- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Bài giảng Kinh doanh quốc tế nâng cao (Advanced international business) - Chương 1: Khái quát về kinh doanh quốc tế
Xem mẫu
- 8/29/2021
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
BỘ MÔN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TMQT
KINH DOANH QUỐC TẾ NÂNG CAO
Advanced international business
TS. Lê Thị Việt Nga
Nội dung
• Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
• Chương 2: ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
• Chương 3: THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG TRONG KINH DOANH
QUỐC TẾ
• Chương 4: QUY TRÌNH KINH DOANH QUỐC TẾ
• Chương 5: QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
1
- 8/29/2021
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm, mục đích và các hình thức của hoạt động kinh doanh quốc tế
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế là những hoạt động được thực hiện bởi các chủ thể có trụ sở kinh doanh
ở hai hay nhiều quốc gia khác nhau nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm những hoạt động như
đầu tư, trao đổi thương mại hàng hóa và dịch vụ
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm, mục đích và các hình thức của hoạt động kinh doanh quốc tế
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế
- Chủ thể
- Dòng lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ, tiền tệ, tài sản hợp pháp
khác….
- Các yếu tố quốc tế
- Áp lực cạnh tranh và
những rủi ro từ MTKDQT
- Hoạt động quản trị
2
- 8/29/2021
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm, mục đích và các hình thức của hoạt động kinh doanh
quốc tế
1.1.2. Mục đích của hoạt động kinh doanh quốc tế
• Mở rộng thị trường, đa dạng hóa đối tác, sản phẩm, dịch vụ
• Khai thác và tận dụng lợi thế từ các quốc gia
• Tăng doanh thu, lợi nhuận, thị phần, năng lực cạnh tranh
• Lợi ích kinh tế theo quy mô
• Phân tán rủi ro
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm, mục đích và các hình thức của hoạt động kinh doanh quốc tế
1.1.3. Các hình thức của hoạt động kinh doanh quốc tế
Thương mại Hợp đồng Đầu tư
• Xuất khẩu • Thuê ngoài • Đầu tư
• Nhập khẩu • Cấp phép trực tiếp
• Mua bán • Nhượng • Đầu tư
đối lưu quyền TM gián tiếp
• Chìa khóa
trao tay
3
- 8/29/2021
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.2.Tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh quốc tế
1.2.1. Tác động của môi trường chính trị
- Tác động tích cực
- Tác động không tích cực
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.2.Tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh quốc tế
1.2.1. Tác động của môi trường chính trị
Tác động của mối quan hệ Việt Nam – Hoa kỳ tới thương mại và đầu tư
Từ khi hai nước bình thường hóa quan hệ năm 1995 đến năm 2000 kim ngạch
thương mại Việt- Mỹ chỉ tăng từ 450 triệu USD lên 1,09 tỷ USD; nhưng từ khi
có BTA đến nay đã gia tăng bình quân 20%/năm; năm 2005 là 6,75 tỷ USD,
năm 2010 là 18,10 tỷ USD, năm 2015 đạt 41,28 tỷ USD, năm 2019 đạt 75,72 tỷ
USD, gấp 75 lần năm 2000.
Trong đó kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Mỹ năm 2000 là
0,733 tỷ USD, năm 2005 là 5,93 tỷ USD, năm 2010 là 14,24 tỷ USD, năm 2015
là 33,48 tỷ USD và năm 2019 là 61,35 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu của Mỹ
vào Việt Nam năm 2000 là 0,363 tỷ USD, tăng lên hơn 1,1 tỷ USD trong năm
2003- 2004, giảm xuống còn 0,862 tỷ USD năm 2005, đạt 3,77 tỷ USD năm
2010, 7,8 tỷ USD năm 2015 và 14,37 tỷ USD năm 2019. Năm 2019, Hoa Kỳ trở
thành thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam chiếm 28,5% tổng kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa.
4
- 8/29/2021
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.2.Tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh quốc tế
1.2.1. Tác động của môi trường chính trị
Tác động của mối quan hệ Việt Nam – Hoa kỳ tới thương mại và đầu tư
Tính đến cuối năm 2019, tổng vốn đăng ký đầu tư của doanh nghiệp Hoa Kỳ tại
Việt Nam đạt hơn 11 tỷ USD, đứng thứ 11 trong số các quốc gia, vùng lãnh thổ có
dự án đầu tư tại Việt Nam. Hoa Kỳ đã đầu tư vào 17/21 ngành trong hệ thống phân
ngành kinh tế quốc dân; trong đó dịch vụ lưu trú và ăn uống với 17 dự án, vốn đăng
ký xấp xỉ 4,68 tỷ USD, chiếm 42,3%; công nghiệp chế biến, chế tạo với 323 dự án,
vốn đăng ký 2,24 tỷ USD, chiếm 20,3% tổng vốn đăng ký, còn lại là ngành nghề
khác. Các nhà đầu tư Hoa Kỳ đa số lựa chọn hình thức 100% vốn nước ngoài với
599 dự án và gần 8,27 tỷ USD, chiếm 74,8%; hình thức liên doanh có 111 dự án với
gần 2,6 tỷ USD, chiếm 23,5% tổng vốn đăng ký. Các nhà đầu tư Hoa Kỳ có dự án
tại 42/63 địa phương trong cả nước, đứng đầu là tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có 18 dự án
với vốn đăng ký 5,3 tỷ USD, Thành phố Hải Phòng đứng thứ hai có 13 dự án với
vốn đăng ký là 1,2 tỷ USD, thứ ba là tỉnh Bình Dương có 970 dự án với vốn đăng
ký 780,6 triệu USD.
Nhiều thương hiệu nổi tiếng như Citigroup, American Group, Intel, Chevron, Ford,
Starwood Hotel, AIA, Dickerson Knight Group, Coca Cola, Pepsi Cola, KFC… đã
có chỗ đứng vững vàng tại Việt Nam.
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.2.Tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh
quốc tế
1.2.2. Tác động của môi trường pháp luật
• Tự do hóa và tạo thuận lợi đối với thương mại và đầu tư
• Bảo hộ thương mại
5
- 8/29/2021
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.2.Tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh
quốc tế
1.2.2. Tác động của môi trường pháp luật
Chương trình bảo vệ thực vật và kiểm dịch (PPQ);
Đạo luật bảo vệ thực vật (PPA); Đạo luật Hiện đại
hóa an toàn thực phẩm (FSMA); Đạo luật Bảo vệ
chất lượng thực phẩm (FQPA) và một số quy
định khác.
Chương trình bảo vệ thực vật và kiểm dịch của Hoa Kỳ sẽ giám sát đối với tất cả
các loại thực vật nhập khẩu (bao gồm cả hoa quả) nhằm phát hiện các loài xâm
lấn, côn trùng, bệnh thực vật ngoại lai có nguy cơ cao đối với nông nghiệp và các
cộng đồng tự nhiên ở Hoa Kỳ. Khi đó, sản phẩm nông sản nhập khẩu vào Hoa Kỳ
bắt buộc phải có giấy phép nhập khẩu thực vật, giấy phép bắt buộc đối với sinh vật
và đất cũng như giấy phép thực vật và sản phẩm từ thực vật.
Đối với Luật hiện đại hóa an toàn thực phẩm của Hoa Kỳ yêu cầu doanh nghiệp
xuất khẩu phải đăng ký cơ cở sản xuất và đăng ký người đại diện tại Hoa Kỳ. Cứ
sau 2 năm, doanh nghiệp nước ngoài đang xuất hàng thực phẩm vào thị trường
Hoa Kỳ phải tiến hành đăng ký lại cơ sở sản xuất và người đại diện tại Hoa Kỳ để
được cấp mã số kinh doanh hợp lệ mớ
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.2.2. Tác động của môi trường pháp luật
IUU fishing là viết tắt của các chữ Illegal, Unreported, and Unregulated fishing,
tạm dịch là đánh cá bất hợp pháp, không được báo cáo và không được quản lý.
Quy định IUU của EU gồm 3 phần chính
6
- 8/29/2021
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.2.2. Tác động của môi trường pháp luật
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.2.Tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh
quốc tế
1.2.3. Tác động của môi trường kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế
- Suy thoái, khủng hoảng kinh tế
7
- 8/29/2021
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.2.Tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh quốc tế
1.2.4. Tác động của môi trường văn hóa
• Ảnh hưởng của khác biệt văn hóa: ngôn ngữ, tập quán,
giá trị, thái độ, tôn giáo, tín ngưỡng,…
• Tương đồng về văn hóa
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.2.Tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh quốc tế
1.2.5. Tác động của môi trường công nghệ
• Thúc đẩy
• Kìm hãm
• Ví dụ ngành công nghiệp bán dẫn ở Đài Loan, Hàn Quốc
8
- 8/29/2021
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.2.Tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh quốc tế
1.2.6. Tác động của môi trường tự nhiên và xã hội
• Thúc đẩy
• Hạn chế
• Ví dụ:
- Xuất khẩu nông sản của Thái Lan, Việt Nam
- Xuất khẩu dệt may của Trung Quốc
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.3. Liên minh chiến lược trong kinh doanh quốc tế
1.3.1. Khái niệm và các hình thức liên minh chiến lược
• Liên minh chiến lược: một hình thức hợp tác giữa hai hay nhiều
công ty nhằm mục đích tăng lợi thế cạnh tranh của tất cả các bên dựa
trên việc chia sẻ các nguồn lực và năng lực cốt lõi của từng thành
viên.
• Liên minh chiến lược toàn cầu: sự liên kết giữa các công ty từ các
quốc gia khác nhau để cùng chia sẻ nguồn lực và thực hiện những
mục đích chung trong lĩnh vực kinh doanh cụ thể.
9
- 8/29/2021
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.3. Liên minh chiến lược trong kinh doanh quốc tế
1.3.1. Khái niệm và các hình thức liên minh chiến lược
Liên minh hãng tàu cũ
(Từ 2016 trở về trước):
2M Alliance: Maersk and MSC
Ocean Three Alliance: CMA
Liên minh hãng tàu mới (Từ 04/2017):
CGM, UASC, China Shipping
G6 Alliance: NYK Line, OOCL, 2M Alliance: Maersk (sở hữu Hamburg
APL, MOL, Hapag-Lloyd, HMM Sud), MSC và HMM (không là thành viên
CKYHE Alliance: K Line, chính thức nhưng HMM tham gia trao đổi
COSCO, Hanjin Shipping, vận chuyển với Maersk và MSC)
Evergreen, Yang Ming
Ocean Alliance: CMA CGM, Evergreen,
OOCL và COSCO Shipping (mới sát nhập)
THE Alliance: NYK, MOL, K Line, Yang
Ming, Hapag-Lloyd (đã sáp nhập với
UASC)
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.3. Liên minh chiến lược trong kinh doanh quốc tế
1.3.1. Khái niệm và các hình thức liên minh chiến lược
• Các hình thức của liên minh
Mức độ/ hình thức
Phạm vi
sở hữu cổ phần
LM thông qua
Liên minh toàn hình thức SHCP
diện (Equity Strategic
Alliance)
LM không thông
Liên minh theo qua hình thức
chức năng SHCP (Non-Equity
Strategic Alliance
10
- 8/29/2021
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.3. Liên minh chiến lược trong kinh doanh quốc tế
1.3.2. Những lợi ích của việc hình thành liên minh chiến lược trong
hoạt động kinh doanh quốc tế Chia sẻ nguồn
lực, rủi ro
Độc lập
Tăng năng lực
cạnh tranh
Tiêu chuẩn Lợi ích
chung của
liên minh
Thâm nhập, Học tập
mở rộng thị
trường
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1.3. Liên minh chiến lược trong kinh doanh quốc tế
1.3.3. Những khó khăn của liên minh chiến lược trong hoạt động kinh
doanh quốc tế
Bất đồng quan
điểm, lợi ích
Khó đổi mới Khác biệt
nếu mức độ văn hóa
lệ thuộc cao Khó
khăn
Quản lý công
Giữ vững niềm nghệ, bí quyết
tin, mục tiêu KD, năng lực
trong dài hạn cốt lõi
11
- 8/29/2021
(*) Thảo luận:
- Nhận xét tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh
doanh quốc tế của 1 doanh nghiệp cụ thể.
- Nhận xét xu hướng hình thành liên minh chiến lược và giải thích
diễn biến của xu hướng đó.
(**) Tình huống và dự án:
- Giải quyết tình huống về tác động của môi trường kinh doanh đối
với hoạt động kinh doanh quốc tế của một doanh nghiệp
- Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp ứng phó tác động của
môi trường kinh doanh đối với hoạt động KDQT của một DN cụ
thể.
- Kinh nghiệm hoạt động của một số liên minh chiến lược.
- Dự án về chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế
Chương 2: ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG KINH DOANH
QUỐC TẾ
2.1. Khái niệm và các hình thức đổi mới sáng tạo trong hoạt động
kinh doanh quốc tế
2.1.2. Khái niệm đổi mới sáng tạo trong kinh doanh quốc tế
Sản phẩm mới
(New products)
Những đổi mới
về tổ chức Quá trình mới
(Organizational (New process)
changes) (Innovation)
Nguồn cung
cấp mới Thị trường mới Joseph Schumpeter (1930)
(New source of (New market)
supply)
12
nguon tai.lieu . vn