Xem mẫu

  1. Suy nghĩ như một nhà kinh tế học 2
  2. Các mô hình kinh tế •  Các nhà kinh tế học dùng các mô hình để đơn  giản hóa thực tế nhằm cải thiện sự hiểu biết  của chúng ta về thế giới •  Hai mô hình kinh tế cơ bản: • Sơ đồ vòng chu chuyển • Đường giới hạn khả năng sản xuất
  3. Our First Model: The Circular-Flow Diagram • The circular­flow diagram is a visual model of the  economy that shows how dollars flow through  markets among households and firms.
  4. Hình1 vòng chu chuyển MARKETS Revenue FOR Spending GOODS AND SERVICES •Firms sell Goods and Goods •Households buy services and services sold bought FIRMS HOUSEHOLDS •Produce and sell •Buy and consume goods and services goods and services •Hire and use factors •Own and sell factors of production of production Factors of MARKETS Labor, land, production FOR and capital FACTORS OF PRODUCTION Wages, rent, •Households sell Income and profit •Firms buy = Flow of inputs and outputs = Flow of dollars
  5. Vòng chu chuyển • Doanh nghiệp •  Sản xuất và bán hàng hóa dịch vụ •  Thuê và sử dụng yếu tố sản xuất • Hộ gia đình •  Mua và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ •  Sở hữu và bán yếu tố sản xuất
  6. Vòng chu chuyển • Thị trường hàng hóa dịch vụ •  Doanh nghiệp bán •  Hộ gia đình mua • Thị trường yếu tố sản xuất •  Hộ gia đình bán •  Doanh nghiệp mua
  7. Vòng chu chuyển • Yếu tố sản xuất •  Đầu vào được dùng để sản xuất hàng hóa và dịch  vụ •  Đất đai, lao động và vốn
  8. Đường giới hạn khả năng sản xuất • Đường giới hạn khả năng sản xuất là một đồ  thị trình bày sự kết hợp của đầu ra mà một  nền kinh tế sản xuất được với yếu tố sản  xuất và công nghệ sản xuất cho trước.
  9. Hình 2 Đường giới hạn khả năng sản xuất Quantity of Computers Produced 3,000 D C 2,200 2,000 A Production possibilities frontier 1,000 B 0 300 600 700 1,000 Quantity of Cars Produced
  10. Đường giới hạn khả năng sản xuất • Những khái niệm được minh họa bằng PPF  • Sự hiệu quả • Sự đánh đổi • Chi phí cơ hội • Tăng trưởng kinh tế
  11. Figure 3 A Shift in the Production Possibilities Frontier Quantity of Computers Produced 4,000 3,000 2,100 E 2,000 A 0 700 750 1,000 Quantity of Cars Produced
  12. Kinh tế học vi mô và vĩ mô • Kinh tế học vi mô tập trung vào những phần  riêng lẻ của nền kinh tế • Thế nào hộ gia đình và doanh nghiệp ra quyết  định và họ tương tác với nhau như thế nào trên  một thị trường • Kinh tế học vĩ mô xem xét nền kinh tế ở mức  tổng thể hơn. • Các hiện tượng kinh tế rộng hơn, bao gồm: lạm  phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế
  13. Thực chứng vs chuẩn tắc • Tuyên bố thực chứng là những tuyên bố, cái cố  gắng mô tả thế giới như nó là. • Được gọi là phân tích mô tả • Tuyên bố chuẩn tắc là những tuyên bố về thế  nào thế giới nên là. • Được gọi là phân tích suy diễn
  14. POSITIVE VERSUS NORMATIVE ANALYSIS • Thực chứng hay chuẩn tắc?  ? • Một sự tăng lên trong mức lương tối thiểu sẽ là  nguyên nhân giảm việc làm giữa những người lao  động phổ thông. ? POSITIVE • Thâm hụt ngân sách liên bang cao hơn sẽ là  ? nguyên nhân tăng tỷ lệ lãi suất. POSITIVE
nguon tai.lieu . vn