- Trang Chủ
- Kinh tế học
- Bài giảng Kinh tế thương mại đại cương - Chương 2: Bản chất và chức năng của thương mại
Xem mẫu
- 1. CƠ SỞ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THƯƠNG MẠI
2. BẢN CHẤT KINH TẾ VÀ PHÂN LoẠI THƯƠNG MẠI
3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA THƯƠNG MẠI
- 2.1. Cơ sở ra đời và phát triển của TM
Cơ sở ra đời của trao đổi
a. Hàng hóa – Đối tượng của hoạt động trao đổi
Được sx
để mang
HH hữu trao đổi
hình; HH trên TT
vô hình
+ Giá trị
sử dụng
• + Giá trị
Hàng Hóa
- b. Cơ sở ra đời của trao đổi
Tách biệt
Xuất hiện tương đối về
của phân mặt KT của
công LĐXH Phân chia LĐXH những người Quan hệ sở hữu
thành các ngành, các SX khác nhau về tư liệu
lĩnh vực SX khác SX và sp LĐ
nhau -> chuyên môn
hóa LĐ, SX. -> LĐ tư nhân
Nhu cầu bao gồm Quá trình SX và tái
nhiều loại sp khác SX tách biệt với
nhau nhau về mặt KT
- Quá trình PT của trao đổi và
sự ra đời của TM
c. Xuất hiện thương
a. Trao đổi HH trực
b. Lưu thông HH gia và sự ra đời, pt của
tiếp
TM
a. H-H’ b. H-T-H’ c. T-H-T’
- a. Hình thái trao đổi HH trực tiếp
❖ Điều kiện ra đời: Hình thức tư hữu về TLSX và sp xuất hiện
❖ Đặc điểm: ngẫu nhiên, giản đơn
❖ Công thức: H-H’
❖ Ý nghĩa:
+ Thỏa mãn nhu cầu trao đổi sp giữa những người sx
+ Thúc đẩy sự PT của XH loài người, của phân công LĐ XH
- b. Hình thái lưu thông HH
❖Điều kiện ra đời:
+ Giới hạn trao đổi của hình thái trao đổi HH trực tiếp
+ Phân công LĐ XH phát triển
+ Tiền tệ xuất hiện
❖Đặc điểm:
+ Trao đổi HH thông qua môi giới của tiền tệ
+ Phạm vi trao đổi: mở rộng
+ Không gian, thời gian, số lượng trao đổi thuận tiện hơn
❖Công thức: H – T – H’
❖Ý nghĩa:
+ Khắc phục hạn chế của trao đổi HH trực tiếp
+ Tạo ra sự tách rời quá trình mua bán về không gian, thời
gian và số lượng
- c. Sự xuất hiện của thương gia và sự ra đời,
phát triển của TM.
❖Điều kiện ra đời:
+ Phân công LĐ XH ngày càng PT, đòi hỏi trao đổi chuyên
nghiệp hơn, nâng cao hiệu quả LĐ XH
❖Đặc điểm:
+ Một bộ phận LĐ XH tách ra khỏi sx: Thương gia
+ Mục đích: kiếm lời
-> Hoạt động Thương mại
❖Công thức: T – H – T’ (T’=T+ T)
❖Ý nghĩa:
+ Lưu thông HH phát triển ở trình độ cao hơn
+ Xuất hiện một ngành kinh tế: ngành thương mại
+ Hình thành nền kinh tế HH -> hình thành thị trường.
- 2.2.1 Bản chất kinh tế của TM
a. Tiếp cận TM với b. Tiếp cận TM với c. Tiếp cận TM với
tư cách là một hoạt tư cách là một khâu tư cách là một
động KT của quá trình tái ngành KT
• Vị trí: hoạt động KT cơ SX XH • TM là ngành đảm nhận
bản và phổ biến trong • Vị trí: Khâu trao đổi chức năng tổ chức lưu
nền KT (trung gian) giữa SX – thông HH và cung ứng
• Công thức: T – H – T’, TD DV cho XH thông qua
việc thực hiện mua bán
• Mục đích: lợi nhuận • Bộ phận cấu thành: mua, nhằm sinh lợi.
• Đối tượng: HH và DV vận chuyển, dự trữ, bán..
• Chủ thể: người bán, • Nhiệm vụ: Thực hiện tái
người mua, môi giới, đại sx sản phẩm
lý…
- Bản chất kinh tế của TM
Bản chất kinh tế chung của thương mại là
tổng thế các hiện tượng, các hoạt động và
các quan hệ kinh tế gắn liền và phát sinh
cùng với trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch
vụ nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- Phân loại thương mại
a. Theo phạm vi hoạt • - TM nội địa
động TM • - TM quốc tế
b. Theo các khâu/đặc • TM bán buôn
điểm của quá trình lưu
thông • TM bán lẻ
c. Theo đặc điểm và tính • TM Hàng hóa
chất của sản phẩm trong
quá trình tái SX XH • TM dịch vụ
d. Theo kỹ thuật giao • TM truyền thống
dịch • TM điện tử
e. Theo mức độ tham gia • TM bảo hộ
quá trình tự do hóa TM • TM tự do hóa
- Chức năng chung của TM
Chức năng chung của TM là thực hiện lưu thông
HH và cung ứng DV thông qua mua bán bằng tiền.
Xem TM là một Xem TM là một
Xem TM là một hoạt
khâu của quá trình ngành KT
động KT
tái SX XH
TM thực hiện việc TM thực hiện tổ
TM thực hiện cầu chức lưu thông hàng
mua bán, cung ứng
nối giữa SX-TD hóa và cung ứng DV
HH và DV bằng tiền
thông qua trao đổi thông qua mua bán
để gắn liền SX-TT
- Các chức năng cụ thể của TM HH
Chức năng
Chức năng
thay đổi
phân phối
hình thái
hàng hóa
giá trị của
TM
của TM Do sự không
(T-H) và (H-T) ăn khớp giữa
sx và tiêu dùng
Phân phối HH
Chuyển quyền
từ sx đến td và
sở hữu về HH
tiếp tục sx
và tiền tệ
trong lưu thông
- Những đặc thù của các chức năng TM
trong lĩnh vực dịch vụ
❖ Cơ sở: Đặc tính riêng biệt của DV: Tính vô hình; SX, lưu thông
và tiêu dùng đồng thời, khó vận tải, bảo quản, lưu trữ…
❖ Đặc thù:
+ SX, lưu thông và tổ chức tiêu dùng diễn ra đồng thời
+ Thay đổi hình thái giá trị: không có sự chuyển quyền sở hữu
DV từ người bán sang người mua
+ Chức năng phân phối: Không xảy ra việc vận chuyển, bảo quản,
dự trữ, phân loại, chọn lọc, đóng gói,…
nguon tai.lieu . vn