấp 3?
Tương tự với r = 3%
Áp dụng công thức Yt = Y0.ert
19
1.3. Nguồn gốc của sự tăng trưởng
Y Y N
POP
= x
N POP
Tăng trưởng đạt được khi:
1. Sản phẩm tạo ra trên 1 công nhân tăng (Y/N) – năng suất
lao động tăng.
2. Tỷ lệ dân số có việc làm trong tổng dân số tăng.
3. Cả 2 điều trên
4. Thậm chí 1 trong 2 yếu tố tăng, yếu tố kia giảm nhưng
tốc độ tăng lớn hơn tốc độ giảm.
Trong dài hạn, sự gia tăng sản phẩm bình quân trên đầu
người là do sự nâng cao năng suất lao động bình quân
20
Vai trò của năng suất lao động bình quân với
tăng trưởng kinh tế
Cái gì quyết định mức sống của con người?
Mô hình giản đơn: Robinson dạt vào hoang đảo
Mức sống Robinson phụ thuộc vào năng lực sản xuất của anh
ta – năng suất lao động.
Năng suất lao động tăng -> quyết định gia tăng mức sống ->
quyết định tăng trưởng.
Đất nước chỉ có thể hưởng thụ cuộc sống tốt đẹp hơn
khi nó sản xuất ra được nhiều hàng hóa và dịch vụ
hơn.
Nguyên lý của kinh tế học: mức sống của một nước phụ
thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của quốc
gia đó – năng suất lao động bình quân (GDPr/N).
21
7
- 04/08/2019
Vai trò năng suất lao động bình quân với tăng
trưởng kinh tế
Khái niệm năng suất lao động: số sản phẩm mà mỗi
công nhân làm ra trong một đơn vị thời gian.
Phân biệt năng suất lao động bình quân và năng suất lao
động cá biệt.
Y/N: số sản phẩm bình quân mà mỗi lao động làm ra
trong một đơn vị thời gian.
22
Tình hình nslđ bình quân của VN
Nslđ bq tỷ lệ thuận với GDPr của cả nền kinh tế -> tốc độ tăng
nslđ bình quân là yếu tố quyết định tốc độ tăng trưởng của nền
kinh tế.
- Giai đoạn 2002 – 2007, tốc độ tăng nsld bình quân VN 5.2%23
Tốc độ tăng trưởng kinh tế VN
2004 - 2014
24
8
- 04/08/2019
Năng suất lao động bình quân của VN 2016
so với các quốc gia trong khu vực
25
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng
kinh tế
Tài nguyên thiên nhiên
Nguồn nhân lực
Vốn tư bản
Khoa học kỹ thuật
Thể chế chính trị, pháp lý
Trình độ quản lý, quản trị
26
Một số lý thuyết tăng trưởng về các yếu tố
qui định năng suất/tăng trưởng
Adam Smith và Malthus
Keynes
Tân cổ điển
Các yếu tố qui định năng suất/tăng
trưởng
9
- 04/08/2019
Các yếu tố qui định năng suất….
1.Tài nguyên thiên nhiên: là các đầu vào sản
xuất lấy từ thiên nhiên như đất đai, sông ngòi, mỏ
khoáng
Tài nguyên thiên nhiên được chia thành 2 loại
TNTN tái tạo được: VD như rừng
TNTNT không tái tạo được: VD như dầu mỏ
Các yếu tố qui định năng suất….
1.Tài nguyên thiên nhiên:
Adam Smith và Malthus
1776, đất đai, lao động là yếu tố quan trọng nhất, là giới
hạn của tăng trưởng
Malthus (1766-1834): luận bàn về dân số
- Thực phẩm là cần thiết cho sự tồn tại của loài người
-> Nhờ đất đai, tài nguyên, sản lượng tăng theo cấp số cộng -
> tài nguyên quan trọng trong việc quyết định thực phẩm ->
tăng trưởng.
- Dân số tăng: trong khi dân số tăng theo cấp số nhân -> sẽ
có một ngày dân số không có gì để ăn.
Kết luận mà ông đưa ra là TNTN là yếu tố số 1 quyết định cho
sự tăng trưởng kinh tế.
TNTN có mối quan hệ tỷ lệ thuận với năng suất lao
động bình quân
Các yếu tố qui định năng suất….
2. Nguồn nhân lực (Vốn nhân lực/ trình độ lao động):
thuật ngữ dùng để chỉ kỹ năng, kiến thức, kỷ luật
của lực lượng lđ có được từ học tập, đào tạo và
kinh nghiệm.
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến
sự tăng trưởng KT.
Lđ có trình độ cao, kỷ luật lđ -> chuyên môn hóa lao
động.
tăng năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của đất
nước.
10
- 04/08/2019
Các yếu tố qui định năng suất
3. Vốn/Tư bản hiện vật: bao gồm những máy
móc thiết bị, hệ thống giao thông và nhà xưởng phục
vụ cho sản xuất
Bản thân nó trước đây là đầu ra của sản xuất và
bây giờ được dùng như một đầu vào sản xuất
Ví dụ:
Máy móc thiết bị
Nhà xưởng, nhà máy
Văn phòng, trường học, bệnh viện, đường xá ..
Các yếu tố qui định năng suất
3. Vốn/Tư bản hiện vật
Nhiều đầu tư do Chính phủ tiến hành: đường xá
và các dự án về nước và thủy lợi, các biện pháp y
tế cộng đồng
Đầu tư này được gọi là tư bản cố định, ảnh hưởng
ngoại sinh đến tăng trưởng kinh tế,
Chính phủ tiến hành đầu tư và đặt nền móng cho
sự phát triển khu vực tư nhân
Keynes
1940
Tư bản quyết định năng suất 33
11
- 04/08/2019
Các yếu tố qui định năng suất
4. Tri thức công nghệ: là cách thức tốt nhất
kết hợp các yếu tố đầu vào sản xuất hàng hoá
và dịch vụ.
-Thể hiện khả năng nghiên cứu, sáng tạo ra các công
nghệ mới và năng lực tổ chức chuyển giao kết quả
nghiên cứu đó vào ứng dụng trong các hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Vốn nhân lực là yếu tố trung chuyển tri thức công nghệ
vào quá trình sản xuất dùng tư bản hiện vật.
Các yếu tố qui định năng suất
4. Tri thức công nghệ:
VD: phát minh, sáng chế quyền sở hữu trí tuệ…
Nghiên cứu tạo ra giống cây trồng mới, giống gia
súc mới…
Nghiên cứu thay thế công nghệ cũ bằng công nghệ
mới hiện đại hơn…
Đổi mới cách thức quản lý, quy trình sản xuất…
……..
Tân cổ điển – mô hình tăng trưởng tân cổ điển
1950s
Công nghệ quyết định năng suất
Các yếu tố qui định năng suất
5. Thể chế chính trị, pháp lý
Thể chế chính trị bao gồm Chính phủ, quốc hội và
các cơ quan tư pháp.
1980 trở đi có nhiều nhà kinh tế có tư tưởng mới…
vai trò của thể chế cực kỳ quan trọng.
Môi trường chính trị, pháp lý ổn định, minh bạch,
hiệu quả:
• Thúc đẩy mọi người hoạt động một cách hiệu quả kinh tế
• Bảo vệ quyền sở hữu về tài sản
• Duy trì nền chính trị ổn định
• Thúc đẩy trao đổi tự do, bình đẳng
12
- 04/08/2019
Các yếu tố qui định năng suất
6. Trình độ quản lý, quản trị
Đề cao vai trò của doanh nhân, các nhà
quản lý, quản trị
Larry page, Sergey Brin
Hàm sản xuất
Giải thích cơ chế của sự tăng trưởng
Q = f (x1, x2,... xn-1, xn)
Hàm sản xuất Cobb – Douglas Q = A. Kα Lβ
A: biến số phản ánh trình độ công nghệ sản xuất hiện có.
L : Lượng lao động
K: Lượng vốn (tư bản hiện vật).
3 trường hợp của hàm sản xuất:
Hàm sản xuất có lợi tức không đổi theo quy mô
α+β =1
Hàm sản xuất có lợi tức tăng dần theo quy mô
α+β >1
Hàm sản xuất có lợi tức giảm dần theo quy mô
α+β
- 04/08/2019
Hàm sản xuất
Giải thích cơ chế của sự tăng trưởng
Q = A F(L, K, H, N);
Hàm sản xuất không đổi theo quy mô:
xQ = A F(xL, xK, xH, xN)
Nếu x = 1/L
-> Pt: Q/L (Y/L) = A F(K/L, H/L, N/L)
40
Các yếu tố qui định năng suất lao động
bình quân Y/L
Lượng lao động (L)
Tư bản hiện vật (K)
Vốn nhân lực (H)
Tài nguyên thiên nhiên (N)
Tri thức công nghệ (A)
Thể chế chính trị, pháp lý
Trình độ quản lý, quản trị
Cái giá của tăng trưởng kinh tế
(Nguyên lý 1: con người phải đối mặt với sự đánh đổi)
Hạn chế tiêu dùng
đầu tư vốn tư bản k
Tăng chi phí đào tạo, tập huấn lao động để có
thể vận hành được máy móc, thiết bị mới
Nâng cao vốn nhân lực (H)
Giảm thời gian nghỉ ngơi của người lao động,
thời gian cho gia đình giảm.
Tăng năng suất lao động – cường độ lao động tăng
-> Tăng rủi ro trong lao động
Tăng chi phí R & D cho đổi mới công nghệ
14
- 04/08/2019
1.5 Giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Giáo dục: đầu tư cho nguồn nhân lực
Khuyến khích tiết kiệm, đầu tư trong nước
Chính sách thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài
Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển (R&D)
Kiểm soát tốc độ tăng dân số
Thương mại tự do
43
(1) Giáo dục: đầu tư vào vốn nhân lực
Ở các nước kém/ đang phát triển: vốn nhân lực, đặc
biệt nhân lực chất lượng cao rất khan hiếm.
Nhưng phải chú ý tới chi phí cơ hội của đầu tư vào
vốn nhân lực (giáo dục).
Ảnh hưởng tích cực từ giáo dục: Giáo dục tốt -> kiến
thức, kỹ năng tốt -> nâng cao năng suất lao động.
Vấn đề với nước nghèo: chảy máu chất xám
Kinh nghiệm của nhiều nước phát triển trên thế giới
cho thấy, các nước này luôn coi trọng GD ĐT, thể
hiện:
Luôn tăng cường đầu tư
Luôn cải cách nội dung đào tạo để thích ứng với những biến
đổi của CM KHCN trong điều kiện toàn cầu hóa nền kinh tế 44
15 người có tới 14 người
45
15
- 04/08/2019
46
h
47
48
16
- 04/08/2019
Hệ thống giáo dục trường công hay tư đều buộc phải miễn phí cho học
sinh các cấp học đến lớp 12.
Đại học, cao đẳng sinh viên trường công hay tư đều được trợ cấp 1
phần học phí (học phí ở đây thấp hơn cả VN, tính theo thu nhập bình
quân)
Con cái của cán bộ, giáo viên, binh sỹ, cảnh sát, bưu điện… gđình
có thu nhập thấp đều được trợ cấp học phí hoàn toàn.
Nhà nước trợ cấp 2000 USD – 4000 USD cho mỗi đầu sinh viên ở
trường tư hay công. Do quan điểm của Nhà nước Đài Loan rằng
tiền này từ thuế do người dân đóng góp, mọi người đều được
phân chia một cách công bằng 49
Mối quan hệ giữa giáo dục với
kinh tế, xã hội, sức khỏe
Mức tiền lương: Ở Mỹ cứ tăng 1 năm đi học, thì mức
tiền lương bình quân cao hơn 10 % (Mankiw,
principles of macroeconomics 3rd)
Tội phạm hình sự: Ở Mỹ, 85% người liên quan đến tội
phạm hình sự là những người mù chữ, hay có vấn đề
về đọc – viết (Nguyễn Văn Tuấn, 2008).
Tỷ lệ tử vong của trẻ em: tỷ lệ tử vong của trẻ em
trong gia đình giảm 9% khi trình độ học vấn của cha
mẹ tăng 1 năm (Nguyễn Văn Tuấn, 2008)
50
(2) Khuyến khích tiết kiệm, đầu tư
trong nước
Vì tư bản là nhân tố sản xuất được sản xuất ra
nên xã hội có thể làm thay đổi khối lượng tư bản
của nền kinh tế.
Cần đầu tư nguồn lực hiện có nhiều hơn vào quá trình sản
xuất ra hàng hóa đầu tư.
Có chính sách khuyến khích dân tiết kiệm và tích
lũy vốn
+ Khi xã hội đầu tư nhiều hơn vào tư bản: buộc phải
tiêu dùng ít hơn để tăng tiết kiệm.
+ Chính sách về lãi suất
51
17
- 04/08/2019
(3) Thu hút đầu tư từ nước ngoài
Tiết kiệm ở nước ngoài có thể bù đắp thiếu hụt
tiết kiệm trong nước nhằm thúc đẩy đầu tư.
Có 2 hình thức đầu tư nước ngoài:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
Đầu tư gián tiếp nước ngoài FPI
Đầu tư nước ngoài giúp thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế của một nước, làm tăng khối lượng tư bản
của nước đó và dẫn tới tăng năng suất lao động,
tiền lương nhận được cao hơn.
Thêm nữa đầu tư từ nước ngoài là một cách để các nước
nghèo trực tiếp học hỏi công nghệ hiện đại của nước giàu
52
Mối quan hệ giữa tăng trưởng và đầu tư
Tăng trưởng và đầu tư có mối quan hệ thuận chiều 53
Mối quan hệ giữa tăng trưởng và đầu tư
Kết quả tính toán gắn với sô liệu nền kinh tế Việt
Nam trong 2 thập niên qua cho biết: để tăng 1%
GDPr, thì
đóng góp của yếu tố vốn là 73%
đóng góp của yếu tố lao động là 2.5%
Đóng góp của yếu tố công nghệ, yếu tố khác 24.5%
-> yếu tố vốn là yếu tố đóng góp phần lớn cho tăng trưởng
kinh tế Việt Nam
54
18
- 04/08/2019
(3) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển (R&D)
Nghiên cứu và phát triển giúp đổi mới công nghệ từ
đó làm tăng năng suất lao động -> động lực tăng
trưởng dài hạn.
Phần lớn tiến bộ về công nghệ đến từ khu vực tư
nhân, nhưng nhà nước cũng rất quan tâm đến việc
thúc đẩy những nỗ lực này.
Nhà nước đóng vai trò tài trợ cho các công trình
nghiên cứu.
Tri thức là một hàng hóa công cộng: một người phát
kiến ra ý tưởng, mọi người có thể tự do sd nó.
Nhà nước thiết lập hệ thống đăng ký bằng sáng chế:
thúc đẩy các cá nhân, dn tham gia, nghiên cứu.
55
Các hoạt động đổi mới công nghệ do
DN Việt Nam thực hiện (2015)
Nguồn: Báo cáo tổng hợp “ nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động
R&D của DN” , NISTPASS, 2015
56
(4) Kiểm soát tốc độ tăng dân số
Các nhà hoạch định chính sách quan tâm đến mức sống
của người dân – GDP bình quân đầu người.
Các nước Châu phi nghèo khổ, dân số tăng với tốc độ 3%
mỗi năm.
57
19
- 04/08/2019
Gia tăng dân số Việt Nam
58
(4) Kiểm soát tốc độ tăng dân số
Giảm tỷ lệ sinh là phương thức làm tăng mức sống ở các
nước kém phát triển.
Đề ra quy định số lượng con, VD Trung quốc chỉ cho phép
mỗi gia đình có 1 con ( trước năm 2015).
Nâng cao nhận thức của mọi người về kỹ thuật sinh đẻ có
kế hoạch.
Chính sách bình đẳng giới, phụ nữ có cơ hội hấp thụ nền
giáo dục tốt và nghề nghiệp hấp dẫn -> chi phí cơ hội khi
quyết định mang thai một đứa trẻ tăng...
59
(4) Kiểm soát tốc độ tăng dân số
60
20
nguon tai.lieu . vn