- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Bài giảng Kinh doanh quốc tế nâng cao (Advanced international business) - Chương 3: Thương mại công bằng trong kinh doanh quốc tế
Xem mẫu
- 8/29/2021
(*) Thảo luận:
- Thực trạng hoạt động đổi mới sáng tạo tại những doanh nghiệp
trong một ngành cụ thể/ một doanh nghiệp KDQT cụ thể.
- Lợi ích của đổi mới sáng tạo đối với một doanh nghiệp KDQT
cụ thể
- Biện pháp đẩy mạnh đổi mới sáng tạo đối với một doanh
nghiệp KDQT cụ thể.
(*) Tình huống, dự án:
- Tìm hiểu kinh nghiệm/ Giải quyết tình huống đổi mới sáng tạo
của Samsung, Microsoft, Huawei, Sony, Facebook…
- Đề xuất ý tưởng, chương trình thực hiện đổi mới sáng tạo trong
hoạt động KDQT của doanh nghiệp.
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.1. Khái niệm, đặc điểm và mục tiêu của thương mại công bằng
3.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thương mại công bằng
Thương mại Công bằng là
một cách tiếp cận toàn diện,
Fair trade is a comprehensive kết hợp những cam kết
approach, combining hướng tới phát triển kinh tế,
commitments toward economic,
xã hội, môi trường, xây dựng
social, environmental development,
building producer
năng lực của nhà sản xuất,
capacity, as well as the related cũng như những khía cạnh
dimensions of liên quan giáo dục và tư vấn
education and advocacy for the để thực hiện phát triện dựa
implementation trên hoạt động thương mại.
of trade-based development
26
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.1. Khái niệm, đặc điểm và mục tiêu của thương mại công bằng
3.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thương mại công bằng
Thương mại Công bằng là
một quan hệ đối tác thương
mại, dựa trên đối thoại, minh
bạch và tôn trọng, nhằm tìm
Fair Trade is a trading partnership, kiếm sự công bằng hơn trong
based on dialogue, transparency and thương mại quốc tế. Nó góp
respect, that seeks greater equity in phần vào sự phát triển bền
international trade. It contributes to vững bằng cách cung cấp các
sustainable development by offering điều kiện thương mại tốt hơn
better trading conditions to, and và đảm bảo quyền của những
securing the rights of, marginalized người sản xuất và người lao
producers and workers – especially in động bị thiệt thòi - đặc biệt là
the South ở các nước đang phát triển.
WHO WE ARE | World Fair Trade Organization
(wfto.com)
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.1. Khái niệm, đặc điểm và mục tiêu của thương mại công bằng
3.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thương mại công bằng
Thương mại công bằng thực chất là sự
hợp tác đặt trên nền tảng đối thoại, minh
bạch, sự tôn trọng đối với con người và
môi trường tự nhiên.
27
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.1. Khái niệm, đặc điểm và mục tiêu của thương mại công bằng
3.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thương mại công bằng
Quan hệ hợp tác, không cạnh tranh
Thương mại dựa trên thỏa thuận, minh
bạch
Mua hàng trực tiếp từ nhà sản xuất
Giá sàn thương mại công bằng và chi
phí trách nhiệm xã hội
Sản xuất và thương mại bền vững,
thân thiện môi trường
Lương công bằng, không lạm dụng
sức lao động
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.1. Khái niệm, đặc điểm và mục tiêu của thương mại công bằng
3.1.2. Mục tiêu của thương mại công bằng
Giảm đói nghèo
Alleviating extreme poverty through trade)
Fairtrade
objectives
Tăng cường lợi ích của nông dân, nhà Giải quyết những bất công trong hệ
sản xuất, người tiêu dùng thống thương mại toàn cầu
(Generating more benefits for farmers, producers, (Correcting failures in the glolbal trading system)
consumers)
28
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn thương mại công bằng của Tổ chức
Thương mại công bằng thế giới
- Tổ chức Thương mại Công bằng Thế giới với một mạng
lưới toàn cầu gồm các Tổ chức TMCB và các thành viên ở
trên 70 quốc gia, đã thiết lập nên 10 nguyên tắc tiêu chuẩn
mà bất kỳ tổ chức TMCB nào cũng phải tuân thủ.
- Tiền thân là liên đoàn quốc tế về thương mại thay thế
(IFAT), được thành lập vào năm 1989
- Là tổ chức toàn cầu, tụ hợp 324 thành viên trên 70 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên các khu vực: châu Á, châu Âu,
châu Phi, Mỹ La Tinh, Bắc Mỹ và vành đai Thái Bình Dương
- Thành viên của WFTO là các HTX và hiệp hội các nhà sản
xuất TMCB, các công ty xuất nhập khẩu, nhà bán lẻ, các
mạng lưới TMCB quốc gia và khu vực và các tổ chức hỗ trợ
TMCB
- Sứ mệnh của WFTO là cải thiện sinh kế và phúc lợi cho
những nhà sản xuất yếu thế thông qua việc liên kết và thúc
đẩy các tổ chức TMCB, đồng thời lên tiếng cho một nền
thương mại toàn cầu công bằng hơn.
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn thương mại công
bằng của Tổ chức Thương mại công bằng thế giới
29
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn thương mại công
bằng của Tổ chức Thương mại công bằng thế giới
Nguyên Creating Opportunities for Economically
tắc 1
Disadvantaged Producers
Tạo ra cơ hội cho những người sản xuất
nhỏ bị thiệt thòi về kinh tế
- Tìm cách vận động để chuyển đổi từ tình trạng nghèo đói
và không đảm bảo về thu nhập sang tình trạng độc lập về
kinh tế và sở hữu.
- Kinh doanh phải hỗ trợ cho sự phát triển của cộng đồng.
- Kế hoạch hành động cụ thể để triển khai mục tiêu trong
thương mại công bằng - Fairtrade.
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn thương mại công
bằng của Tổ chức Thương mại công bằng thế giới
Nguyên
tắc 2 Transparency and Accountability
Thông tin công khai và minh bạch
- Tổ chức phải công khai về vấn đề quản trị và các mối quan
hệ thương mại của họ.
- Tổ chức phải minh bạch đối với tất cả các đối tác liên
quan, và tôn trọng tính nhạy cảm và tính bảo mật về các
thông tin thương mại mà họ cung cấp.
- Tổ chức tìm ra các cách thức hợp lí để người lao động, các
thành viên và các nhà sản xuất đều có cơ hội tham gia vào
quá trình đưa ra các quyết định
30
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn thương mại công
bằng của Tổ chức Thương mại công bằng thế giới
Nguyên
tắc 3 Fair Trading Practices
Thực hành thương mại công bằng
- Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh phải đảm bảo
phúc lợi xã hội, kinh tế, môi trường cho các nhà sản xuất
nhỏ, không được tối đa hóa lợi nhuận bằng chi phí của họ.
- Tổ chức phải có trách nhiệm và có tính chuyên nghiệp
trong việc thực hiện các cam kết đúng thời gian.
- Các nhà cung cấp tôn trọng hợp đồng, giao hàng đúng
hạn, đảm bảo chất lượng và các đặc điểm kỹ thuật của
hàng hóa.
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn thương mại công
bằng của Tổ chức Thương mại công bằng thế giới
Nguyên
tắc 4 Fair payment
Thanh toán công bằng
- Giá cả công bằng (fair prices): dựa trên đối thoại và minh
bạch, các chi phí cấu thành và lợi nhuận công bằng, phù
hợp thị trường,
- Tiền công công bằng (fair wages): dựa trên sự thỏa thuận
và đóng góp công bằng, không phân biệt giới tính.
- Lương sinh hoạt tối thiểu ở địa phương (local living
wage): trả lương phù hợp chi phí sinh hoạt tại địa phương,
đảm bảo trang trải ở mức tối thiểu các chi phí sinh hoạt cho
người lao động và gia đình.
31
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn thương mại công
bằng của Tổ chức Thương mại công bằng thế giới
Nguyên Ensuring no Child Labour and Forced Labour
tắc 5
Đảm bảo không sử dụng lao động trẻ em
và lao động cưỡng bức
- Tổ chức phải tôn trọng Công ước của Liên hợp quốc
về Quyền trẻ em, và pháp luật của quốc gia/ địa
phương về vấn đề lao động trẻ em.
- Tổ chức phải đảm bảo rằng không có lao động bị ép
buộc trong lực lượng lao động của họ, trong số các
thành viên hoặc các lao động tại nhà của họ.
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn thương mại công
bằng của Tổ chức Thương mại công bằng thế giới
Nguyên Commitment to Non Discrimination, Gender
tắc 6 Equity and Women’s Economic
Empowerment, and Freedom of Association
Không phân biệt đối xử, Bình đẳng giới
và Quyền tự do
- Tổ chức không được phân biệt đối xử trong thuê
mướn, trả công, đào tạo, thăng chức, cho thôi việc,
hoặc nghỉ hưu dựa trên sự khác biệt về chủng tộc,
đẳng cấp, nguồn gốc, tín ngưỡng, khuyết tật, giới tính,
xu hướng tình dục, thành viên công đoàn, quan điểm
chính trị, tình trạng HIV/Aids hoặc tuổi tác.
32
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn thương mại công
bằng của Tổ chức Thương mại công bằng thế giới
Nguyên
Ensuring Good Working Conditions
tắc 7
Đảm bảo các điều kiện làm việc tốt
- Tổ chức phải cung cấp một môi trường làm việc an toàn và lành
mạnh cho người lao động, và cho các thành viên của tổ chức.
- Tổ chức phải tuân thủ luật pháp quốc gia và địa phương, và Công
ước của ILO về sức khỏe và an toàn lao động.
- Thời gian và điều kiện làm việc của người lao động / hoặc của các
thành viên / hoặc người lao động tại nhà phải tuân thủ các điều
kiện trong luật pháp quốc gia và địa phương, cũng như các Công
ước của ILO.
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn thương mại công
bằng của Tổ chức Thương mại công bằng thế giới
Nguyên
tắc 8 Providing Capacity Building
Nâng cao năng lực
- Tổ chức phát triển các kỹ năng và năng lực của chính
nhân viên hoặc thành viên của mình.
- Các tổ chức làm việc trực tiếp với các nhà sản xuất nhỏ
phát triển các hoạt động cụ thể để giúp các nhà sản xuất
này nâng cao kỹ năng quản lý, khả năng sản xuất và khả
năng tiếp cận thị trường - địa phương / khu vực / quốc tế /
Thương mại công bằng.
33
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn thương mại công
bằng của Tổ chức Thương mại công bằng thế giới
Nguyên
tắc 9 Promoting Fair Trade
Thúc đẩy thương mại công bằng
- Tổ chức cung cấp một môi trường làm việc an toàn và
lành mạnh cho nhân viên và/ hoặc các thành viên;tuân thủ
tối thiểu luật pháp quốc gia và địa phương cũng như các
công ước của ILO về sức khỏe và an toàn.
- Tổ chức này nâng cao nhận thức về mục tiêu của Thương
mại Công bằng, cung cấp cho khách hàng thông tin về bản
thân, các sản phẩm mà tổ chức tiếp thị, và các tổ chức sản
xuất hoặc các thành viên tạo ra hoặc thu hoạch sản phẩm;
quảng cáo và tiếp thị trung thực.
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn thương mại công
bằng của Tổ chức Thương mại công bằng thế giới
Nguyên
Respect for the Environment
tắc 10
Bảo vệ môi trường
- Tối đa hóa việc sử dụng nguyên liệu thô từ các nguồn
được quản lý bền vững.
- Giảm tiêu thụ năng lượng, sử dụng các công nghệ năng
lượng tái tạo để giảm thiểu phát thải khí nhà kính.
- Giảm thiểu tác động của dòng chất thải lên môi trường
bằng cách sử dụng các phương pháp sản xuất hữu cơ hoặc
sử dụng ít thuốc trừ sâu nếu có thể.
34
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng của Tổ chức
dãn nhãn thương mại công bằng
- Là một tổ chức phi lợi nhuận được thành lập năm 1996, Fairtrade International có
24 quốc gia thành viên và hiệp hội khu vực trên toàn thế giới.
- Hiện có hơn 1.226 tổ chức, HTX của người sản xuất trên thê giới trong hệ thống
Fairtrade, và 1,5 triệu nông dân, công nhân, trong đó 80% là những người sản
xuất nhỏ. Trong ngành cà phê, đã có 730.000 nông dân được tham gia và hưởng
lợi từ TMCB.
- Sứ mệnh của FairTrade International là kết nối những người sản xuất và tiêu thụ
còn bị thiệt thòi, thúc đẩy các điều kiện cho TMCB và nâng cao năng lực của
người sản xuất trong việc chống lại đói nghèo, nâng cao vị trí của người sản xuất
và giúp họ có thể tự quyết trong cuộc sống của mình
- FLO định hướng cho TMCB theo tiêu chuẩn FLO với mục tiêu đảm bảo công bằng
cho người sản xuất và thúc đẩy sản xuất bền vững trong mối quan hệ giữa người
sản xuất, tiêu dùng và các công ty thương maị sản xuất với nhãn mác Fairtrade.
- Tổ chức nhãn hiệu Thương mại công bằng quốc tế chịu trách nhiệm điều phối các
nhãn mác TMCB.
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng của Tổ chức
dãn nhãn thương mại công bằng
• Các tổ chức sản xuất quy mô nhỏ và các tiêu chuẩn liên quan
đến sản phẩm cụ thể/ (Small-scale producer organizations and
related product-specific standards)
• Các tổ chức lao động được thuê và các tiêu chuẩn liên quan đến
sản phẩm cụ thể/ Hired labour organizations and related
product-specific standards
• Sản xuất theo hợp đồng và các tiêu chuẩn liên quan đến sản
phẩm cụ thể/ Contract production and related product-specific
standards
• Tiêu chuẩn nhà giao dịch/ Trader standard
• Tiêu chuẩn khí hậu/ Climate standard
• Tiêu chuẩn dệt may/ Textile standard
• Tiêu chuẩn vàng và kim loại quý liên quan/ Gold and associated
precious metals standard
35
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng của Tổ chức
dãn nhãn thương mại công bằng
Các tổ chức sản xuất quy
mô nhỏ và các tiêu chuẩn TV phải là nhà SX
liên quan đến sản phẩm cụ quy mô nhỏ Dân chủ
thể/ (Small-scale producer (Members must be (Democracy)
small-scale producers)
organizations and related
product-specific standards
Trở thành những tổ
chức lớn mạnh hơn
và mang lại nhiều
lợi ích cho thành
viên, cộng đồng
(Enabling strong
producer organizations)
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng của Tổ chức
dãn nhãn thương mại công bằng
Các tổ chức lao động được
Quản lý phí bảo
thuê và các tiêu chuẩn liên hiểm TMCB
quan đến sản phẩm cụ thể/ (Management of the
Fairtrade Premium)
Hired labour
organizations and related
product-specific standards Tự do hiệp hội
Điều kiện và thương
làm việc lượng tập thể
(Working (Freedom of
association and
conditions) collective
bargaining)
36
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng của Tổ chức
dãn nhãn thương mại công bằng
• Sản xuất theo hợp đồng và các tiêu chuẩn liên quan đến sản
phẩm cụ thể/ Contract production and related product-specific
standards
Đây là tiêu chuẩn dành cho những người sản xuất quy mô nhỏ,
chưa được tổ chức một cách dân chủ, nhằm nâng cao lợi ích và
tầm ảnh hưởng của TMCB đối với nhà sản xuất quy mô nhỏ.
Tiêu chuẩn Sản xuất theo Hợp đồng áp dụng cho ca cao ở Thái
Bình Dương; gạo và bông ở Ấn Độ; và bông, trái cây khô, hạnh
nhân, hạt mơ và quả óc chó ở Pakistan.
Đối với trái cây khô, hạnh nhân, hạt mơ và hạt óc chó ở Pakistan,
tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các nhà khai thác hiện có được
chứng nhận.
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng của Tổ chức
dãn nhãn thương mại công bằng
• Tiêu chuẩn đối với thương nhân/ Trader standard
• Minh bạch/ Transparency
• Giá công bằng/ Fair price
• Phí bảo hiểm TMCB/ Fairtrade Premium
• Thông tin thị trường/ Market information for planning
• Tài trợ sớm/ tài trợ trước/ Pre-finance.
• Thương mại chính trực/ Trading with integrity
• Bảo vệ người lao động và môi trường/ Labour and environment
• Tuân thủ luật pháp quốc gia/ Comply with national law
37
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng của Tổ chức
dãn nhãn thương mại công bằng
• Tiêu chuẩn khí hậu/ Climate standard
•Democracy and transparency
•A Fairtrade Minimum Price
•Opportunities to adapt
•Capacity building
•Labour conditions and environment
•End-buyer emissions reductions
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng
3.2.2. Tiêu chuẩn thương mại công bằng của
Tổ chức dãn nhãn thương mại công bằng
Phát triển kinh tế
Phát triển xã hội
Bảo vệ môi trường
Đảm bảo điều kiện lao động tốt
38
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.3. Nhãn thương mại công bằng
3.3.1. Khái niệm và ý nghĩa của nhãn thương mại công bằng
Ý nghĩa của Nhãn TMCB
Định hướng hoạt động kinh
Là những ký hiệu, doanh theo mục tiêu về kinh
biểu tượng, dấu hiệu
tế, xã hội và môi trường
dành cho sản phẩm,
doanh nghiệp đáp ứng Dấu hiệu để nhận biết, phân
những tiêu chuẩn về
biệt các nhãn khác
TMCB
Công cụ/ Phương tiện để
quản lý, kiểm soát
Mối quan hệ giữa các bên và nhãn TMCB
39
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.3. Nhãn thương mại công bằng
3.3.2. Một số nhãn thương mại công bằng trên thế giới
59% nhà SX ở châu phi
26% nhà SX ở châu Á 33% nhà SX ở châu Á
15% nhà SX ở Mỹ La tinh 38% nhà SX ở châu Phi
31% nhà SX ở Mỹ La tinh
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.3. Nhãn thương mại công bằng
3.3.2. Một số nhãn thương mại công bằng trên thế giới
30% nhà SX ở châu Á
57 % nhà SX ở Mỹ La Tinh 23% nhà SX ở châu Phi
28% nhà SX ở châu phi 27% nhà SX ở châu Âu
15% nhà SX ở châu Á 8% nhà SX ở Mỹ La Tinh
40
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.4. Tác động của thương mại công bằng
3.4.1. Tác động trực tiếp của TMCB đối với nhà sản xuất
Thu nhập
Văn hóa
truyền giáo dục
thống
Người
Tâm lý
phụ nữ
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.4. Tác động của thương mại công bằng
3.4.2. Tác động đối với nhà SX không phải thành viên của hệ thống
TMCB
Tiếp cận thông tin
thị trường và giá cả
Lợi ích
Thay đổi
41
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.5. Thương mại công bằng trong một số ngành hàng ở trên thế giới và ở Việt Nam
3.5.1. Thương mại công bằng trong ngành hàng chuối
Thành viên
Giá FT tối thiểu và BH
Thanh toán
Hộ nông dân Nhà xuất
Hợp tác xã
quy mô nhỏ khẩu
Bán chuối Bán chuối
Tình huống FT ngành chuối ở Ghana/ Costa Rica
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.5. Thương mại công bằng trong một số ngành hàng ở trên thế giới và ở Việt Nam
3.5.2. Thương mại công bằng trong ngành hàng cà phê
Thành viên Giá FT tối
thiểu và BH
Thanh toán
Hộ nông Nhà
Hợp tác xuất
dân quy
mô nhỏ xã khẩu
Bán cà Bán cà phê
phê hạt/ hạt/ xay
Tình huống cà phê TMCB ở Việt Nam
42
- 8/29/2021
Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
3.5. Thương mại công bằng trong một số ngành hàng ở trên thế giới và ở Việt Nam
3.5.3. Thương mại công bằng trong ngành hàng thủ công mỹ nghệ
(*) Thảo luận:
- Thực trạng thực hiện thương mại công bằng ở các doanh
nghiệp trong 1 ngành cụ thể ở VN và tác động của việc thực
hiện thương mại công bằng.
- Biện pháp để thực hiện thương mại công bằng
(**) Tình huống, dự án:
- Kinh nghiệm thực hiện thương mại công bằng trong hoạt
động KDQT của một số tập đoàn.
- Đề xuất chương trình hoạt động để được cấp chứng nhận
thương mại công bằng.
43
nguon tai.lieu . vn