- Trang Chủ
- Kinh tế học
- Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 5: Liên kết kinh tế quốc tế và sự hội nhập của Việt Nam
Xem mẫu
- 7/25/2018
Mục tiêu
Khái niệm
CHƯƠNG 5 Sự cần thiết phải liên kết
Các loại hình liên kết
Xu thế toàn cầu hoá hiện nay.
Liên kết kinh tế quốc tế
Giới thiệu một số liên kết kinh tế quốc tế, tổ chức
và sự hội nhập của Việt Nam quốc tế tiêu biểu.
Vấn đề hội nhập của VN vào nền kinh tế thế giới
Liên kết kinh tế Liên kết kinh tế
Khái niệm Mục tiêu
Là một hình thức trong đó diễn ra quá trình xã hội hoá Tăng cường phối hợp và điều chỉnh các chương
sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng mang tính chất trình, mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của các bên
quốc tế với sự tham gia của các chủ thể kinh tế quốc tế tham gia.
dựa trên các hiệp định đã thoả thuận và ký kết để hình Tăng cường phối hợp và điều chỉnh lợi ích giữa các
thành nên các tổ chức quốc tế với những cấp độ nhất bên tham gia, giảm bớt sự khác biệt về điều kiện phát
định. triển giữa các bên và thúc đẩy QHKTQT phát triển cả
Là việc hình thành một thực thể kinh tế mới ở cấp độ cao về chiều rộng và chiều sâu.
hơn với các mối quan hệ kinh tế quốc tế phức tạp và đa
dạng
Liên kết kinh tế Liên kết kinh tế
Sự cần thiết phải liên kết Sự cần thiết phải liên kết
Do sự khác biệt và phân bố không đồng đều giữa các Là một quá trình khách quan xuất phát từ yêu cầu phát
quốc gia về các nguồn lực như vốn, tài nguyên, đất đai,
triển của lực lượng sản xuất và quốc tế hoá đời sống kinh
lao động, công nghệ
tế dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
Do sự bùng nổ của cuộc cách mạng KHCN thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển dẫn đến sự phân công lao đông là xu thế chung của thời đại
quốc tế. Nếu chúng ta không mở cửa, không hội nhập, không liên
Do quy mô sản xuất, tiêu dùng của các nước tăng lên kết thì chúng ta sẽ bị tụt hậu.
nhanh chóng, xuất hiện nhiều ngành nghề mới, lĩnh vực Việt Nam cũng như bất kỳ một nước nào trên thế giới đều
mới đòi hỏi phải có nhiều vốn, có khoa học kỹ thuật tiên không thể tồn tại tách biệt, độc lập, khép kín với phần còn
tiến và cả một thị trường tiêu thụ ổn định mà không một lại của thế giới.
quốc gia nào có thể đáp ứng nổi => phải liên kết với nhau.
Do sự xuất hiện của các vấn đề kinh tế có tính chất toàn
cầu: vấn đề nợ quốc gia, vấn đề nghèo đói, khủng hoảng
kinh tế
1
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 7/25/2018
Liên kết kinh tế Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế
Phân loại dựa vào các chủ thể tham gia:
Nhà kinh tế học người Anh Balassa đưa ra 5 mô hình từ
Liên kết nhỏ: liên kết giữa các công ty hay các tập đoàn với thấp đến cao
nhau theo từng giai đoạn của quá trình tái sản xuất.
Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area – FTA)
Liên kết trước sx: Nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm;
Liên minh thuế quan (Custom Union)
Liên kết trong quá trình sx: cmh và hợp tác hóa;
Thị trường chung (Common Market)
Liên kết sau sx: tiêu thụ sản phẩm, quảng cáo .v.v.
Liên minh kinh tế (Economic Union)
Liên kết lớn: liên kết giữa các QG trong đó các chính phủ ký
Liên minh tiền tệ (Monerary Union)
với nhau các hiệp định để tạo nên khuôn khổ chung cho sự
phối hợp và điều chỉnh QHKTQT giữa các nước thành viên.
Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế
Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area – FTA) Liên minh thuế quan (Custom Union)
nội dung giống như FTA
liên kết kinh tế quốc tế giữa 2 hay nhiều nước, cùng nhau
thoả thuận nhằm thực hiện tự do hoá thương mại đối với các nước thành viên còn thoả thuận thi hành chính sách
phần lớn các sản phẩm và dịch vụ trong liên minh. ngoại thương thống nhất, cùng nhau xây dựng biểu thuế
quan chung khi quan hệ buôn bán với các nước ngoài liên
Biện pháp sử dụng: cắt giảm và tiến tới xoá bỏ hàng rào minh, nghĩa là:
thuế quan, các biện pháp hạn chế về số lượng và các biện Lập ra một biểu thuế quan chung áp dụng cho toàn liên
pháp phi thuế quan giữa các nước thành viên. minh khi buôn bán với phần còn lại của thế giới
giữ độc lập tự chủ trong quan hệ với các nước ngoài liên Thực hiện chính sách thương mại thống nhất với bên
minh. ngoài
VD: AFTA, EFTA, NAFTA, khu vực mậu dịch tự do ASEAN VD: Cộng đồng kinh tế châu Âu (European Economic
- Trung Quốc… Community - EEC) thời kỳ trước năm 1992, Liên minh
thuế quan Trung Phi (UDEAC), nhóm ANDEAN (Nam Mỹ)
Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế
Thị trường chung (Common Market)
giống như liên minh thuế quan Liên minh kinh tế (Economic Union)
cho phép di chuyển tự do các yếu tố như vốn và lao Hàng hoá, dịch vụ, vốn và lao động được tự do di chuyển
động giữa các nước thành viên, từ đó tạo tiền đề cho giữa các nước thành viên với mức độ cao hơn thị trường
sự hình thành thị trường thống nhất theo nghĩa rộng. chung
VD: Thực hiện thống nhất và hài hoà các chính sách thương
EC là thị trường chung châu Âu đầu tiên của thế giới, mại - tài chính - tiền tệ và một số chính sách kinh tế - xã
hội chung khác giữa các nước thành viên với nhau và với
chính thức hoạt động từ năm 1/1/1993;
các nước ngoài khối, tiến tới thông nhất các chính sách
thị trường chung Nam Mỹ (khối MERCOSUR), 1991,
quản lý kinh tế - xã hội.
gồm Brazil, Argentina, Paragoay, Urugoay
VD: liên minh châu Âu (EU)
thị trường chung Trung Mỹ (CACM),
thị trường chung châu Phi, thị trường chung ả Rập.
2
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 7/25/2018
Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế
Liên minh tiền tệ (Monerary Union)
Một số liên kết quốc tế tiêu biểu
Là một liên minh kinh tế tiến tới thành lập một "quốc gia kinh tế
chung" với những đặc trưng sau:
Xây dựng chính sách kinh tế chung, trong đó có chính sách ngoại
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á (ASEAN -
thương chung Association of Southeast Asian Nations)
Xây dựng hệ thống ngân hàng chung thay cho các ngân hàng
Trung ương ở mỗi nước
Phát hành đồng tiền tập thể cho các nước trong liên minh, nghĩa là Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA - ASEAN
sử dụng một đồng tiền chung thay thế cho đồng tiền riêng của mỗi Free Trade Area)
nước.
Xây dựng chính sách lưu thông tiền tệ chung
Xây dựng chính sách quan hệ tài chính - tiền tệ chung với các Diễn đàn hợp tác kinh tế châu á - Thái Bình Dương
nước ngoài liên minh và các tổ chức tài chính - tiền tệ quốc tế.
Là hình thức liên kết kinh tế phát triển ở trình độ cao nhất tính (APEC – Asia - Pacific Economic Cooperation)
đến giai đoạn hiện nay.
Khu vực đồng tiền chung châu Âu (EURO zone) đã ra đời và là
liên minh tiền tệ đầu tiên, duy nhất tính đến thời điểm hiện nay. Liên minh châu Âu (EU - European Union)
Với sự ra đời của đồng EURO vào 1/1/1999 và chính thức
lưu hành ở 17/28 nước EU (7 nước ngoài EU, 4 nước sử
dụng không chính thức).
ASEAN (Association of Southeast Asian ASEAN (Association of Southeast Asian
Nations) Nations)
Chính thức thành lập ngày 8/8/1967, tại Bangkok, Một số thông tin chung (nguồn asean.org, 2011)
với 5 nước sáng lập: Philippine, Indonesia, Tổng số dân: 604,803 ,000 người (8,8% dân số thế giới)
Malaysia, Singapore và Thái Lan (ASEAN 5 ) Tổng GDP (danh nghĩa): 2,178,148 triệu $ (3,1% GDP thế
giới)
7/1/1984: Brunei gia nhập (ASEAN 6)
GDP/đầu người: 3,601 (danh nghĩa)
28/7/1995: Việt Nam được kết nạp tại Brunei
Nước có diện tích lớn nhất: Indonesia (1,860,360km2)
23/7/1997: Lào và Myanmar Nước có diện tích nhỏ nhất: Singapore (714km2)
30/4/1999: Campuchia Nước đông dân nhất: Indonesia (237,671,000 người)
Tổng cộng: 10 nước thành viên Nước ít dân nhất: Brunei (423,000 người)
ASEAN (Association of Southeast Asian ASEAN
Nations) (Association of Southeast Asian Nations)
Mục tiêu
Nguyên tắc hoạt động
xây dựng ASEAN thành một khu vực hoà bình, ổn định và
phát triển thịnh vượng. Nguyên tắc cơ bản
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển Nguyên tắc nhất trí
văn hoá trong khu vực thông qua các chương trình hợp tác Nguyên tắc bình đẳng
Đảm bảo ổn định chính trị và phát triển kinh tế trong khu Nguyên tắc 6X
vực, chống lại các thế lực thù địch bên ngoài.
Là diễn đàn để giải quyết tranh chấp và xung đột trong khu
vực
Khẩu hiệu
“One vision, one identity, one community”
3
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 7/25/2018
ASEAN ASEAN (Association of Southeast Asian
(Association of Southeast Asian Nations) Nations)
Nguyên tắc hoạt động Nguyên tắc hoạt động
Nguyên tắc cơ bản Nguyên tắc nhất trí
được nêu trong hiệp ước Bali 1976 Một quyết định về các vấn đề quan trọng nhất chỉ
Tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, toàn vẹn lãnh được coi là của ASEAN khi được tất cả các nước
thổ và bản sắc dân tộc; thành viên của ASEAN nhất trí thông qua.
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
giải quyết bất đồng hoặc tranh chấp bằng biện pháp
hoà bình.
ASEAN (Association of Southeast Asian ASEAN
Nations) (Association of Southeast Asian Nations)
Nguyên tắc hoạt động Nguyên tắc hoạt động
Nguyên tắc bình đẳng: thể hiện trên 2 mặt Nguyên tắc 6X
Các thành viên của ASEAN không kể lớn hay nhỏ, một dự án hay kế hoạch chung của ASEAN nếu
giàu hay nghèo đều bình đẳng với nhau trong được hai hoặc nhiều nước chấp nhận thực hiện thì
nghĩa vụ đóng góp cũng như chia sẻ quyền lợi mà cứ tiến hành trước dự án chứ không phải đợi tất
ASEAN mang lại. cả các nước thành viên thực hiện mới tiến hành.
Hoạt động của ASEAN được duy trì trên cơ sở VD: CEPT được ASEAN 6 thực hiện trước.
luân phiên giữa các nước chủ tọa các hội nghị của
ASEAN cũng như và địa điểm các hội nghị theo
thứ tự vần A, B, C tên của các nước bằng tiếng
Anh.
ASEAN AFTA
(Association of Southeast Asian Nations) (ASEAN Free Trade Area)
ASEAN + 3 = ASEAN + Trung Quốc + Nhật Bản + Ra đời từ tháng 1/1992: Tại hội nghị thượng đỉnh
Hàn Quốc ASEAN lần thứ IV tổ chức tại Singapore
ASEAN + 6 = Asean + Trung quốc + Nhật bản + Mục tiêu
Hàn quốc + Ấn độ + Úc + New Zealand Tự do hoá thương mại trong khối ASEAN bằng cách xoá
bỏ hàng rào thuế quan xuống còn 0 – 5% và hàng rào phi
thuế quan (giấy phép, quota, các yêu cầu vệ sinh…) trong
quan hệ buôn bán với các nước thành viên, qua đó thúc
đẩy hoạt động thương mại, tạo lập một khu vực thương
mại tự do ASEAN
Thu hút đầu tư nước ngoài vào ASEAN cũng như thúc đẩy
đầu tư trong ASEAN (mục tiêu trung tâm)
Mở rộng quan hệ thương mại với các nước trên thế giới
4
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 7/25/2018
AFTA (ASEAN Free Trade Area)
AFTA (ASEAN Free Trade Area)
CEFT - Hiệp định về việc thực hiện chương trình ưu đãi
thuế quan có hiệu lực chung CEFT - Hiệp định về việc thực hiện chương trình ưu đãi
Xoá bỏ rào chắn thương mại, bao gồm hàng rào thuế thuế quan có hiệu lực chung
quan, các hạn chế về số lượng và các biện pháp phi Lịch trình cắt giảm thuế cụ thể như sau
thuế quan giữa các nước thành viên. Đối với Inđônêsia, Malaixia, Philippin, Singapore,
Hàng rào thuế quan: giảm thuế xuống còn 0-5% Thái Lan và Brunei: hạn cuối cùng là 1/1/2003
trong vòng 10 năm (hàng hoá được hưởng ưu đãi (1/1/1993 - 1/1/2003)
theo CEPT).
Đối với 4 nước gia nhập sau, do thực hiện sau nên
Hàng rào phi thuế quan:
hạn cuối được kéo dài
Dỡ bỏ những hạn chế về số lượng ngay sau khi gia nhập
CEPT/ Đối với Việt Nam: 2006 (1/1/1996-1/1/2006)
Dỡ bỏ các hàng rào phi thuế quan khác trong vòng 5 năm Lào và Myanmr: 2008 (1/1/1998 - 1/1/2008)
sau khi gia nhập CEPT. Campuchia: 2010 (1/1/2000 - 1/1/2010)
AFTA (ASEAN Free Trade Area)
AFTA (ASEAN Free Trade Area)
CEFT - Hiệp định về việc thực hiện chương trình ưu đãi
thuế quan có hiệu lực chung
CEFT - Hiệp định về việc thực hiện chương trình ưu
Danh mục nhạy cảm (SL)
đãi thuế quan có hiệu lực chung
Là danh mục bao gồm các mặt hàng nông sản chưa chế
Danh mục các sản phẩm CEFT biến mà từng nước cho là nhạy cảm đối với nền kinh tế
Danh mục giảm thuế ngay (IL - Inclusion List) của mình, có thể đe doạ, ảnh hưởng đến nền nông nghiệp
Danh mục loại trừ tạm thời - Danh mục sản phẩm tamh của mình. VD: các loại thịt, trứng gia cầm, động vật sống,
thóc gạo, đường mía... và cần thiết phải bảo hộ thêm một
thời chưa giảm thuế (TEL - Temporary Exception List) thời gian.
Danh mục nhạy cảm - Danh mục sản phẩm nông sản Brunei, Inđônêsia, Malaixia, Philippin, Singapore và Thái
chưa chế biến (SL - Sensitive List) Lan: bắt đầu thực hiện việc cắt giảm vào 1/1/2001 và sẽ
Danh mục loại trừ hoàn toàn (GEL - General Exception hoàn thành cắt giảm thuế các mặt hàng nông sản chưa
List) chế biến trong SL vào 1/1/2010.
Việt Nam: từ 1/1//2004 - 1/1/2013
Lào, Myanmar: 1/1/2006 - 1/1/2015
Campuchia: 1/1/2008 - 1/1/2017
AFTA (ASEAN Free Trade Area) APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation)
CEFT - Hiệp định về việc thực hiện chương trình ưu đãi Ra đời từ tháng 11/1989 với 12 quốc gia thành viên
thuế quan có hiệu lực chung sáng lập (Mỹ, Nhật Bản, Canađa, Australia, Hàn
Danh mục loại trừ hoàn toàn (GEL) Quốc, Newzealand, Singapore, Thái Lan, Malaixia,
Là danh mục bao gồm các mặt hàng ảnh hưởng Philippin, Inđônêsia, Brunei)
đến an ninh quốc gia, đạo đức xã hội, cuộc sống Đến nay có 21 thành viên
và sức khoẻ của con người, giá trị văn hoá - nghệ Việt Nam gia nhập vào 11/1998 cùng với Pêru và Nga
thuật, di tích lịch sử, khảo cổ học, tôn giáo...
Các mặt hàng này sẽ không được đưa vào CEPT,
nghĩa là không đưa vào lộ trình giảm thuế.
5
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 7/25/2018
APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation)
EU (European Union)
Tổ chức tiền thân là EC (1957-1958) với 6 nước
APEC thành lập nhằm thực hiện 3 mục tiêu lớn sáng lập là Pháp, Đức, ý, Bỉ, Hà Lan và Luxembourg)
Tự do hoá thương mại và đầu tư trong khu vực vào năm Ra đời từ chính thức 1/1/1993: Hiệp ước Maastricht
2020 ký tại Hà Lan đã chính thức đổi tên EEC (hay EC)
Tạo thuận lợi cho thương mại và đầu tư giữa hai khu vực thành EU (liên minh châu Âu) với mục đích xây dựng
phát triển
một liên minh tiền tệ và kinh tế chặt chẽ.
Hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế và kỹ thuật
Đến nay EU có 27 nước thành viên
Khu vực đồng tiền chung châu ÂU (Eurozone) ra đời
1999 -2000, bao gồm 17 nước (thành viên EU), 7
nước không thuộc EU và 4 nước sử dụng Euro
không chính thức
EU (European Union) EU (European Union)
Nguyên tắc hoạt động Một số thông tin chung (nguồn: europa.eu, 2011)
Nguyên tắc "Biểu quyết đa số" (khác với nguyên tắc Tổng dân số: 503,663,601 người (7.3% dân số thế
nhất trí của ASEAN)
giới)
Nguyên tắc "Luật cộng đồng luôn cao hơn Luật quốc
gia" GDP 17,600 tỷ $ (20% GDP toàn thế giới)
Các quốc gia phải tuân thủ Luật cộng đồng và không GDP bình quân/đầu người: 25,100$
được có điều khoản nào trái với quy định của Luật
cộng đồng. Nước đông dân nhất: Đức
Luật cộng đồng có thể vô hiệu Luật quốc gia
Luật Cộng đồng được Uỷ ban châu Âu soạn thảo và đệ
trình lên Hội đồng Bộ trưởng châu Âu xem xét và phê
duyệt.
Một số tổ chức quốc tế tiêu biểu Liên hợp quốc UN
Liên hợp quốc (UN – United Nations) 24/10/1945: Liên Hợp Quốc chính thức được thành
Ngân hàng thế giới (WB – World Bank) lập về mặt pháp lý
Tổ chức thương mại thế giới (WTO - World Trade Tính đến 2011, có 193 thành viên
Organization) Là tổ chức có tính chất toàn cầu lớn nhất thế giới
Trụ sở chính đặt tại: New York, Mỹ (1952)
Ngôn ngữ chính thức: Anh, Pháp, Trung, Nga, Ả
rập, Tây Ban Nha
6
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 7/25/2018
Liên hợp quốc UN
Liên hợp quốc UN
Mục đích của Liên Hợp Quốc Các cơ quan chủ yếu của LHQ (Hệ thống LHQ) - 6
cơ quan
Gìn giữ hoà bình và an ninh thế giới
Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ
Đại Hội Đồng (General Assembly)
sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và tự quyết của các Hội đồng bảo an UN
dân tộc Hội đồng kinh tế - xã hội (The economic and social Council)
Trở thành trung tâm phối hợp mọi hoạt động, thực hiện sự Hội đồng quản thác (Trusfeesh Council)
hợp tác quốc tế về kinh tế, xã hội, văn hoá, khoa học, kỹ
thuật, nhân đạo, khuyến khích phát triển sự tôn trọng các Toà án quốc tế của UN(International Court of Justice - IC)
quyền của con người và các tự do cơ bản cho tất cả mọi Ban thư ký LHQ (Secretariat)
người, không phân biệt chủng tộc, nam, nữ, ngôn ngữ, tôn
giáo…
Có 3 cơ quan khác thuộc LHQ
Hỗ trợ các quốc gia giải quyết tranh chấp và xung đột World Health Organization (WHO),
trong đời sống quốc tế bằng con đường hoà bình World Food Programme (WFP)
United Nations Children's Fund (UNICEF)
GATT (Hiệp định chung về thuế quan và
Ngân hàng thế giới (WB)
thương mại)
Ra đời từ 1944
GATT có hiệu lực từ 1/1/1948.
Tiền thân là Ngân hàng tái thiết và phát triển quốc tế
Mục đích chủ yếu của GATT
Mục tiêu: giảm đói nghèo
Tự do hóa thương mại quốc tế bằng cách thông qua các
Trụ sở chính: Washington D.C, Mỹ vòng đàm phán thương mại,
Thành viên: 188 nước GATT tiến hành cắt giảm và đi đến loại bỏ các hàng rào
thuế quan và phi thuế quan,
Đồng thời đưa ra các luật lệ tạo cơ sở pháp lý để thúc đẩy
thương mại quốc tế phát triển.
GATT (Hiệp định chung về thuế quan và Các vòng đàm phán của GATT
thương mại)
Các nguyên tắc cơ bản của GATT
Nguyên tắc 1: Thương mại không có phân biệt đối xử
Các nước tham gia GATT phải tuân theo nguyên tắc
không phân biệt đối xử và giành cho nhau chế độ tối huệ
quốc (Đây là nguyên tắc cơ bản của GATT – ghi trong điều
1 điều lệ GATT).
Nguyên tắc 2: Tăng cường cạnh tranh công bằng, lành mạnh
Tất cả các nước thành viên phải thực hiện cạnh tranh lành
mạnh trong buôn bán quốc tế: cấm trợ giá hàng công
nghiệp xuất khẩu, giảm trợ giá xuất khẩu đối với các sản
phẩm cơ bản, loại bỏ quota nhập khẩu, loại bỏ những quy
định có tính chất giới hạn khác để hướng tới một nền
TMQT có tính chất tự do.
Nguyên tắc 3: Khuyến khích các nước thành viên phát triển
và cải cách kinh tế
7
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 7/25/2018
WTO Việt Nam với ASEAN và AFTA
WTO là tổ chức kế tục của GATT kể từ năm 1995 Thuận lợi
Thành viên: 160 nước Khó khăn
Trụ sở chính: Geneva, Thụy Sĩ Cơ hội
Ngôn ngữ chính thức: Anh, Pháp, Tây Ban Nha Thách thức
Ngân sách: 209 triệu $ (2011)
8
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
nguon tai.lieu . vn