Xem mẫu
- TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI
TÁI
TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TĂNG
- Tại sao trên thế giới có những nước giàu và
những nước nghèo?
- Làm thế nào để trở thành những
nước giàu?
- Chương 2 gồm 3 phần:
1.Tái sản xuất xã hội
2.Xã hội hóa sản xuất
3.Tăng trưởng kinh tế,phát triển kinh tế, tiến bộ
xã hội
- 1 – TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI
1
1.1. khái niệm và các kiểu tái sản xuất
a)Khái niệm:Tái sản xuất là quá trình sản xuất
a)Khái
được lặp đi lặp lại thường xuyên và phục hồi
không ngừng
b)Phân loại:
b)Phân
- căn cứ vào phạm vi có 2 loại:
căn
*Tái sản xuất cá biệt:Tái sản xuất diễn ra
trong từng doanh nghiệp
*Tái sản xuất xã hội:Tổng thể các tái sản
xuất cá biệt trong mối liên hệ với nhau
:
-
- -xét về quy mô có 2 loại:
*Tái sản xuất giản đơn:Là quá trình sản xuất lặp lại với quy mô như
cũ
*Tái sản xuất mở rộng:Là quá trình sản xuất lặp lại với quy mô lớn
hơn trước
+ Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng: Mở rộng
Tái
quy mô sản xuất chủ yếu bằng cách tăng thêm các yếu tố đầu
vào.Còn năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào
không thay đổi.
+ Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu:đó là sự mở
Tái
rộng quy mô sản xuất làm cho sản phẩm tăng lên chủ yếu nhờ tăng
năng suất lao động và nâng cao hiệu quả sử dụng các yếú tố đầu
vào.
Còn bản thân các yếu tố đầu vào có thể:*KHông thay đổi
Còn
*Giảm
*Gi
*tăng nhưng tăng chậm hơn
*tăng
mức tăng NSLĐ và hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào
- Ví dụ:
Ví
Cách thức Hình thức tái
Đầu vào Đầu ra
sản xuất
5 sào ruộng 2 Tấn thóc
2 lao động
Cày , cuốc
10 sào ruộng 4 tấn thóc Tăng tương Tái sản xuất
ứng các yếu mở rộng theo
4 lao động
tố đầu vào chiều rộng
Cày, cuốc
5 sào ruộng 4 tấn thóc Tăng hiệu quả Tái sản xuất
các yếu tố đầu mở rộng
1 lao động
theo chiều
vào
Máy, móc, thiết
bị sâu
Giống, cải tạo
- Phân loại
Phân
Tái sản xuất cá biệt
Phạm vi
Tái sản xuất xã hội
Phân loại Tái sản xuất giản đơn
Quy mô
Tái sản xuất mở rộng
- 1.2. Các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội:
1.2.
Gồm các khâu:
*Sản xuất:Quá trình kết hợp TLSX và sức lao
động để tạo ra sản phẩm
* Phân phối:Bao gồm phân phối các yếu tố sản
Phân
xuất cho các nghành các đơn vị khác nhau để tạo ra sản
phẩm khác nhau, và phân phối cho tiêu dùng dưới hình
thức các nguồn thu nhập của các tầng lớp dân cư
*Trao đổi:Được thực hiện trong sản xuất(trao đổi
hoạt động và khả năng lao động) và ngoài sản xuất(trong
lưu thông)
* Tiêu dùng:là khâu cuối cùng , là điểm kết thúc
Tiêu
của quá trình tái SX.tiêu dùng có 2 loại tiêu dùng sản xuất
và tiêu dùng cá nhân.Chỉ khi đi vào tiêu dùng ,được tiêu
dùng ,thì sản phẩm mới hoàn thành chức năng là sản
phẩm.
- -Mối quan hệ giữa các khâu:
*Sản xuất quyết định phân phối,trao đổi, tiêu dùng.Trên các
mặt:
*quy mô
*quy
*Cơ cấu sản phẩm
*C
*chất lượng,tính chất sản phẩm
*ch
*Phân phối ,trao đổi ,tiêu dùng cũng tác động trở lại đến
SX,có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm SX
Trong mối quan hệ đó sản xuất là gốc ,có vai trò quyết
định,tiêu dùng là mục đích ,là động lực của sản xuất còn
phân phối ,trao đổi là khâu trung gian nối sản xuất với tiêu
dùng ,có tác động đến cả sản xuất và tiêu dùng
- Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các
bi
khâu của quá trình tái sản xuất
Hình biểu diễn
Quyết định
Quyết định
Sản xuất Phân Tiêu dùng
Trao đổi
phối
Kìm hãm
Tác động
Thúc đẩy
- 1.3. Nội dung chủ yếu của tái sản xuất xã hội
1.3.1. Tái sản xuất của cải vật chất
Gồm :Tái sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư
liệu tiêu dùng.
Thước đo tái sản xuất ra của cải vật chất
Th
- GNP: (tổng sản phẩm quốc dân) Là tổng giá trị
GNP
tính bằng tiền của các hàng hóa và dịch vụ mà một
nước sản xuất ra từ các yếu tố sản xuất của mình
- GDP: ( tổng sản phẩm quốc nội) Là tổng giá trị
GDP
tính bằng tiền của các hàng hóa và dịch vụ mà một
nước sản xuất ra trên lãnh thổ của mình
So sánh GNP với GDP thì ta có:
So
GNP = GDP + thu nhập ròng tài sản ở nước ngoài.
- 1.3.2. Tái sản xuất sức lao động:Dành một
phần tư liệu sinh hoạt để thỏa mãn nhu cầu
của cá nhân và gia đình người lao động để khôi
phục sức lao động đã hao phí và tạo ra sức lao động
mới.
Tái sản xuất mở rộng sức lao động về lượng :
- Tốc độ tăng dân số và lao động
- Xu hướng thay đổi công nghệ, cơ cấu, số
lượng và tính chất của lao động.
- Năng lực tích luỹ vốn để mở rộng sản
Năng
xuất .
-
Tái sản xuất mở rộng sức lao động về mặt
chất, phụ thuộc vào :
* Mục đích của nền sản xuất của mỗi xã
hội.
*Chế độ phân phối sản phẩm
* Những đặc trưng mới của lao động do
cách mạng khoa học – công nghệ đòi
hỏi.
*Chính sách giáo dục – đào tạo của mỗi
quốc gia.
- 1.3.3. Tái sản xuất quan hệ sản xuất:
1.3.3.
*Tái sản xuất ra 3 mặt của quan hệ sản xuất
*Sản xuất dựa trên quan hệ nào thì tái sản
xuất ra quan hệ đó.
*Tái sản xuất quan hệ sản xuất làm cho xã hội
ổn định và phát triển.
- 1.3.4. Tái sản xuất môi trường sinh thái
1.3.4.
-Vì sao:
* Các tài nguyên thiên nhiên có nguy cơ
Các
cạn kiệt trong quá trình sản xuất.
*Do sự phát triển mạnh mẽ của công
nghiệp và nhiều nguyên nhân khác cũng làm
cho môi trường thiên nhiên bị ô nhiễm .
-Tái sản xuất ra môi trường sinh thái đảm
-Tái
bảo cho nền kinh tế phát triển bền vững
- - Vì vậy, tái sản xuất môi trường sinh thái gồm:
Vì
* Khôi phục các nguồn tài nguyên có khả năng
tái sinh như độ màu mỡ của đất đai.
*Trồng và bảo vệ rừng.
*Bảo vệ môi trường sinh thái bao gồm cả môi
trường nước ,không khí ,đất…
- 1.3.5. Hiệu quả của tái sản xuất xã hội:
Hi
-Về mặt kinh tế: dùng các chỉ tiêu :
*Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
*Hiệu quả sử dụng vật tư
*Hiệu quả sử dụng lao động sống
-Về mặt xã hội: hiệu quả của tái sản xuất xã
hội biểu hiện sự tiến bộ xã hội như:
*Sự phân hoá giàu nghèo và sự chênh lệch
về trình độ phát triển giữa các vùng ngày càng giảm.
trình
* Đời sống của xã hội được cải thiện.
* Tỉ lệ thất nghiệp ngày càng ít
* Dân trí ngày càng được nâng cao
* Chất lượng phục vụ y tế, tuổi thọ...tăng lên.
- 2. Xã hội hoá sản xuất:
2.
2.1Khái niệm: Xã hội hoá sản xuất là sự liên
2.1Khái Xã
kết nhiều quá trình kinh tế riêng biệt thành
quá trình kinh tế - xã hội.
2.2Trình độ xã hội hóa phụ thuộc vào :
*Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất xã
hội . *Tính chất và trình độ phát triển của QHSX
* quy mô tích tụ và tập trung SX,trình độ
tổ chức và quản lý SX
- 2.3Về nội dung, xã hội hoá sản xuất thể
hiện trên ba mặt:
*Xã hội hoá sản xuất về kinh tế - kỹ
thuật
* Xã hội hoá sản xuất về kinh tế - tổ
chức *Xã hội hoá sản xuất về kinh tế - xã
hội
- - xã hội hóa sản xuất là quá trình kinh tế khách quan
xã
của sự phát triển tính xã hội của sản xuất. Do sự
phát triển biện chứng giữa lực lượng SX và quan hệ
sản xuất
-Biểu hiện:
*trình độ phân công và hợp tác lao động
*Mối liên hệ kinh tế giửa các ngành , vùng
*Sự phát triển từ thấp đến cao của các hình
thức sở hữu
*tính chất xã hội hóa của sản phẩm
nguon tai.lieu . vn