Xem mẫu
- CHƢƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƢ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƢỜNG
3.1. Lý luận của C.Mác về GTTD
3.2. Tích lũy tư bản
3.3. Các hình thức biểu hiện của GTTD trong
nền KTTT
58
- 3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dƣ
3.1.1. Nguồn gốc của GTTD
3.1.2. Bản chất của GTTD
3.1.3. Phƣơng pháp sản xuất GTTD
59
- 3.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƢ
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
(1) Công thức chung của tư bản
T – H -T’
Tiền thông thường Tiền tư bản
H – T - H’ T – H –T’
So sánh hai công thức
Khác nhau:
Giống nhau:
+ Điểm bắt đầu, kết thúc
+ Cùng có H, T
+ Trình tự diễn ra hành vi mua, bán
+ Cùng có hành vi Mua, Bán
+ Tính liên tục của sự vận động
+ Cùng có Ngƣời mua, Ngƣời bán
+ Mục đích của sự vận động
60
- T - H - T’
Mọi TB đều vận động trong lƣu thông theo
công thức này (TBCN, TBTN, TBCV, TBNH,
TBKDRĐ)
T’ > T, T’ = T + T
Giá trị thặng dƣ T do đâu mà có?
Có phải do lƣu thông sinh ra hay không?
- Trong lƣu thông: ?
- Ngoài lƣu thông: ? 61
- T - H - T’
- Trong lưu thông:
Trao đổi Giá trị không
ngang giá tăng lên
Trao đổi
không Giá trị cũng
ngang giá không tăng lên.
Lƣu thông không tạo ra giá trị
62
- T – H – T’
- Ngoài lưu thông:
Ngoài lưu thông giá trị thặng dư có được sinh ra không?
Tiền đi vào Tiền không
Ngoài lƣu thông ? thể tự lớn lên
cất trữ
đƣợc
Giá trị thặng dƣ không thể xuất hiện
ở bên ngoài lƣu thông
63
- (2) Hàng hóa – Sức lao động
a/ Sức lao động và điều kiện biến sức lao động
thành hàng hóa
b/ Hai thuộc tính của hàng hóa – sức lao động
64
- ĐN: SLĐ hay
năng lực lao
động là toàn bộ
những năng lực
thể chất và
năng lực tinh
thần tồn tại
trong cơ thể,
trong một con
người đang
sống và được
người đó đem
ra vận đụng
mỗi khi sản
xuất ra một giá
trị sử dụng nào
đó
By.DQH 65
- Điều kiện để sức lao động trở
thành hàng hóa
Người lao động phải Người lao động
được tự do về thân thể
để có thể bán quyền sử phải không có
dụng SLĐ trong 1 thời TLSX
gian nhất định
66
- b/ Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ
Giá trị của HH-SLĐ do thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản xuất và tái
sản xuất ra SLĐ quyết định
Một là: giá trị những tư liệu sinh hoạt cần
thiết để tái sản xuất ra SLĐ
Hai là: phí tổn đào tạo người lao động
Ba là: giá trị những TLSH cần thiết nuôi con
người lao động
67
- b/ Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ
Giá trị sử dụng của SLĐ là công dụng của
SLĐ và nó được thể hiện trong quá trình tiêu
dùng sản xuất của nhà tư bản
- Đặc biệt khi tiêu dùng SLĐ, SLĐ sẽ tạo ra
một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị của bản thân
nó.(GTTD)
- Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công
thức chung của TB
68
- (3) Sự sản xuất giá trị thặng dƣ:
+ Ví dụ:
Để SX ra 50 kg Sợi nhà TB phải ứng tiền trƣớc
để mua các yếu tố phục vụ cho SX sợi:
+ Bông: 50kg = 50 USD
+ Hao mòn máy móc: kéo 50 kg bông
hành 50 kg sợi = 3 USD
+ Mua slđ = 15 USD/1 ngày
Tổng cộng 68 USD
70
- Giả định thời gian lao động bị kéo dài thành 8h.
Phân tích kết quả quá trình sx sợi:
Chi phí sản xuất Giá trị sản phẩm mới
-Tiền mua 100kg bông: -Giá trị của bông chuyển vào sợi:
100USD 100USD
- Hao mòn máy móc: -Giá trị của hao mòn máy móc:
6USD 6USD
- Mua SLĐ 1 ngày: -Giá trị mới CN tạo ra trong 8h ngày:
15USD 30USD
Tổng: 121USD Tổng: 136USD
Như vậy: Giá trị của sợi (136 USD), trừ đi chi phí (121 USD).
Giá trị tăng thêm là: 136-121 = 15 USD
71
- + Kết luận:
(1) Giá trị hàng hóa = giá trị cũ + giá trị mới
(2) Giá trị thặng dƣ: GTTD là bộ phận giá trị mới dôi ra
ngoài giá trị SLĐ do ngƣời bán SLĐ (ngƣời lao động làm
thuê) tạo ra và thuộc về nhà tƣ bản (ngƣời mua hàng hóa
SLĐ)
(3) Thời gian ngày lao động đƣợc chia làm 2 phần:
+ Thời gian lao động cần thiết (tất yếu).
+ Thời gian lao động thặng dƣ
(4) Tƣ bản là giá trị mang lại giá trị thặng dƣ.
72
- (4) Tƣ bản bất biến và tƣ bản khả biến
Tƣ bản bất biến (c) :
- ĐN: là bộ phận tư bản dùng để mua TLSX mà giá trị được
bảo toàn và chuyển vào SP, tức là không thay đổi về lượng giá
trị của nó.
- Hình thức của tƣ bản bất biến: máy móc, thiết bị, nhà xƣởng;
nguyên, nhiên vật liệu
-
Vai trò: là điều kiện cần thiết cho sản xuất GTTD
73
- (4) Tƣ bản bất biến và tƣ bản khả biến
Tƣ bản khả biến (v):
- ĐN: là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động
không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng
của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến đổi về
lượng
- Hình thức biểu hiện: sức lao động mà nhà tƣ bản mua về
- Vai trò: Là nguồn gốc của GTTD (m)
Cơ sở phân chia tƣ bản thành TBBB và TBKB
Vai trò của các bộ phận tƣ bản trong việc tạo ra GTTD
Ý nghĩa phân chia
Thấy rõ bản chất bóc lột của nhà TB đối với LĐ làm thuê
74
- (5) Tiền công
(a) Tiền công là giá cả của sức lao động, hay là hình thức
biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa SLĐ
(b) Sự nhầm lẫn tiền công là giá cả của lao động.
+ Nhà TB chỉ trả lƣơng cho CN sau khi họ cung cấp GTSD
cho TB, nên nhà TB lầm tƣởng họ trả lƣơng cho công dụng
của LĐ
+ CN phải LĐ mới nhận đƣợc tiền công nên nhầm tƣởng là
họ bán LĐ
+ Số lƣợng tiền công trả cho các cá nhân trong cùng ĐK
làm việc nhƣng khác nhau về chất lƣợng LĐ ==> nhầm tiền
công là giá cả của LĐ
75
- (5) Tiền công
(c) Các hình thức cơ bản của tiền công
+ Tiền công tính theo thời gian
+ Tiền công tính theo sản phẩm
(d) Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
TCDN: là số tiền mà người công nhân nhận được do
bán sức lao động của mình cho nhà tư bản
TCTT: là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng
hóa và dịch vụ mà người công nhân mua được bằng
tiền công danh nghĩa
76
- (6) Tuần hoàn của tư bản
Tuần hoàn của TB là sự vận động liên tục của TB
trải qua ba giai đoạn, lần lượt mang ba hình thái
khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau để
rồi lại quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo
giá trị thặng dư.
TLSX
T -H ..... SX ... H’ - T’
SLĐ
77
- * Ba giai đoạn của quá trình tuần hoàn
-Giai đoạn thứ nhất: Tuần hoàn của tư bản tiền tệ
-Giai đoạn hai: Tuần hoàn của tư bản SX
-Giai đoạn ba: Tuần hoàn của tư bản hàng hoá
*Đ/k để tuần hoàn của tư bản được tiến hành
một cách bình thường (2 điều kiện):
Một là, các giai đoạn diễn ra liên tục
Hai là, các hình thái TB cùng tồn tại và tiến
hành một cách đều đặn
78
nguon tai.lieu . vn