- Trang Chủ
- Kinh tế học
- Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 7: Nguồn lực và hiệu quả kinh tế thương mại
Xem mẫu
- 1. NGUỒN LỰC THƯƠNG MẠI
2. HIỆU QuẢ KINH TẾ THƯƠNG MẠI
3. KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC THƯƠNG
MẠI THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
- Nguồn lực TM
Khái niệm và phân loại nguồn lực TM
a. Khái niệm nguồn lực TM
Nguồn lực TM là tổng thể các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội
có khả năng huy động và sử dụng để thực hiện mục đích tổ chức và
phát triển lưu thông HH và cung ứng DV trên thị trường.
Bộ phận hợp thành:
+ Các điều kiện thuộc sở hữu của bản thân ngành TM
+ Các điều kiện liên quan đến vận chuyển, chọn lọc, phân loại, bảo quản,
dự trữ HH, các đều kiện tổ chức bán hàng, cung ứng DV…
- Điều kiện đánh giá nguồn lực TM
Số lượng và
chất lượng
các nguồn
lực
Xem xét các
nguồn lực cả
ở trạng thái
tĩnh và động
Tổng lượng, cơ
cấu, ảnh hưởng và
hiệu quả của các
nguồn lực
- Phân loại nguồn lực TM
a. Căn cứ vào phạm • Nguồn lực bên trong
vi huy động • Nguồn lực bên ngoài
b. Căn cứ vào qui mô • Nguồn lực TM quốc gia
nghiên cứu • Nguồn lực TM địa phương
c. Căn cứ vào hình • Nguồn lực vật chất
thái biểu hiện • Nguồn lực phi vật chất
d. Căn cứ vào khả • Nguồn lực hiện hữu
năng huy động • Nguồn lực tiềm ẩn
• Nhân lực, Vật lực, Tài lực hay Nguồn lực tự
e. Căn cứ vào các nhiên; Nguồn lực lao động; Nguồn lực tài
yếu tố cấu thành chính; Cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật;
Nguồn lực thông tin….
- Vai trò của nguồn lực đối với sự phát triển TM
Số lượng và
Qui mô, cơ chất lượng
cấu và chất nguồn lực có Các nguồn lực
Các nguồn lực
lượng các ảnh hưởng tới TM có vai trò
sẽ quyết định
nguồn lực sẽ khả năng cạnh quan trọng đối
đến khả năng
quyết định đến tranh của sản với quá trình
CNH, HĐH
qui mô, cơ cấu phẩm cạnh hội nhập TM
TM
và hiệu quả tranh của bất quốc tế.
của TM kỳ hoạt động
KT nào
- Nguồn lực lao động phát triển TM
a. Khái niệm:
Nguồn lực lao động là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của
toàn bộ cuộc sống con người hiện có hoặc tiềm năng để phát triển KT-
XH trong một cộng đồng.
Đặc điểm:
- Là bộ phận của nguồn lực LĐXH, hình thành trong quá trình phân cộng LĐ
- Hoạt động trong 3 bộ phận chủ yếu:
+ Bộ máy QLNN về TM
+ Các cơ sở sự nghiệp phục vụ cho TM
+ Các doanh nghiệp (cả hộ gia đình)
- Con người có cảm giác, nhạy cảm với những tác động qua lại của mối quan
hệ tự nhiên, kinh tế, xã hội; Tự quyết định và hành động theo ý mình ->
quản lý khó khăn hơn
- Chức năng của nguồn lực lao động
Chức năng lãnh đạo, quản lý
(cán bộ quản lý)
Chức năng tham mưu, nghiên cứu, thiết
kế, kế hoạch hóa (chuyên gia)
Chức năng thực hiện (những người trực
tiếp tiến hành các hoạt động TM trên TT)
- Vai trò nguồn lực lao động TM
• Là yếu tố cần thiết của mọi quá trình SX-
1 KD, trong đó có TM
• Tạo ra những sản phẩm có chất lượng và
2 có khả năng cạnh tranh cao
• Ảnh hưởng đến thực hiện mục tiêu CNH,
3 HĐH đất nước
• Quyết định chất lượng hoạch định các
4 chính sách.
• Vị trí chủ đạo, quyết định đến khả năng
5 khác thác và sử dụng
- Yếu tố cấu thành nguồn lực lao động TM
Số lượng
của nguồn
lực lao
động
Nguồn
lực lao
động TM
Chất
lượng
nguồn lực
lao động
- Chiến lược phát triển nguồn lực LĐ TM
Điều tiết quá trình tái SX dân số và kế
hoạch hóa gia đình
Tác động đến quá trình trưởng thành, phát
triển và hòa nhập của đội ngũ LĐ
Tạo môi trường làm việc và đãi ngộ thỏa
đáng cho người LĐ
Phát triển TT sức LĐ
- Nguồn lực tài chính phát triển TM
a. Khái niệm
Nguồn lực tài chính TM là khả năng về vốn tiền tệ, nó đại diện
cho một lượng giá trị, một thế năng về sức mua nhất định có
thể khai thác để tiến hành các hoạt động TM.
Bộ phận cấu thành:
- Nguồn lực tài chính hữu hình
- Nguồn lực tài chính vô hình
- Vai trò nguồn lực tài chính TM
Thể hiện khả năng về sức mua đối với các nguồn
lực khác
Gắn liền và quyết định đến khả năng đầu tư, tái
sx và tái sx mở rộng các hoạt động TM
Chi phối khả năng tiếp nhận và ứng dụng tiến
bộ KHCN, vai trò với tái sx theo chiều sâu, nâng
cao khả năng cạnh tranh và hội nhập của TM
Quyết định khả năng điều tiết, quản lý hoạt
động TM, ổn định TT
- Các nguồn hình thành nguồn lực tài chính TM
Ngân sách Dân cư và
nhà nước DN
Hệ thống
Tài chính đối
ngân hàng
TM Nguồn ngoại
lực tài
chính
TM
- Chiến lược phát triển nguồn lực LĐ TM
Tăng cường khả năng khai thác các nguồn lực tài
chính trong và ngoài nước
Hình thành và phát triển hệ thống các loại TT tài
chính
Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính
đã huy động. Có phương án kế hoạch đầu tư tối ưu,
tiết kiệm
Xây dựng hệ thống thông tin, phân tích, kiểm tra,
kiểm soát tài chính nhằm tránh rủi ro và tiêu cực
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật
phát triển TM
a. Khái niệm
Cơ sở hạ tầng TM là toàn bộ cơ sở hạ tầng nói chung trong nền KT có
liên quan đến quá trình tổ chức vận động HH và cung ứng DV
Cơ sở vật chất kỹ thuật TM bao gồm các công trình kiến trúc sử dụng
làm nơi bán hàng, cung ứng DV, bảo quản, giữ gìn HH, các
phương tiện vận chuyển, trang thiết bị dụng cụ
Bộ phận cấu thành:
- Các yếu tố mang tính hữu hình
- Hệ thống các DV
- Đặc điểm
- Thời gian phục vụ lâu dài và liên tục, có giá trị lớn.
- NN là người trực tiếp đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng:
+ Cơ sở hạ tầng có vai trò to lớn (điều kiện tiên quyết) với sự
tăng trưởng và phát triển KT
+ Cơ sở hạ tầng đòi hỏi phải có một khối lượng vốn lớn, thời gian
thu hồi vốn dài, khó khăn và thường thu hồi gián tiếp
+ Cơ sở hạ tầng phần lớn là những HH công cộng, không hấp dẫn
nhà đầu tư tư nhân
- Vai trò cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật TM
Thực hiện lưu chuyển HH, cung ứng DV;
quyết định qui mô, năng suất, chất lượng và
trình độ hoạt động của TM
Cải thiện điều kiện làm việc cho người LĐ
trong lĩnh vực TM, nâng cao chất lượng và
hiệu quả phục vụ người tiêu dùng;
Ảnh hưởng quan trọng đến mục tiêu CNH-
HĐH TM, nâng cao khả năng cạnh tranh và hội
nhập
- Cơ sở • Nhóm cơ sở hạ tầng kỹ
hạ tầng thuật
TM • Nhóm cơ sở hạ tầng XH
Yếu tố cấu
thành cơ sở
hạ tầng và
cơ sở vật
chất kỹ thuật
TM
• Các công trình kiến trúc sử
Cơ sở dụng làm nơi bán hàng
vật chất • Các loại vận chuyển bằng
đường sắt, bộ, thủy
kỹ thuật • Các trang thiết bị, dụng cụ
TM lưu thông HH, cung ứng
DV
- Phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất
kỹ thuật TM
Tăng cường và hoàn thiện quy hoạch cơ sở hạ tầng phục
vụ có hiệu quả nền KT-XH
Tăng cường khai thác nguồn vốn trong nước và quốc tế.
Khuyến khích sự tham gia của mọi thành phần KT
Chú trọng phát triển mạng lưới TM trên các TT, đặc biệt
là TT nông thôn. Khuyến khích DNTM chú trọng đầu tư
về số lượng và chất lượng
- Hiệu quả KT TM
Bản chất và phân loại hiệu quả KT TM
Là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng LĐ XH
trong lĩnh vực TM hoặc các nguồn lực để đạt được các kết
quả kinh tế do TM đem lại cao nhất với những chi phí LĐ
XH hoặc các nguồn lực sử dụng ít nhất.
- Bộ phận: Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả xã hội
nguon tai.lieu . vn