Xem mẫu

  1. 8/4/2020 BÀI GIẢNG Chương 1 KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ KINH TẾ VI MÔ 1 BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 8/2020 Nội dung chương 1 1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu Kinh tế vi mô 1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học vi mô 1.1.1. Khái niệm kinh tế học vi mô 1.2. Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất (đường PPF) 1.1.2. Đối tượng và nội dung 1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế nghiên cứu của Kinh tế vi mô 1.1.3. Phương pháp nghiên cứu Kinh tế vi mô
  2. 8/4/2020 1.1.1. Khái niệm kinh tế học vi mô 1.1.1. Khái niệm kinh tế học vi mô a) Giới thiệu về kinh tế học a) Giới thiệu về kinh tế học • Nguyên nhân ra đời môn học: Cá nhân Xuất phát từ vai trò của các hoạt động kinh tế trong đời sống Sự Doanh nghiệp khan • Khái niệm kinh tế học: hiếm Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu việc lựa chọn cách thức sử dụng hợp lý nguồn tài lực khan hiếm để sản xuất ra Nền kinh tế những hàng hoá và dịch vụ, nhằm thoả mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội. 1.1.1. Khái niệm kinh tế học vi mô 1.1.1. Khái niệm kinh tế học vi mô • Kinh tế học vi mô: là một bộ phận của kinh tế học, chuyên  Kinh tế học thực chứng: nghiên cứu và phân tích các hành vi kinh tế của các tác nhân • Là sự mô tả, phân tích, giải thích và dự đoán các hiện tượng kinh tế trong nền kinh tế: người tiêu dùng, các hãng sản xuất kinh một cách khoa học và khách quan. doanh và Chính phủ. • Trả lời cho câu hỏi: vấn đề đó là gì? Là như thế nào? Tại sao lại • Kinh tế học vĩ mô: là một bộ phận của kinh tế học, nghiên như thế, điều gì xảy ra nếu? cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp của một nền kinh tế như tăng • Ví dụ: Nâng cao mức lương tối thiểu sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp trưởng, lạm phát, thất nghiệp, các chính sách kinh tế vĩ mô… trong nền kinh tế.  Phân biệt kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô?
  3. 8/4/2020 1.1.2. Đối tượng và nội dung 1.1.1. Khái niệm kinh tế học vi mô nghiên cứu của Kinh tế vi mô  Kinh tế học chuẩn tắc  Đối tượng nghiên cứu: Là hành vi kinh tế của các tác nhân trong nền kinh tế. • Là sự đánh giá chủ quan, phán xét về mặt giá trị, mang tính chất khuyến nghị.  Nội dung nghiên cứu:  Cung, cầu và cơ chế hoạt động của thị trường, sự can thiệp của Chính • Để trả lời cho câu hỏi: nên làm gì? Nên làm như thế nào? phủ vào thị trường. Ví dụ: để đảm bảo đời sống cho người lao động, chính phủ nên  Lý thuyết hành vi người tiêu dùng. tăng lương tối thiểu.  Lý thuyết hành vi người sản xuất.  Cạnh tranh, độc quyền, doanh thu, lợi nhuận,…  Thị trường các yếu tố đầu vào. 1.1.2. Đối tượng và nội dung 1.1.2. Đối tượng và nội dung nghiên cứu của Kinh tế vi mô nghiên cứu của Kinh tế vi mô  Phương pháp nghiên cứu  Công cụ nghiên cứu • Phương pháp chung: quan sát, thống kê số liệu • Đại số: Thiết lập mô hình, xây dựng phương trình để tìm • Phương pháp đặc thù: các điểm tối ưu.  Phương pháp so sánh tĩnh Ví dụ: TC = aQ3 + bQ2 + cQ + d  Phương pháp phân tích thống kê và mô hình kinh tế lượng • Hình học: Sử dụng để mô tả sự vận động của các biến số kinh tế.  Phương pháp cân bằng tổng quát  Quan hệ nhân quả
  4. 8/4/2020 1.1.2. Đối tượng và nội dung 1.2. Sự khan hiếm nguồn lực và nghiên cứu của Kinh tế vi mô đường giới hạn khả năng sản xuất • Công cụ đồ thị P • Sự khan hiếm nguồn lực S 1.2.1  Đường dốc lên: biểu thị mối quan hệ cùng chiều • Đường giới hạn khả năng sản xuất giữa hai biến 1.2.2  Đường dốc xuống: biểu D • Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng thị mối quan hệ ngược 1.2.3 0 chiều giữa 2 biến Q 1.2.1. Sự khan hiếm nguồn lực 1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) • Theo David Begg, một nguồn lực khan hiếm là nguồn lực mà tại  Nguyên nhân xuất hiện đường PPF: điểm giá bằng không thì lượng cầu về nó lớn hơn lượng cung sẵn có. Nguồn lực Sản xuất Hàng hóa, dịch vụ • Hầu hết các loại nguồn lực xung quanh chúng ta đều là những Số lượng nguồn Xã hội bị giới hạn nguồn lực khan hiếm: lao động, đất đai, khoáng sản, hải sản, lâm lực là hữu hạn bởi khả năng sản sản,… xuất • Số lượng nguồn lực là có hạn > < Nhu cầu vô hạn của con người. Đường giới hạn khả năng sản xuất PPF
  5. 8/4/2020 1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất 1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) (PPF) Ví dụ: Xét một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa là máy  3 giả định xây dựng đường PPF tính và ô tô với những giả định như trên • Giả định thứ nhất: nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng Khả năng Số lượng máy tính Số lượng ô tô hóa A 1000 0 • Giả định thứ hai: số lượng nguồn lực sẵn có trong nền B 900 10 kinh tế là cố định C 750 20 D 550 30 • Giả định thứ ba: trình độ công nghệ là cố định. E 300 40 F 0 50 1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) 1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất Máy tính (PPF) Đường PPF 1000 A B • Khái niệm: 900 C Là đồ thị mô tả những tập hợp tối đa về hàng hóa hay 750 dịch vụ mà một nền kinh tế có thể sản xuất ra trong một D 550 thời gian nhất định khi sử dụng hết nguồn lực và với công 300 E nghệ hiện có. F 10 20 30 40 50 Ô tô
  6. 8/4/2020 1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) 1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) a) Đường PPF minh họa cho sự khan hiếm b) Đường PPF minh họa cho sự hiệu quả Máy tính Máy tính Không thể đạt tới với nguồn lực và Có thể đạt tới 1000 A I 1000 A công nghệ hiện có α1 B α1 B 900 900 Điểm hiệu quả α2 C α2 C 750 do 750 α3 D α3 D 550 550 NGUỒN LỰC KHAN HIẾM α4 α4 E 300 E 300 F F 10 20 30 40 50 Ô tô 10 20 30 40 50 Ô tô 1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) 1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) c) Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội c) Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội Chi phí cơ hội của 1 lựa chọn thay thế được định nghĩa như chi phí do đã không lựa chọn cái thay thế "tốt nhất kế tiếp". 1000 A Từ A đến B α1 B 1000 A Giữa sản xuất ôtô và sản xuất 900 Để sản xuất thêm 10 ôtô phải đánh α1 B máy tính có sự đánh đổi đổi bằng việc giảm 100 máy tính 900 α2 C 750 α2 C Máy 750 α3 tính D 550 Chi phí cơ hội để sản xuất thêm Máy α3 D Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1 ôtô = 10 máy tính tính 550 ô tô là số máy tính bị giảm đi và ngược lại α4 Y 300 E = = tgα1 α4 X 300 E = |độ dốc đường PPF| F F 10 20 30 40 50 Ô tô 10 20 30 40 50 Ô tô
  7. 8/4/2020 1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất 1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất  Sự mở rộng đường PPF (PPF) Máy tính Sự dịch chuyển đường PPF: 1000 A B H Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài (mở rộng) hoặc 900 750 C dịch chuyển vào trong (thu hẹp) khi có sự thay đổi về: D 550  Số lượng nguồn lực  Công nghệ sản xuất 300 E F 10 20 30 40 50 Ô tô 1.2.3. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng 1.2.3. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng Phương án sản xuất Chi phí cơ hội • Nội dung quy luật: Để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa này, xã hội sẽ phải từ bỏ ngày càng nhiều các đơn vị của loại A -- hàng hóa khác B 10 • Nguyên nhân: do sự chuyển hóa các nguồn lực là không hoàn C 15 toàn phù hợp khi chuyển từ sản xuất hàng hóa này sang sản D 20 xuất hàng hóa khác E 25 F 30
  8. 8/4/2020 1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ 1.3.1. Ba vấn đề kinh tế cơ bản thống kinh tế Sản xuất, kinh doanh như thế nào? 1.3.1. Ba vấn đề kinh tế cơ bản Sản xuất, kinh doanh cho ai? 1.3.2. Các hệ thống kinh tế Sản xuất, kinh doanh cái gì? 1.3.2. Các hệ thống kinh tế Câu hỏi ôn tập chương 1 1. Hãy cho biết các mục tiêu của một nền kinh tế. Các mục tiêu Nền KT chỉ huy Nền KT thị trường tự do đó có mối quan hệ như thế nào với nhau? - 3 vấn đề KT cơ bản: Chính - 3 vấn đề KT cơ bản: thị phủ quyết định trường quyết định 2. Hãy phân tích mối quan hệ giữa các tác nhân của một nền kinh - Do “bàn tay hữu hình” của - Do “bàn tay vô hình” của thị tế. Chính phủ tác động trường tác động 3. Hãy liên hệ vấn đề khan hiếm và vấn đề lựa chọn kinh tế của đơn vị công tác (tỉnh, thành phố, doanh nghiệp, gia đình...). Nền KT hỗn hợp 4. Kinh tế học là gì? Phân biệt kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ - 3 vấn đề KT cơ bản: Thị trường quyết định, có sự can mô; kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc. thiệp của Chính phủ 5. Nguồn lực là gì? Tại sao nguồn lực lại khan hiếm? Chi phí cơ - Sự kết hợp của “bàn tay” hữu hình và vô hình hội là gì? Nêu ví dụ minh họa.
  9. 8/4/2020 Câu hỏi ôn tập chương 1 6. Đường giới hạn khả năng sản xuất là gì? Lấy ví dụ minh họa. Tại sao nói đường giới hạn khả năng sản xuất là một công cụ mô tả cho sự khan hiếm và chi phí cơ hội? 7. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng thể hiện trên đường giới hạn khả năng sản xuất như thế nào? Tại sao lại có quy luật này? 8. Nêu những phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô. 9. Ba vấn đề kinh tế cơ bản mà bất kỳ nền kinh tế cũng phải giải quyết là gì? Cách thức giải quyết ba vấn đề này ở mỗi hệ thống kinh tế? Nêu ưu và nhược điểm của hệ thống kinh tế thị trường và hệ thống kinh tế chỉ huy. NỘI DUNG CHƯƠNG 2 2.1. Thị trường CUNG - CẦU VÀ CƠ CHẾ HOẠT 2.2. Cầu về hàng hóa và dịch vụ ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG 2.3. Cung về hàng hóa và dịch vụ 2.4. Cơ chế hoạt động của thị trường 2.5. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất trong thị trường 2.6. Độ co dãn của cung và cầu 2.7. Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường
  10. 8/4/2020 2.1.1. Khái niệm thị trường 2.1. Thị trường Khái niệm: Thị trường là tập hợp những người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau, dẫn đến khả năng trao đổi. 2.1.1. Khái niệm Người mua Người bán 2.1.2. Phân loại thị trường Các hãng sản xuất, Người tiêu dùng kinh doanh Người lao động Các hãng sản xuất, kinh doanh Chủ sở hữu tài nguyên 2.1.1. Khái niệm thị trường 2.1.2. Phân loại thị trường  Đặc điểm của thị trường • Thị trường không phụ thuộc vào không gian, thời gian. Theo số Theo Theo Theo rào Theo  Thị trường có thể là một địa điểm cụ thể: cửa hàng, chợ… lượng loại sản sức cản ra hình người phẩm, mạnh thị nhập thị thức  Thị trường có thể là một không gian ảo: mua bán trực tuyến mua, tính chất trường trường cạnh người sản của tranh  Thị trường có thể qua môi giới trung gian: thị trường cổ phiếu… bán phẩm người trên thị mua, trường • Trên thị trường, các quyết định của người mua và người bán người được cân bằng thông qua sự điều chỉnh của giá cả. bán  Thị trường thực hiện chức năng điều tiết nền kinh tế quốc dân.
  11. 8/4/2020 2.2. CẦU HÀNG HÓA HOẶC DỊCH VỤ 2.2.1. Khái niệm cầu và luật cầu  Cầu: • Khái niệm cầu và luật cầu Cầu (D) là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua 2.2.1 muốn mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau • Phương trình và đồ thị đường cầu trong một khoảng thời gian nhất định, các yếu tố khác 2.2.2 không đổi. • Các yếu tố tác động đến cầu 2.2.3  Phân biệt cầu và nhu cầu? 2.2.1. Khái niệm cầu và luật cầu 2.2.1. Khái niệm cầu và luật cầu  Lượng cầu: • Lượng cầu (QD): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể mà  Biểu cầu: người mua muốn mua và sẵn sàng mua tại mức giá đã cho • Là bảng số liệu mô tả mối quan hệ giữa giá và lượng cầu. trong khoảng thời gian nhất định. • Ví dụ: biểu cầu về mũ bảo hiểm của An • Ví dụ : Xét cầu về mũ bảo hiểm xe máy Protex của An ta có P (trăm nghìn đồng) 7 5 3 bảng sau P (trăm nghìn đồng) 7 5 3 Q (chiếc) 0 1 2 Q (chiếc) 0 1 2  Phân biệt cầu và lượng cầu?
  12. 8/4/2020 2.2.1. Khái niệm cầu và luật cầu 2.2.2. Phương trình và đồ thị đường cầu  Luật cầu: a) Phương trình đường cầu • Nội dung: Số lượng hàng hóa được cầu trong khoảng thời gian đã • Hàm cầu có dạng: QX = f(PX) cho tăng lên khi giá của hàng hóa đó giảm xuống và ngược lại. • Dạng hàm tuyến tính bậc nhất: • Nguyên nhân: QD = a – b.P (a, b > 0)  Ảnh hưởng thu nhập • Hàm cầu thuận: QD = a – b.P = f(PX)  Ảnh hưởng thay thế • Hàm cầu ngược: PD = a/b – 1/b.Q = f(QX) 2.2.2. Phương trình và đồ thị đường cầu 2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu b) Đồ thị đường cầu • Thu nhập của người tiêu dùng (M) • Biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu  Đối với hàng hóa xa xỉ, thông thường: M ↑↓  D ↑↓  Độ dốc đường cầu = tg α =  Q = ) = - (Q 1  Đối với hàng hóa thứ cấp (ngô, khoai, sắn…): M ↑↓  D ↓↑ P b D P2 P1 0 Q2 Q1 Q
  13. 8/4/2020 2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu 2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu • Giá cả của hàng hóa có liên quan (PR)  Hàng hóa thay thế (chè và cà phê…): PX↑↓  DY↑↓  Hàm cầu tổng quát  Hàng hóa bổ sung (ga, bếp ga…): PX↑↓  DY↓↑ Do các nhân tố khác ngoài giá thay đổi sẽ làm thay đổi • Dân số (N) lượng cầu cho nên ta có thể viết phương trình đường cầu • Chính sách của chính phủ: thuế, trợ cấp, hạn ngạch… tổng quát có dạng: • Kỳ vọng thu nhập, giá cả Qx = f(Px, PR, M, T, N, A,…) • Thị hiếu, phong tục, tập quán, model, quảng cáo…. 2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu 2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu  Sự vận động dọc theo đường cầu: • Là sự di chuyển từ điểm này tới điểm khác trên cùng đường cầu.  Sự dịch chuyển đường cầu: • Nguyên nhân: do giá của chính hàng hóa đang xét thay đổi • Là sự dịch chuyển toàn bộ đường cầu sang trái hoặc sang P phải. 7 Sự trượt dọc đường cầu • Nguyên nhân: do có sự thay đổi trong bất kỳ yếu tố nào A 5 ngoài giá của bản thân hàng hóa đang xét B 3 D 0 1 2 7/2 Q
  14. 8/4/2020 2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu  Sự dịch chuyển đường cầu: 2.3. CUNG VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ 2.3.1. Khái niệm cung và luật cung 2.3.2. Phương trình và đồ thị đường cung 2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung 2.3.1. Khái niệm cung, luật cung 2.3.1. Khái niệm cung, luật cung  Biểu cung: • Cung (S) là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người bán có khả • Là bảng biểu mô tả mối quan hệ giữa giá và lượng cung năng bán và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một • Ví dụ: Cung thị trường về xe máy Wase α ở Hà Nội thời gian nhất định, các yếu tố khác không đổi. Giá (triệu đồng) Lượng cung • Lượng cung (QS): là số lượng hàng hóa hay dịch vụ cụ thể mà 30 500 người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở một mức giá nhất định. 25 400 20 300  Phân biệt cung và lượng cung? 15 200
  15. 8/4/2020 2.3.1. Khái niệm cung, luật cung 2.3.2. Phương trình và đồ thị đường cung  Luật cung:  Phương trình đường cung • Nội dung: “Số lượng hàng hóa hay dịch vụ được cung trong • Giả định các nhân tố khác không đổi, hàm cung đơn giản có khoảng thời gian đã cho tăng lên khi giá của nó tăng lên và dạng: Qx = f(Px) ngược lại”. • Hàm cung thuận: QS = c + d.P (d >0)  Cung của hàng hóa hoặc dịch vụ có mối liên hệ cùng chiều với giá cả của chúng: P↑↓  QS↑↓ • Hàm cung ngược: P = -(c/d) + (1/d)QS • Ví dụ: từ biểu cung về xe máy Wase α ở Hà Nội, xác định hàm cung về xe máy này ở Hà Nội? 2.3.2. Phương trình và đồ thị đường cung 2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung • Đường cung là đường dốc lên về phía phải có độ dốc dương. • Tiến bộ công nghệ (T) • Độ dốc của đường cung: tg = P/Q = P’(Q) = 1/d >0 • Giá của các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất (PI) P S • Giá của các hàng hóa liên quan trong sản xuất (PR) P2  Hàng hóa thay thế trong sản xuất: PX ↑↓  SY↓↑  Hàng hóa bổ sung trong sản xuất: PX ↑↓  SY ↑↓ P1 • Lãi suất (i) 0 Q1 Q2 Q
  16. 8/4/2020 2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung 2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung • Các chính sách kinh tế của chính phủ: chính sách thuế, chính  Hàm cung tổng quát: sách trợ cấp,… Phương trình đường cung tổng quát có dạng: • Số lượng nhà sản xuất trong ngành (F) Qs = g(P,PI,PR,T,Pe, F). • Kỳ vọng: giá cả (Pe) và thu nhập. Hàm tuyến tính tổng quát có dạng: • Điều kiện thời tiết khí hậu. Qs = h + kP + lPI + mPR + nT + rPe + sF • Môi trường kinh doanh,… 2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung 2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung  Sự trượt dọc trên đường cung Sự dịch chuyển đường cung P Nguyên nhân: do có sự thay đổi trong yếu tố khác ngoài giá của hàng hóa đang xét S Giảm cung S1 S0 P P1 A S2 Sự trượt dọc trên đường cung khi giá giảm P2 B Tăng cung 0 Q2 Q1 Q 0 Q
  17. 8/4/2020 2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung 2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung  Sự dịch chuyển đường cung  Cung của hãng và cung thị trường • Cung thị trường bằng tổng các mức cung của các hãng. • Trên đồ thị: đường cung thị trường được xác định bằng cách cộng theo chiều ngang các lượng cung của từng hãng tương ứng tại mỗi mức giá. • Độ dốc của đường cung thị trường thường thoải hơn đường cung của từng hãng. 2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung 2.4. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA  Cung của hãng và cung của thị trường THỊ TRƯỜNG S1 S2 S = S1 + S2 2.4.1. Trạng thái cân bằng cung cầu 2.4.2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt hàng hóa trên thị trường 2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu
  18. 8/4/2020 2.4.1. Trạng thái cân bằng cung cầu 2.4.1. Trạng thái cân bằng cung cầu P • Là trạng thái mà ở đó cung về hàng hóa và dịch vụ cân bằng với S cầu về hàng hóa và dịch vụ đó. E0 E0: điểm cân bằng P0 trên thị trường • Được hình thành bởi toàn bộ người mua và người bán trên thị trường (theo quy tắc bàn tay vô hình của cơ chế thị trường). • Tại điểm cân bằng, người bán có thể bán hết được các sản phẩm D muốn bán, người mua mua được hết các sản phẩm cần mua. 0 Q0 Q 2.4.2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt 2.4.2. Trạng thái dư thừa và thiếu trên thị trường hụt trên thị trường  Khi P > P0 P • Nguyên nhân: Do giá trên thị trường khác với giá cân S Dư thừa bằng P1 B A • Lượng giao dịch trên thị trường đều nhỏ hơn lượng cân E0 P0 bằng trong cả hai trường hợp trên. D 0 QD Q0 QS Q
  19. 8/4/2020 2.4.2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt trên thị trường 2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân  Khi P < P0 bằng cung cầu P S • Nguyên tắc: Giá và lượng cân bằng thay đổi là do sự dịch chuyển của ít nhất đường cung hay đường cầu. E0 • Khi các nhân tố tác động làm cầu, cung thay đổi sẽ làm trạng P0 thái cân bằng trên thị trường sẽ thay đổi. M N P2 Thiếu hụt D 0 QS Q0 QD Q 2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu 2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu  Khi cung không đổi, cầu tăng  Khi cầu không đổi, cung tăng P S0 S P S2 E1 P1 E0 P0 P0 E0 D1 P2 E2 D0 0 0 Q Q0 Q2 Q Q0 Q1
  20. 8/4/2020 2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng 2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu cung cầu • Trường hợp: cầu tăng lớn hơn cung tăng  Khi cả cung, cầu cùng thay đổi P S0 S1 Cung Cung Cung tăng, Cung P1 tăng, giảm, giảm, E1 cầu tăng cầu cầu P0 E0 cầu tăng giảm giảm D1 D0 0 Q0 Q1 Q 2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu 2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu • Trường hợp: cầu tăng bằng cung tăng • Trường hợp: cầu tăng nhỏ hơn cung tăng P P S0 S0 S2 S3 E0 E2 E0 P0 P0 P3 E3 D1 D1 D0 D0 0 Q0 Q2 0 Q Q0 Q3 Q
nguon tai.lieu . vn