Xem mẫu
- Độc quyền 11
- • Trong khi doanh nghiệp cạnh tranh là những
người chấp nhận giá, doanh nghiệp độc
quyền là người quyết định giá.
- • Một doanh nghiệp được cân nhắc là độc
quyền nếu:
• Nó là người duy nhất bán sản phẩm đó.
• Hàng hóa của nó không có sự thay thế gần gũi.
- Tại sao độc quyền lại xuất hiện
• Nguyên nhân cơ bản của độc quyền là các rào
cản để gia nhập.
- Tại sao độc quyền lại xuất hiện
• Rào cản để gia nhập có ba nguồn chính sau
đây:
• Người sở hữu nguồn lực quan trọng.
• Chính phủ cho phép một doanh đặc quyền để sản
xuất một vài sản phẩm.
• Chi phí sản xuất làm cho một doanh nghiệp đơn
lẻ hiệu quả hơn các doanh nghiệp còn lại.
- Nguồn lực độc quyền
• Mặc dù việc sở hữu một nguồn lực quan
trọng là nguồn gốc tiềm năng của độc quyền,
trong thực tế độc quyền theo dạng này hiếm
khi xuất hiện.
- Độc quyền do chính phủ tạo ra
• Chính phủ hạn chế sự gia nhập bằng cách cho
một doanh nghiệp đơn lẻ đặc quyền để sản
xuất/bán một hàng hóa đặc thù nào đó trên thị
trường.
- Độc quyền do chính phủ tạo ra
• Sở hữu trí tuệ và luật bản quyền là hai ví dụ
quan trọng về độc quyền do chính phủ tạo ra.
- Độc quyền tự nhiên
• Một ngành công nghiệp là độc quyền tự nhiên
khi một doanh nghiệp đơn lẻ có thể cung ứng
một hàng hóa/dịch vụ đến toàn bộ thị trường
ở mức giá rẻ hơn so với các doanh nghiệp
khác.
- Độc quyền tự nhiên
• Độc quyền tự nhiên xuất hiện khi có hiệu
suất kinh tế theo quy mô trên một phạm vi
tương ứng của đầu ra.
- Hình 1 Hiệu suất kinh tế theo quy mô
Cost
Average
total
cost
0 Quantity of Output
- Độc quyền vs cạnh tranh
• Độc quyền vs cạnh tranh
• Độc quyền
• Người sản xuất/bán duy nhất
• Đường cầu dốc xuống
• Là người quyết định giá
• Giảm giá tăng lượng bán
• Doanh nghiệp cạnh tranh
• Là một trong nhiều người bán
• Đường cầu nằm ngang
• Là người chấp nhận giá
• Bán nhiều hay ít cùng một giá
- Hình 2 Đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh và độc
quyền
(a) Đường cầu doanh nghiệip cạnh tranh (b) Đường cầu doanh nghiệp độc quyền
Price Price
Demand
Demand
0 Quantity of Output 0 Quantity of Output
- Doanh thu độc quyền
• Tổng doanh thu
P Q = TR
• Doanh thu trung bình
TR/Q = AR = P
• Doanh thu biên
TR/ Q = d(TR) = MR
- Bảng 1 TR, AR, MR của độc quyền
- Doanh thu độc quyền
• Doanh thu biên của độc quyền
• Doanh thu biên của độc quyền luôn luôn nhỏ hơn
giá của hàng hóa.
• Đường cầu dốc xuống.
• Khi doanh nghiệp độc quyền giảm giá để bán thêm một
đơn vị sản phẩm, doanh thu nhận được từ đơn vị được
bán trước đó cũng giảm theo.
- Doanh thu độc quyền
• Doanh thu biên độc quyền
• Khi độc quyền tăng lượng bán ra, nó có hai hiệu
ứng trên tổng doanh thu (P Q).
• Hiệu ứng đầu ra—nhiều hàng hóa hơn được bán, vì thế
Q cao hơn.
• Hiệu ứng giá—giá giảm, vì thế P thấp hơn.
- Hình 3 Đường cầu và doanh thu biên
Price
$11
10
9
8
7
6
5
4
3 Demand
2 Marginal (average
1 revenue revenue)
0
–1 1 2 3 4 5 6 7 8 Quantity of Water
–2
–3
–4
- Sự tối đa hóa lợi nhuận
• Một doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi
nhuận bằng việc sản xuất sản lượng ở điểm
doanh thu biên (MR) bằng chi phí biên (MC).
• Nó dùng đường cầu để dò giá mà người mua
sẽ mua ở sản lượng đó.
- Hình 4 Sự tối đa hóa lợi nhuận của độc quyền
Costs and
Revenue 2. . . . and then the demand 1. The intersection of the
curve shows the price marginal-revenue curve
consistent with this quantity. and the marginal-cost
curve determines the
B profit-maximizing
Monopoly quantity . . .
price
Average total cost
A
Marginal Demand
cost
Marginal revenue
0 Q QMAX Q Quantity
nguon tai.lieu . vn