- Trang Chủ
- Kinh tế học
- Bài giảng Kinh tế phát triển nâng cao (Advanced development economics) - Chương 4: Đầu tư và tài chính ở các nước đang phát triển
Xem mẫu
- 27/08/2021
CHƯƠNG 4
ĐẦU TƯ VÀ TÀI CHÍNH Ở CÁC NƯỚC ĐANG
PHÁT TRIỂN
71
Các Khái niệm
ĐẦU TƯ
• Vốn là một trong những yếu tố đầu vào
VÀ của sản xuất, nó có thể tồn tại dưới dạng
PHÁT TRIỂN vật chất hoặc tiền tệ; có thể tham gia
trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình
TỔNG QUAN VỀ
sản xuất.
NGUỒN VỐN
§ Vốn sản xuất
§ Vốn đầu tư
72
36
- 27/08/2021
ĐẦU TƯ
VÀ CÁC NGUỒN VỐN
TRONG NỀN KINH
TẾ
PHÁT TRIỂN
VỐN TRONG VỐN NƯỚC
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC NGOÀI
NGUỒN VỐN
VỐN VAY CỦA
TIẾT KIỆM CỦA TIẾT KIỆM CỦA
VỐN VAY CHÍNH PHỦ VÀ
KHU VỰC NHÀ KHU VỰC TƯ
THƯƠNG MẠI CÁC TỔ CHỨC
NƯỚC NHÂN
QUỐC TẾ
73
Vai trò của vốn
ĐẦU TƯ Vốn là điều kiện đảm bảo cho
VÀ tăng trưởng ổn định. (mô hình
PHÁT TRIỂN Harrod-Domar).
Vốn là yếu tố tăng cầu đầu tư,
tăng tổng cầu.
Vốn là yếu tố tăng tổng cung.
74
37
- 27/08/2021
ĐẦU TƯ
VÀ
PHÁT TRIỂN
VAI TRÒ CỦA VỐN
TRONG MÔ HÌNH
TỔNG CẦU
75
ĐẦU TƯ
VÀ
PHÁT TRIỂN
VAI TRÒ CỦA VỐN
TRONG MÔ HÌNH
TỔNG CUNG
76
38
- 27/08/2021
ĐẦU TƯ
VÀ
PHÁT TRIỂN
VẤN ĐỀ VỀ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN Ở CÁC
NƯỚC ĐANG PHÁT
TRIỂN
CÁC NGUỒN HÌNH
THÀNH VỐN ĐẦU
TƯ
77
ĐẦU TƯ
VÀ Tiết kiệm của khu
vực Nhà nước
PHÁT TRIỂN
VẤN ĐỀ VỀ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN Ở CÁC
NƯỚC ĐANG PHÁT
TRIỂN
• Tiết kiệm của ngân sách
nhà nước
TIẾT KIỆM
TRONG NƯỚC • Tiết kiệm của các doanh
nghiệp nhà nước
78
39
- 27/08/2021
ĐẦU TƯ
VÀ
PHÁT TRIỂN Tiết kiệm của khu vực tư
nhân
VẤN ĐỀ VỀ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN Ở CÁC
NƯỚC ĐANG PHÁT • Tiết kiệm của dân cư
TRIỂN
• Tiết kiệm của doanh nghiệp
TIẾT KIỆM
TRONG NƯỚC
tư nhân
79
Tiết kiệm nước ngoài
Tiết kiệm nước ngoài chính thức
• Các khoản viện trợ nước ngoài, hỗ trợ phát triển chính
thức
Tiết kiệm tư nhân nước ngoài
• Bao gồm: tài chính nợ (vay nợ thương mại bên ngoài) và
tài chính vốn.
• Tài chính vốn nước ngoài bao gồm: đầy tư trực tiếp nước
ngoài và đầu tư gián tiếp.
80
40
- 27/08/2021
Tiết kiệm nước ngoài
81
ĐẦU TƯ Các hình thức đầu tư
VÀ
ĐẦU TƯ CÔNG
PHÁT TRIỂN
ĐẦU TƯ TRONG
ĐẦU TƯ TRONG ĐẦU TƯ TƯ NHÂN
NƯỚC
NƯỚC VÀ HIỆU
QUẢ ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ CỦA
NƯỚC NGOÀI
82
41
- 27/08/2021
Đầu tư công
• Là một trong những bộ phận quan
trọng nhất trong chi tiêu ngân sách
ĐẦU TƯ TRONG hàng năm và trong chiến lược lâu dài
NƯỚC VÀ HIỆU QUẢ của CP.
ĐẦU TƯ • Vai trò của đầu tư công: tài trợ cho
những dự án chú trọng trực tiếp đến
lợi ích chung của cả cộng đồng, tạo ra
các ngoại ứng tích cực.
• Hạn chế: kém hiệu quả, chất lượng
thấp, tham nhũng, …
83
Đầu tư tư nhân
• Là kênh đầu tư chính ở phần lớn các
nước đang phát triển
• Tạo động lực để thúc đẩy thêm nhiều
công ăn việc làm mới, công nghệ mới
và tăng trưởng kinh tế.
84
42
- 27/08/2021
SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN
Hiệu suất cận biên của vốn: MPK
Phân tích chi phí- lợi ích:
Giá trị hiện tại: P = F/ (1 + i)t
Giá trị hiện tại ròng: NPV = ∑( − )/(1 + )
Chi phí cơ hội
85
THẢO LUẬN
Làm thế nào để khuyến khích đầu tư
tư nhân hiệu quả
Ổn định về chính trị và kinh tế vĩ mô
Cơ sở hạ tầng
Chính sách thương mại và độ mở của nền kinh tế
Thể chế và quản lý nhà nước
Chi phí kinh doanh
86
43
- 27/08/2021
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
Hình thức và lĩnh vực đầu tư của FDI:
• Các hoạt động khai thác tài nguyên thiên
nhiên
• Sản xuất công nghiệp và dịch vụ hướng
tới thị trường nội địa và xuất khẩu.
87
Lợi ích của FDI
• - Là một nguồn vốn bổ sung vào tổng vốn đầu tư
• - Có tính ổn định cao hơn so với các loại hình đầu tư tư nhân có yếu tố
nước ngoài khác.
• - Tạo việc làm
• - Gia tăng chuyên môn hóa
• - Tiếp cận thị trường thế giới
• - Chuyển giao công nghệ, kỹ năng, ý tưởng
• - Các hiệu ứng lan tỏa
• - Đào tạo nhân lực
88
44
- 27/08/2021
89
Hạn chế của FDI
• - Tạo ra một số ngoại ứng tiêu cực: ô nhiễm môi trường
• - Một số hoạt động đầu tư kém hiệu quả gây ra những thua lỗ ròng cho
nền kinh tế;
• - Hạn chế khả năng tham gia của DN trong nước;
• - Sự can thiệp và sự phụ thuộc vào các MNCs, TNCs.
• - Vấn đề sử dụng công nghệ lạc hậu
90
45
- 27/08/2021
THẢO LUẬN: CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
Mục tiêu: đảm bảo tối đa hóa lợi ích, hạn chế các ảnh hưởng
tiêu cực từ FDI.
3 Chiến lược phổ biến:
• Cải thiện tổng quan về môi trường cho mọi loại hình đầu tư;
• Xây dựng và ban hành những chính sách và biện pháp khuyến khích thu hút
FDI;
• Đề xuất, định hướng những yêu cầu đối với các nhà đầu tư, MNC.
91
TÀI CHÍNH Hệ thống tài chính
VÀ PHÁT
Vai trò của tài chính
TRIỂN với phát triển
Áp chế tài chính ở
các nước ĐPT
92
46
- 27/08/2021
93
94
47
- 27/08/2021
TÀI CHÍNH
VÀ PHÁT
TRIỂN
VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH
95
TÀI CHÍNH
• Khái niệm áp chế tài chính (financial
VÀ PHÁT repression) lần đầu tiên được McKinnon
đưa ra năm 1973. McKinnon định nghĩa
TRIỂN áp chế tài chính là các chính sách của
nhà nước về kiểm soát lãi suất, áp đặt
ÁP CHẾ TÀI CHÍNH mức dự trữ bắt buộc cao đối với các
khoản tiền gửi ngân hàng hoặc áp dụng
trực tiếp việc phân bổ các nguồn lực tài
chính vào các mục đích đầu tư của chính
phủ
96
48
- 27/08/2021
Các hình thức áp chế tài chính
Tác động của áp chế tài chính
97
Các hình thức áp chế tài chính:
• Trần lãi suất tiền gửi/ cho vay của ngân hàng
• Dự trữ bắt buộc cao đối với các ngân hàng
• Tín dụng chỉ định đối với ngân hàng
• Sở hữu và/ hoặc quản lý ngân hàng thương mại
• Hạn chế sự gia nhập ngành tài chính
• Hạn chế, kiểm soát dòng vốn quốc tế ra vào
98
49
- 27/08/2021
Vai trò của áp chế tài chính
Là công cụ ngân sách để:
§ Huy động tiền trực tiếp từ hệ thống tài chính để tạo nguồn thu ngân
sách.
§ Phân bổ tín dụng đến các dự án đầu tư của NN hoặc được NN ưu tiên
phát triển theo hình thức chỉ định, với lãi suất ưu đãi và/ hoặc được NN bảo
lãnh.
§ Hệ thống tài chính được kiểm soát chặt chẽ với mục đích khai thác
nguồn lực tài chính cho KVNN thay vì để đảm bảo hoạt động an toàn.
99
Các kiểm soát ngặt nghèo về lãi suất thường
dẫn đến tình trạng lãi suất thực âm, ảnh
CÁC TÁC hưởng đến phát triển của thị trường tài chính
ĐỘNG TIÊU và mức độ sâu của nó.
CỰC CỦA CÁC Vốn đầu tư sẽ sụp giảm, doanh nghiệp khó
BIỆN PHÁP ÁP tiếp cận vốn hơn, phải vay với lãi suất cao
CHẾ TÀI CHÍNH hơn hoặc dự vào vốn tự có.
Hộ gia đình bị ảnh hưởng do lạm phát thông
qua tiêu dùng lẫn tiết kiệm do lãi suất thực
âm.
100
50
- 27/08/2021
Khủng
Nguyên hoảng tài
KHỦNG HOẢNG Khái nhân chính
TÀI CHÍNH niệm, khủng trên thế
phân loại hoảng tài giới và
chính bài học
rút ra
101
Khủng hoảng tài chính là trạng thái sụt giảm
mạnh trong ngắn hạn về giá trị của các tài sản tài
chính, các tổ chức tài chính và sự đổ vỡ của hệ
thống tài chính.
Khủng hoảng kinh tế là trạng thái kinh tế dài hạn
được đặc trưng bởi tình trạng thất nghiệp, giảm
phát và sự suy giảm sản xuất, tiêu dùng và đầu
tư trong nền kinh tế.
102
51
- 27/08/2021
103
Khủng hoàng tiền tệ (cán cân
thanh toán)
Khủng hoảng ngân hàng
KHỦNG HOẢNG TÀI
CHÍNH
Khủng hoảng nợ (quốc gia)
PHÂN LOẠI
Khủng hoảng kép
Khủng hoảng “bong bóng” tài
sản
104
52
- 27/08/2021
Sự hoảng loạn tài chính
NGUYÊN NHÂN CỦA KHUNG Thông tin không cân xứng
HOẢNG TÀI CHÍNH
Bong bóng giá và nợ
Các bổ sung chiến lược trên thị trường tài chính
Sử dụng đòn bẩy
KHỦNG HOẢNG Sự không tương thích giữa nợ và tài sản
TÀI CHÍNH Sự không chắc chắn và hành vi bầy đàn
Các thất bại của hệ thống điều tiết, giám sát
Sự lừa dối
Sự lây bệnh
Các tác động của suy thoái kinh tế
105
Khủng hoàng tài chính Đông Á 1997-1998
Khủng hoảng tài chính Mỹ 2007
Khủng hoảng Bài học rút ra:
tài chính trên • Chính phủ cần phải xúc tiến một cách thận trọng các giao dịch
tài chính và đảm bảo sự phát triển cân đối của các cơ quan
thế giới và bài điều tiết;
• Các nước ĐPT cần lựa chọn cơ chế tỷ giá nằm giữa tỷ giá cố
học rút ra định và tỷ giá thả nổi toàn bộ.
• Khuyến khích luồng vốn dài hạn (FDI) và hạn chế luồng vốn
ngắn hạn,
• Tạo lập quỹ dự trữ ngoại hối.
• Cơ chế hoạt động của thị trường vốn quốc tế và phản ứng
ngay lập tức của cộng đồng quốc tế có thể làm cho khủng
hoảng thêm trầm trọng.
106
53
- 27/08/2021
1. Tìm kiếm các số liệu và dữ liệu về Đầu tư và
Tài chính ở một số nước đang phát triển:
trang web của ILO, WTO, IMF, GSO, Bộ Lao
động - Thương binh và xã hội,...
THẢO LUẬN
2. Trao đổi về mối quan hệ giữa đầu tư và phát
triển ở các nước đang phát triển.
3. Trao đổi về mối quan hệ giữa tài chính và
phát triển ở các nước đang phát triển.
4. Trao đổi về Khủng hoảng tài chính trên thế
giới và bài học rút ra.
• Yêu cầu: Sử dụng lý thuyết đã học để phân
tích và giải thích.
107
54
nguon tai.lieu . vn