Xem mẫu

  1. 25/07/2018 CHƯƠNG 4 Nội dung chính của chương Hệ Thống Tiền Tệ Quốc Tế 4.1 Hệ thống tiền tệ quốc tế và Tỷ Giá Hối Đoái 4.2 Tỷ giá hối đoái  Khái niệm  Phương pháp yết tỷ giá  Tìm hiểu vai trò của tỷ giá hối đoái trong thương mại quốc tế  Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái  Các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái. 4.1 Hệ thống tiền tệ quốc tế 4.1 Hệ thống tiền tệ quốc tế 4.1.2 Yếu tố cơ bản đặc trưng của HTTTQT: 4.1.1 Khái niệm  Chế độ tỷ giá hối đoái:  Là tập hợp các quy tắc, thể lệ và các tổ chức nhằm tác động  Tỷ giá hối đoái cố định tới các quan hệ tài chính - tiền tệ quốc tế giữa các quốc gia trên thế giới.  Tỷ giá hối đoái linh động (thả nổi)  Mục đích hoạt động: TGHĐ được xác định hoàn toàn dựa trên tương quan (mối quan hệ) cung cầu giữa các đồng tiền trên thị trường ngoại  Điều chỉnh các mối quan hệ tiền tệ quốc tế, hối mà không cần đến bất kỳ sự can thiệp nào của NHTW.  Bảo đảm sự ổn định cho các mối quan hệ đó,  Chế độ tỷ giá linh hoạt có sự quản lý của nhà nước  Tạo cơ sở cho các quan hệ kt quốc tế nói chung phát triển. Về cơ bản tỷ giá do thị trường quyết định nhưng có sự can thiệp của nhà nước vào những lúc cần thiết nhằm tránh những cơn sốc về tỷ giá, hạn chế sự biến động.  Phương tiện dự trữ tiền tệ quốc tế:  vàng hay một số đồng tiền mạnh. 4.1.3 Các hệ thống tiền tệ chủ yếu 4.2 Tỷ giá hối đoái  Khái niệm  Là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này thể hiện bằng một số đơn vị tiền tệ của một nước khác  Ví dụ: 1 USD = 21.000 VNĐ (USD/VND = 21000)  Biểu thị rằng 21.000 VNĐ có thể mua được 1USD 1 Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
  2. 25/07/2018 4.2 Tỷ giá hối đoái 4.2 Tỷ giá hối đoái  biểu diễn tỷ giá hối đoái  Cách hiểu và cách đọc tỷ giá  PP Yết giá trực tiếp:  Ký hiệu bằng 3 ký tự: USD, GBP, SGD, TLB, HKD, VND, JPY, CNY ....  Biểu diễn giá của đồng ngoại tệ bằng số lượng đồng nội tệ.  2 ký tự đầu chỉ tên quốc gia: US, GB, SG, HK, VN, JP..  VD: ngân hàng VN công bố 1USD = 21.000 VND  Ký tự sau cùng chỉ tên đồng tiền: Dollar, Dong, pound, (USD/VND = 21000). Yen, Yoan.  PP Yết giá gián tiếp:  Đồng yết giá và đồng định giá: 1USD = 21.000 VND;  Biểu diễn giá của đồng nội tệ bằng số lượng đồng USD/ EUR = 0,8270 ngoại tệ.  Đồng tiền yết giá: đồng tiền đứng ở vị trí thứ nhất, thể  VD: ngân hàng ở Anh công bố 1 GBP = 1,0556 USD hiện giá trị của nó qua đồng tiền định giá (có hệ số 1, 100  Phương pháp yết giá trực tiếp được sử dụng phổ biến do hoặc 1000). đa số đồng tiền các quốc gia được coi là đồng tiền có giá  Đồng tiền định giá: đồng tiền đứng ở vị trí thứ hai, là trị thấp so với 1 số ngoại tệ mạnh. đồng tiền dùng để xác định giá trị của đồng tiền yết giá (có hệ số bất kỳ). 4.2 Tỷ giá hối đoái  Cách hiểu và cách đọc tỷ giá Tỷ giá bán, tỷ giá mua 4.2 Tỷ giá hối đoái  VD: Ngân hàng tại nước Đức công bố USD/EUR = 0,8832/0,8835  Nguyên tắc: Tỷ giá bán > Tỷ giá mua  Sự biến động của tỷ giá hối đoái:  Tỷ giá đứng trước là tỷ giá mua của ngân hàng.  Khi đồng tiền trong nước mất giá:  Tỷ giá mua của ngân hàng là tỷ giá ngân hàng áp dụng  Tỷ giá (trực tiếp) tăng. khi mua ngoại tệ vào (mua đồng yết giá).  VD: 1USD = 19.000 VND tăng lên 1USD = 21.000VND  Tỷ giá đứng sau là tỷ giá bán của ngân hàng.  Người nước ngoài sẽ thấy rằng hàng hóa của nước đó trở  Tỷ giá bán của ngân hàng là tỷ giá ngân hàng áp dụng nên rẻ tương đối so với thu nhập của họ, họ sẽ mua nhiều khi bán ngoại tệ ra (bán đồng yết giá). hơn (xuất khẩu tăng).  ngược lại người dân trong nước lại thấy hàng nước ngoài trở nên đắt hơn, mua ít hơn (nhập khẩu giảm).  CCTM (NX): tăng 4.2 Tỷ giá hối đoái 4.2 Tỷ giá hối đoái Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái  Sự biến động của tỷ giá hối đoái:  Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia  Khi đồng tiền trong nước tăng giá  VD: khi lạm phát của VN tăng cao hơn Mỹ -> E tăng  Tỷ giá (trực tiếp) giảm  Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế  VD: 1USD = 21.000 VND giảm xuống 1USD = 20.000 VND  CCTTQT thặng dư -> thu > chi -> cung ngoại tệ > cầu ngoại tệ - > E giảm  Người nước ngoài (Mỹ) sẽ thấy rằng hàng hóa của nước đó trở nên đắt tương đối so với thu nhập của họ,  Mức chênh lệch lãi suất họ sẽ mua ít hơn (xuất khẩu giảm).  rUSD tiền gửi tăng -> cầu về USD tăng (người VN muốn mua tín phiếu ngắn hạn nhằm thu được r cao), cung VND tăng -> đồng  ngược lại người dân trong nước (Việt nam) lại thấy nội tệ mất giá, đồng USD có giá -> E tăng hàng nước ngoài trở nên rẻ hơn, mua nhiều hơn (nhập khẩu tăng).  Thu nhập quốc dân:  CCTM (NX): giảm  Thu nhập quốc dân VN tăng tương đối so với Mỹ -> IM tăng -> cầu về USD tăng -> E tăng  Đầu tư quốc tê. 2 Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
  3. 25/07/2018 4.2 tỷ giá hối đoái Các biện pháp ổn định tỷ giá  Chính sách chiết khấu: là chính sách NH TW sử dụng công cụ lãi suất chiết khấu của mình để điều chỉnh tỷ giá hối đoái trên thị trường  Chính sách hối đoái: là chính sách NHTW can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua bán ngoại hối trên thị trường.  Phá giá tiền tệ: là việc giảm giá trị của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.  Nâng giá tiền tệ: là việc nâng giá trị của đồng nội tệ so với các loại ngoại tệ. BT1 áp dụng: Xác định tỷ giá nghịch đảo BT2 áp dụng: Xác định tỷ giá chéo Ví dụ: 1. Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền không phải  Tại thị trường Frankfurt USD/EUR = 0,8832/0,8835 USD, được xác định thông qua USD. 2. Các trường hợp tỷ giá chéo:  Tại thị trường New York EUR/USD = 1,1325/1,1335 TH1: xác định tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền là đồng tiền định giá  Quy cách yết giá trên thị trường New York (nghịch đảo): TH2: xác định tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền yết giá USD/EUR = (1/1,1335)/(1/1,1325) = 0,8822/30 và đồng định giá TH3: xác định tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền là đồng tiền yết giá TH1: xác định tỷ giá chéo giữa hai đồng TH2: xác định tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền là đồng tiền định giá tiền là đồng tiền yết giá và đồng định giá  Với các thông số thị trường như sau:  Với các thông số thị trường như sau: I/A = (x, x +a) A/I = (x, x +a) I/B = (y, y + b) tính tỷ giá A/B I/B = (y, y + b) tính tỷ giá A/B VD: VD: Ngân hàng A tại New York niêm yết tỷ giá như sau: Ngân hàng A tại Pháp niêm yết tỷ giá như sau: USD/ CHF = 1,6115/25 GBP/USD = 1,5810/20 USD/ EUR = 0,8100/10 USD/EUR = 0,8270/80 Tính CHF/EUR = ? (0,5023/33) Tính GBP/EUR = ? (1,3075/99) 3 Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
  4. 25/07/2018 TH3: xác định tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền là đồng tiền yết giá  Với các thông số thị trường như sau: A/I = (x, x +a) B/I = (y, y + b) tính tỷ giá A/B VD: Ngân hàng A tại New York niêm yết tỷ giá như sau: GBP/USD = 1,4634/44 EUR/USD = 0,8100/10 Tính GBP/EUR = ? A. (1,8044/79) B. 1,8033/ 45 c. 1,8056/90 d. 1,8890/ 95 4 Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
nguon tai.lieu . vn