Xem mẫu
- CHƯƠNG 7. DỊCH VỤ KHÁC CỦA NHTM
1
7.1. TỔNG QUAN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ
7.2. KINH DOANH NGOẠI TỆ VỚI KHÁCH HÀNG NỘI ĐỊA
7.3. KINH DOANH NGOẠI TỆ TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC
TẾ
7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH
7.5. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NH (BANK GUARANTEE)
7.6. QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH
7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
7.8. CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH KHÁC
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG2 KHOÁN
Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của NHTM:
o Nghiệp vụ môi giới chứng khoán
o Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán
o Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư
o Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành
o Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán.
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
ỨNG
CHề giá tr3ịKHOÁN
Các cặp khái niệm v
o Giá trị thanh lý và giá trị hoạt động
Giá trị thanh lý là giá trị hay số tiền thu được khi bán
doanh nghiệp hay tài sản không còn tiếp tục hoạt động
nữa.
Giá trị hoạt động là giá trị hay số tiền thu được khi bán
doanh nghiệp vẫn còn tiếp tục hoạt động.
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG4KHOÁN
o Giá trị sổ sách và giá trị thị trường
Giá trị sổ sách (book value), là giá trị kế toán của tài sản
đó, nó bằng chi phí mua sắm tài sản trừ đi phần khấu
hao tích lũy của tài sản đó.
Giá trị thị trường (market value) là giá của tài sản hoặc
DN được giao dịch trên thị trường.
Nhìn chung, giá trị thị trường của DN thường cao hơn
giá trị thanh lý và giá trị hoạt động của nó.
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
ỨNG5ị lý thuyết:
CHvà giá trKHOÁN Cặp giá trị này
o Giá trị thị trường
thường dùng để chỉ giá trị của chứng khoán.
Giá trị thị trường (market value) của chứng khoán tức là
giá trị của chứng khoán đó khi nó được giao dịch mua
bán trên thị trường.
Giá trị lý thuyết (intrinsic value) của một chứng khoán là
giá trị kinh tế của nó và trong điều kiện thị trường hiệu
quả, thì giá cả thị trường của chứng khoán sẽ phản ánh
gần đúng giá trị lý thuyết của nó.
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨu 6 KHOÁN
7.7.1 Định giá trái phiế
NG
Trái phiếu (bond) là công cụ nợ dài hạn do Chính phủ
hoặc công ty phát hành nhằm huy động vốn dài hạn.
o Trái phiếu do Chính phủ phát hành (government bond)
o Trái phiếu kho bạc (treasury bond).
o Trái phiếu công ty (corporate bond).
o Trên trái phiếu ghi một số tiền nhất định -> mệnh giá
o Lãi suất của trái phiếu được hưởng -> là số lãi được
hưởng chia cho mệnh giá.
o Định giá trái phiếu -> quyết định giá trị lý thuyết của
trái phiếu bằng cách xác định hiện giá của trái phiếu.
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG 7KHOÁN
a) Định giá trái phiếu vĩnh cửu
Là trái phiếu không đáo hạn.
Loại trái phiếu này do Chính phủ Anh phát hành đầu
tiên sau Chiến tranh Napoleon để huy động vốn dài hạn
phục vụ tái thiết đất nước.
Trái phiếu vĩnh cửu này chính là cam kết của Chính phủ
Anh sẽ trả một số tiền lãi cố định mãi mãi cho người
nào sở hữu trái phiếu.
Giá trị của loại trái phiếu này được xác định bằng hiện
giá của dòng niên kim vĩnh cửu mà trái phiếu này mang
lại.
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG 8KHOÁN
o I là lãi cố định được hưởng mãi mãi.
o V là giá trị của trái phiếu
o kd là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư.
I I 1
V= + + ... +
(1 + k d ) 1
(1 + k d ) 2
(1 + k d ) ∞
∞
I 1 1 I
=∑ = I − ∞
=
t =1 (1 + k d ) k d kd (1 + k d ) k d
t
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG 9KHOÁN
o Ví dụ: Giả sử bạn mua một trái phiếu được hưởng lãi
50.000 đồng một năm trong khoảng thời gian vô hạn
và bạn đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận đầu tư là 12%. Hiện
giá của trái phiếu này sẽ là :
o V = I/kd = 50.000/12% = 416.667 đồng
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG10KHOÁN
b) Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi
định kỳ
Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: là loại trái phiếu
có xác định thời hạn đáo hạn và lãi suất được hưởng,
được thu hồi lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu
đáo hạn.
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG11KHOÁN
Chúng ta có giá của trái phiếu, bằng hiện giá toàn bộ
dòng tiền thu nhập từ trái phiếu trong tương lai.
o I là lãi cố định được hưởng từ trái phiếu.
o V là giá của trái phiếu
o kd là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư
o MV là mệnh giá trái phiếu
o n là số năm cho đến khi đáo hạn
I I 1 MV
V= + + ... + +
(1 + k d ) 1
(1 + k d ) 2
(1 + k d ) n
(1 + k d ) n
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG12KHOÁN
Giả sử trái phiếu có mệnh giá là 1.000 ngàn, được
hưởng lãi suất 10% trong thời hạn 20 năm, trong khi nhà
đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 12%/năm. Giá của
trái phiếu này xác định như sau:
o I là lãi cố định được hưởng = 1.000 x 10% = 100 ngàn
o V là giá của trái phiếu
o kd là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư = 12%
o MV là mệnh giá trái phiếu = 1.000 ngàn
o n là số năm cho đến khi đáo hạn = 9 năm
I I 1 MV
V= + + ... + +
(1 + k d ) 1
10/25/2008 7:35 AM
(1 + k d ) 2
(1 + k d ) n
(1 + k d ) n
8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG13KHOÁN
I I 1 MV
V= + + ... + +
(1 + k d ) 1
(1 + k d ) 2
(1 + k d ) n
(1 + k d ) n
V = 893,44 ngàn
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG14KHOÁN
c) Định giá trái phiếu có kỳ hạn không h ưởng lãi
(zero – coupon bond):
o Là loại trái phiếu không có trả lãi định kỳ, được bán
với giá thấp hơn nhiều so với mệnh giá.
o Lợi tức chính là phần chênh lệch giữa giá mua gốc
của trái phiếu với mệnh giá của nó.
o Phương pháp định giá loại trái phiếu này ? Công thức
định giá giống như trái phiếu kỳ hạn được hưởng lãi,
nhưng I (lãi suất được hưởng = 0) nên:
I I 1 MV
V = + + ... + +
(1 + k d ) 1
(1 + k d ) 2
(1 + k d ) n
(1 + k d ) n
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG15KHOÁN
VD: Giả sử NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam phát
hành trái phiếu không trả lãi có thời hạn 10 năm và
mệnh giá là 1.000 ngàn. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi
của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này sẽ là:
I I 1 MV
V = + + ... + +
(1 + k d ) 1
(1 + k d ) 2
(1 + k d ) n
(1 + k d ) n
1.000
V= = 1.000( PVIF12,10 )
(1 + 0,12) 10
V = 322 ngàn
Nhà đầu tư bỏ ra 322ngàn để mua trái phiếu -> hưởng
1.000 ngàn sau 10 năm.
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG16KHOÁN
d) Định giá trái phiếu trả lãi bán niên
Thông thường trái phiếu được trả lãi hàng năm một lần
nhưng đôi khi cũng có loại trái phiếu trả lãi bán niên,
(mỗi năm 2 lần).
2n
I /2 MV
V =∑ +
t =1 (1 + k d / 2) (1 + k d / 2)
t 2n
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG17KHOÁN
VD: trái phiếu được công ty U.S Blivet Corporation phát
hành có mệnh giá 1.000 ngàn đồng, kỳ hạn 12 năm, trả
lãi bán niên với lãi suất 10% và nhà đầu tư mong có tỷ
suất lợi nhuận 14% khi mua trái phiếu này. Chúng ta có
giá bán loại trái phiếu này là :
2n
I /2 MV
V =∑ +
t =1 (1 + k d / 2) (1 + k d / 2)
t 2n
I = 1.000 x 10% = 100 ngàn đồng
MV = 1.000 ngàn đồng V = 770,45 ngàn đồng
n = 12 năm; kd = 14%
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- Ví dụ 1
18
o Nhà đầu tư đang xem xét đầu tư vào TP A. Mệnh
giá 1trd, đáo hạn trong 10 năm, lãi suất 10%/ năm
a. Giá TP này là bao nhiêu nếu tỷ suất sinh lời mong
muốn của KH là 12%?
b. Nếu LSTT lên 15% thì giá TP thay đổi như thế
nào?
c. Nếu LSTT giảm còn 8% thì giá TP thay đổi như
thế nào?
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG19KHOÁN
Nhận xét: Giá trái phiếu V
o Khi lãi suất trên thị trường bằng lãi suất trái phiếu,
thì giá trái phiếu bằng mệnh giá của nó.
o Khi lãi suất trên thị trường thấp hơn lãi suất trái
phiếu, thì giá trái phiếu sẽ cao hơn mệnh giá của nó.
o Lãi suất gia tăng làm cho giá trái phiếu giảm.
o Lãi suất giảm sẽ làm cho giá trái phiếu gia tăng.
o Trị giá trái phiếu tiến dần đến mệnh giá của nó khi
thời gian tiến dần đến ngày đáo hạn.
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
- 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG20KHOÁN
e) Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn
Giả sử bạn mua một trái phiếu có mệnh giá 1.000 ngàn
đồng, thời hạn 14 năm và được hưởng lãi suất hàng
năm là 15% với giá mua là 1.368,31 ngàn đồng. Bạn
giữ trái phiếu này cho đến khi đáo hạn, lợi suất đầu
tư trái phiếu này là bao nhiêu? Để xác định lợi suất
đầu tư khi trái phiếu đáo hạn, chúng ta có thể giải
phương trình sau.
150 150 150 1.000
1.368,31 = + + ... + +
(1 + k d ) 1
(1 + k d ) 2
(1 + k d ) (1 + k d ) 14
n
kd = 10%
10/25/2008 7:35 AM 8/21/13
nguon tai.lieu . vn