Xem mẫu

  1. 7/25/2018 Nội dung chương 3.1 Khái niệm và vai trò của đầu tư quốc tế CHƯƠNG 3 3.2 Các hình thức chủ yếu của đầu tư quốc tế ĐẦU TƯ QUỐC TẾ  Đầu tư trực tiếp  Đầu tư gián tiếp 3.3 Các xu hướng chủ yếu của đầu tư quốc tế hiện nay 3.1 Khái niệm và vai trò của đầu tư quốc tế Tổng vốn đầu tư của VN ra nước ngoài tính đến tháng 2/2016 là 20.4 tỷ USD, đầu tư tại 68 3.1.1 Khái niệm quốc gia và vùng lãnh thổ  là một quá trình trong đó có sự di chuyển vốn đầu tư từ quốc gia này sang quốc gia khác để thực hiện một hoặc một số dự án đầu tư nhằm đem lại lợi ích cho các bên tham gia.  Chủ thể KD: Là chủ đầu tư và chủ tiếp nhận vốn đầu tư có quốc tịch khác nhau (tổ chức, các cá nhân, chính phủ).  Vốn đầu tư: tiền (nội tệ, ngoại tệ mạnh); tài sản hữu hình (thiết bị, máy móc, dây chuyền công nghệ…); tài sản vô hình (bí quyết công nghệ, phát minh, sáng chế, dịch vụ ngân hàng, dịch vụ viễn thông..); tài sản đặc biệt (cổ phiếu, trái phiếu, vàng, bạc, kim loại quý…) Chủ tiếp nhận Chủ đầu tư Vốn đầu tư Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài, Bộ KH& ĐT 4 5 1 Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
  2. 7/25/2018 So sánh ĐTQT và TMQT Tiêu chí TMQT ĐTQT  Đối tượng  Hàng hóa  Vốn kinh doanh  Về thực hiện  Tạo ra giá trị thặng  Tạo ra giá trị thặng dư ở nước ngoài giá trị thặng dư dư ở trong nước Do hàng hóa được Do hàng hóa được tạo ra ở nước tiếp tao ra ở trong nước nhận vốn  Về quyền  Có sự di chuyển  Quyền sở hữu: Vốn quyền sở hữu vẫn thuộc quyền sở sở hữu hữu của các nhà hàng hóa từ người đầu tư nước ngoài. bán sang người - nếu có cũng chỉ là sự mua di chuyển tạm thời quyền sử dụng vốn. 3.1.2 Vai trò của đầu tư quốc tế Sự di chuyển vốn và tác động đến thị trường Đối với nước đầu tư vốn quốc tế Ưu điểm  Giảm chi phí sản xuất -> tăng tỷ suất lợi nhuận.  Tận dụng ưu đãi của nước sở tại. PK Quốc gia 1 PK Quốc gia 2  Samsung – nhà đầu tư nước ngoài lớn nhất tại VN, thuế TNDN miễn 4 DK1 SK1 năm và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo, hưởng thuế TNDN 10% trong 30 năm. S’K2 S’K1  Khắc phục tình trạng lão hoá sản phẩm, kéo dài tuổi thọ các loại PA A DK2 máy móc thiết bị - chuyển giao công nghệ lạc hậu ra nước ngoài. SK2  Vượt qua hàng rào bảo hộ nhằm mở rộng và chiếm lĩnh thị trường ở nước ngoài. Pw  Bành trướng sức mạnh kinh tế và nâng cao uy tín chính trị trên Pw trường quốc tế PB B Nhược điểm:  Giảm sản lượng hàng hoá trong nước, không khuyến khích SX trong nước.  Rủi ro ở nơi nhận đầu tư: chiến tranh, thiên tai.... K1 K’1 K K’2 K2 K  Có thể sẽ bị chảy máu chất xám trong quá trình chuyển giao KHCN 3.1.2 Vai trò của đầu tư quốc tế Đối với nước nhận vốn đầu tư Ưu điểm Nhược điểm  Vốn: K tăng, góp phần giải quyết khó  Tạo ra sự phân hoá, tăng khăn do thiếu vốn. khoảng cách giữa các vùng và 3,38  VN: để tăng 1% GDP có sự đóng góp của vốn vào tăng trưởng đó là 73% các tầng lớp dân cư. triệu lđ  TNTN: khai thác nguồn tài nguyên  Quản lý không tốt, có thể gây ô thiên nhiên có hiệu quả. nhiễm môi trường, dẫn tới cạn  Lao động: tạo công ăn việc làm, tăng kiệt nguồn tài nguyên thiên thu nhập cho người lao động. Học nhiên. tập kinh nghiệm quản lý và tác phong  Có sự cạnh tranh giữa các làm việc tiến tiến. doanh nghiệp -> có thể gây ra  KHCN: tiếp nhận công nghệ hiện đại sự phá sản hàng loạt của 28.6% (cũ người, mới ta) doanh nghiệp nôị địa. -> QG: thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH và tăng trưởng kinh tế. Doanh nghiệp FDI chiếm 2.8%, nhưng sử dụng đến 28.6% lượng lao động, tương ứng 3.38 triệu lao động của VN 12 2 Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
  3. 7/25/2018 3.1.3 Lý thuyết lợi ích cận biên 3.1.3 Lý thuyết lợi ích cận biên Hiệu quả của đầu tư quốc tế Hiệu quả của đầu tư quốc tế Giả định: + Thế giới có 2 quốc gia: quốc gia 1 và quốc gia 2 Giả định: + Tổng vốn đầu tư của toàn thế giới được biểu diễn trên hình vẽ + Thế giới có 2 quốc gia: quốc gia 1 và quốc gia 2 là đoạn OO’, vốn được di chuyển tự do giữa các quốc gia + Tổng vốn đầu tư của toàn thế giới được biểu diễn trên hình vẽ là đoạn OO’, vốn được di chuyển tự do giữa các quốc gia 3.1.3 Lý thuyết lợi ích cận biên 3.1.3 Lý thuyết lợi ích cận biên Hiệu quả của đầu tư quốc tế Hiệu quả của đầu tư quốc tế Giả định: Giả định: + Thế giới có 2 quốc gia: quốc gia 1 và quốc gia 2 + Thế giới có 2 quốc gia: quốc gia 1 và quốc gia 2 + Tổng vốn đầu tư của toàn thế giới được biểu diễn trên hình vẽ + Tổng vốn đầu tư của toàn thế giới được biểu diễn trên hình vẽ là đoạn OO’, vốn được di chuyển tự do giữa các quốc gia là đoạn OO’, vốn được di chuyển tự do giữa các quốc gia 3.1.3 Lý thuyết lợi ích cận biên Hiệu quả của đầu tư quốc tế 3.2 Các hình thức chủ yếu của ĐTQT 1. Hiệu quả sử dụng vốn tăng lên  QG1: GDP tăng thêm diện tích tam giác ERG = ABER - ABEG  QG2: GDP tăng thêm diện tích hình tam giác EMR = ABEM - Căn cứ vào phương thức quản lý đầu tư ABER  Đầu tư trực tiếp - FDI (Foreign direct investment)  Thế giới: tổng sản phẩm tăng thêm diện tích EMG  Đầu tư gián tiếp - FPI (Foreign Portfolio Investment) 2. Phân phối lại thu nhập  QG1:  Chủ sở hữu vốn: thu nhập tăng diện tích PK1PwRG = PK1PwEI (do giá vốn trong nước tăng) + ERGI (do giá vốn tại QG2 cao hơn giá vốn của QG1).  thu nhập từ các yếu tố khác: thu nhập giảm diện tích PK1PWEG = PK1PWEI (do giá lao động trong nội địa giảm) + EGI (do mất việc làm)  QG2  Chủ sở hữu vốn: thu nhập giảm diện tích MPK2PwR (do giá vốn trong nước giảm)  thu nhập từ các yếu tố khác : thu nhập tăng diện tích PK2MEP’W = PK2MRP’W (do giá lao động nội địa tăng) + EMR (Do có thêm việc làm) 3 Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
  4. 7/25/2018 3.2.1 Đầu tư trực tiếp FDI 3.2.1 Đầu tư trực tiếp FDI Các hình thức  Khái niệm  Hợp tác kinh doanh: trên cơ sở ký kết hợp đồng hợp tác kinh  Đầu tư trực tiếp là một hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ sở hữu doanh (Contractual Business Corporation) vốn đồng thời là người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sử  Hợp đồng được ký kết giữa 2 hoặc nhiều bên. dụng vốn ở nước nhận đầu tư.  Không hình thành một pháp nhân mới (không thành lập xí nghiệp Liên doanh)  Quyền điều hành và quản lý (quyền sử dụng):  Thường áp dụng trong khai thác TNTN, bất động sản, VD xây  Phụ thuộc vào mức đóng góp của mỗi bên vào vốn pháp định của dự dựng khu chung cư Hà nội, TPHCM. án đầu tư.  Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (100% foreign capital enterprise): Cty TNHH Canon VN, Cty pepsico VN, cty coca  Lợi nhuận và rủi ro: cola VN..  Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của dự án đầu tư và được phân  Doanh nghiệp liên doanh (Joint Venture Enterprise): Cty TNHH chia theo tỷ lệ góp vốn (rủi ro cũng phân chia theo tỷ lệ góp vốn) sau liên doanh topcake (VN – australia - Philipines), CT liên doanh khi đã nộp thuế cho nước sở tại và trả lợi tức cổ phần. sx thép Vinausteel (thép Việt Úc)  Chủ đầu tư:  Các hình thức đầu tư trong xây dựng cơ sở hạ tầng  Chủ yếu là nguồn vốn tư nhân – chủ đầu tư là tư nhân  BOT (Build – Operation – Transfer): xây dựng, kinh doanh, chuyển giao  Chủ đầu tư phải đóng góp một số vốn tối thiểu vào vốn pháp định tuỳ  BTO: xây dựng, chuyển giao, kinh doanh thuộc vào luật đầu tư của từng nước và dự án đầu tư.  BT: xây dựng, chuyển giao VD: Theo luật đầu tư Việt Nam: tối thiểu 30% Theo luật đầu tư Mỹ: tối thiểu 10% 3.2.1 Đầu tư trực tiếp FDI Các hình thức Vai trò của FDI Đối với nước đi đầu tư (chủ đầu tư) Khu công nghiệp Khu chế xuất  Tác động tích cực - KN: - KN: Khu CN là một khu vực hoạt Khu chế xuất là khu công nghiệp  Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư thường rất cao động với mục đích sản xuất hoạt động với mục đích sản xuất,  do tự chịu trách nhiệm điều hành hàng hóa phục vụ thị trường gia công hàng hóa xuất khẩu là  giảm giá thành sản phẩm do: trong nước là chính. chính.  khai thác nguồn nhân công với giá rẻ  gần nguồn nguyên liệu đầu vào. - VD: KCN Phú Thị, KCN Như - VD: KCX Tân thuận – TPHCM (  Gần thị trường tiêu thụ. Quỳnh, KCN Phố Nối, KCN có 150 dn nước ngoài đầu tư, là Sài Đồng. khu chế xuất đầu tiên tại VN),  Tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch của nước sở tại KCX Linh Trung…  Tác động tiêu cực  Rủi ro nếu không hiểu rõ môi trường đầu tư.  Chảy máu chất xám -> ảnh hưởng đến nền kinh tế nước nhà Vai trò của FDI Vai trò của FDI Đối với nước tiếp nhận vốn đầu tư (nước sở tại) Đối với nước tiếp nhận vốn đầu tư (nước sở tại)  Tác động tích cực:  Tác động tiêu cực:  FDI chỉ quy định tỷ lệ vốn góp tối thiểu, từ đó cho phép nước  Nếu nước sở tại không có quy hoạch đầu tư cụ thể và sở tại tăng cường khai thác được nhiều nguồn vốn từ bên ngoài. khoa học sẽ dẫn đến đầu tư tràn lan kém hiêụ quả, tài  Tạo điều kiện cho nước sở tại có thể tiếp thu công nghệ kỹ nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức và gây ô nhiễm thuật tiên tiến và kinh nghiệm quản lý kinh doanh của chủ môi trường nghiêm trọng. đầu tư.  Nước sở tại phải đương đầu với các chủ đầu tư giàu kinh  Tạo điều kiện cho nước sở tại có thể khai thác đầy đủ và nghiệm., sành sỏi trong kinh doanh nên trong nhiều hiệu quả lợi thế của mình về tài nguyên thiên nhiên và vị trí trường hợp dễ bị thua thiệt. địa lý.  Giúp nước sở tại sử dụng có hiệu quả phần vốn đóng góp  Nước sở tại khó chủ động trong việc bố trí cơ cấu đầu tư của mình, mở rộng tích luỹ để nâng cao nhịp độ tăng trưởng theo ngành và lãnh thổ vì điều này phụ thuộc vào sự lựa kinh tế trong nước. chọn của chủ đầu tư.  Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, giảm thiểu  Nếu nước sở tại không tiến hành thẩm định kỹ sẽ dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp, tăng kim ngạch xuất khẩu và cải thiện đời sống của nhân dân. sự du nhập của các công nghệ không phù hợp với nền kinh tế trong nước, công nghệ lạc hậu và gây ô nhiễm môi trường. 4 Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
  5. 7/25/2018 3.2.2 Đầu tư gián tiếp - FPI 3.2.2 Đầu tư gián tiếp FPI (Foreign Portfolio Investment)  Đặc điểm:  Khái niệm  Quyền sở hữu vốn và sử dụng vốn tách rời nhau  Là hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư nước  Nếu là vốn đầu tư của các tổ chức quốc tế, nhà nước: ngoài không trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt thường có khối lượng lớn, thời gian dài và kèm theo là động sử dụng vốn đầu tư. các điều kiện ưu đãi.  VD: chủ đầu tư nước ngoài đầu tư dưới hình thức cho vay  Nếu là vốn đầu tư của tư nhân: được thực hiện thông lấy lãi suất or mua cổ phiếu, trái phiếu hưởng lợi tức... qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu. Và bị khống chế mức  Chủ đầu tư vốn đóng góp/ tỷ lệ góp vốn ở một mức độ tối đa  Chính phủ các nước  Tuỳ theo luật của từng nước quy định, thường quy định tối đa 10-25% vốn pháp định.  Tổ chức quốc tế  Tổ chức phi chính phủ  Tư nhân Hỗ trợ phát triển chính thức ODA Cam kết vốn ODA của các nhà tài trợ -> VN Offical Development Assistance/aid thời kỳ 1993 – 2012 (đơn vị: tỷ USD)  Khái niệm  Là hoạt động hợp tác phát triển thông qua các khoản viện trợ không hoàn lại, các khoản cho vay ưu đãi và các khoản viện trợ hỗn hợp  của các chính phủ các nước phát triển, các tổ chức quốc tế (tổ chức kinh tế tài chính quốc tế, các tổ chức thuộc Liên Hiệp Quốc, các tổ chức phi chính phủ, liên chính phủ)  dành cho chính phủ các nước đang và chậm phát triển, nhằm hỗ trợ cho sự phát triển của các nước này. ODA ký kết theo ngành và lĩnh vực -> VN Hỗ trợ phát triển chính thức ODA thời kỳ 1993 - 2012 Offical Development Assistance/aid  Hình thức  ODA không hoàn lại (viện trợ không hoàn lại)  ODA cho vay ưu đãi  ODA hỗn hợp 5 Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
  6. 7/25/2018 3.3 Các xu hướng chủ yếu của đầu tư QT 3.3 Các xu hướng chủ yếu của đầu tư QT Xu hướng tự do hoá đầu tư ngày càng phát triển trên cả 3 bình diện  Bình diện quốc gia Có sự thay đổi trong hướng đầu tư  Các quốc gia ngày càng đưa ra nhiều chính sách, các quy định nhằm ưu đãi, khuyến khích vốn đầu tư nước ngoài. Cụ thể:  Vào trước những năm 60  Thay đổi chính sách đầu tư, chính sách xã hội, tài chính -  từ các nước công nghiệp phát triển thừa vốn tương đối sang tiền tệ, chính sách đối ngoại các nước đang phát triển để tận dụng nguồn tài nguyên • Mở rộng lĩnh vực đầu tư phong phú và lao động rẻ mạt. • Giảm dần những hạn chế về hình thức đầu tư  Vào cuối những năm 60 -> nay: • Giảm dần những hạn chế về tỷ lệ góp vốn  từ các nước công nghiệp phát triển -> sang các nước công • Xây dựng các KCN, KCX nghiệp phát triển.  Bình diện khu vực  Hình thành nên các khu vực tự do đầu tư nhằm thuận lợi hoá môi trường đầu tư.  Bình diện toàn cầu  Các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế như WTO, IMF, WB... ngày càng đưa ra nhiều quy định nhằm thúc đẩy toàn cầu hóa. 3.3 Các xu hướng chủ yếu của đầu tư QT  Có sự thay đổi trong hướng đầu tư Sở dĩ có sự thay 3.3 Các xu hướng chủ yếu của đầu tư QT đổi này là do:  Môi trường đầu tư ở các nước công nghiệp phát triển Có sự thay đổi vị trí của các chủ đầu tư thuận lợi hơn.  Trước năm 50: Anh là nước đầu tư lớn nhất.  Chính sách bảo hộ mậu dịch của các nước công nghiệp  Năm 50 – 60: Mỹ dẫn đầu, Anh, Pháp phát triển ngày càng chặt chẽ và tinh vi.  Cuối năm 60 – 70: Mỹ là nước đứng đầu, sau đó Nhật  Tiến bộ của KHCN làm cho thế mạnh của các nước Bản, Đức, Anh, Pháp. đang phát triển - giảm xuống: nguyên liệu rẻ, lao động  Từ cuối những năm 70 đến nay: rẻ.  Mỹ vẫn là nước đầu tư ra nước ngoài lớn nhất,  Hướng đầu tư thay đổi: chuyển từ các ngành nghề, lĩnh  đứng thứ 2 là Nhật Bản, sau đó là Anh, Đức. vực truyền thống -> ngành nghề có hàm lượng KHKT cao nên các nước công nghiệp phát triển tăng cường đầu tư lẫn nhau. 3.3 Các xu hướng chủ yếu của đầu tư QT 3.3 Các xu hướng chủ yếu của đầu tư QT Có sự thay đổi sâu sắc trong lĩnh vực đầu tư Các nước Đông Á và Đông Nam Á trở thành khu vực  Những năm 60 trở về trước: khai thác tài nguyên thiên nhiên, rất hấp dẫn đầu tư nước ngoài phát triển nông nghiệp.  Do nguồn TNTN phong phú, lao động dồi dào.  Những năm 70 đến nay:  Môi trường đầu tư ngày càng được cải thiện.  Đầu tư vào khai thác dầu khí và một số khoáng sản như  Quy mô thị trường tương đối lớn. uranium, titan, platin...  Đầu tư vào các ngành công nghiệp chế tạo tăng  Mức độ cạnh tranh thấp hơn các nước phát triển.  Đầu tư vào các ngành dịch vụ, tài chính, ngân hàng, bảo  Tuy nhiên nguồn vốn phân bố không đồng đều, tập trung hiểm, du lịch, vận tải, viễn thông tăng lên. vào những nước có môi trường đầu tư thuận lợi như: Trung Quốc, Malaixia, Inđonêxia, Việt Nam.  Đầu tư vào lĩnh vực KHKT, tin học và sinh học tăng 6 Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
nguon tai.lieu . vn