Xem mẫu
- 8/4/2020
NỘI DUNG
1.1. Tổng quan về NSNN
1.1.1. Khái niệm về phân loại NSNN
1.1.2. Hệ thống mục lục NSNN
1.1.3. Quản lý NSNN
CHƯƠNG 1 1.2. Tổng quan về kiểm toán NSNN
1.2.1. Mục đích kiểm toán NSNN
TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH 1.2.2. Căn cứ kiểm toán NSNN
NHÀ NƯỚC VÀ KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH 1.2.3. Yêu cầu kiểm toán NSNN
NHÀ NƯỚC 1.2.4. Nội dung kiểm toán NSNN
1.3. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán NN
1.3.1.Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.3.2. Nội dung hệ thống CMKTVN
LOGO
1.1.1 Khái niệm và phân loại NSNN 1.1.1 Khái niệm và phân loại NSNN
* Khái niệm * Phân Loại
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các Ngân sách địa phương: là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp
cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho
khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc
nhiệm vụ chi của cấp địa phương.
và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất
định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền Ngân sách trung ương: là các khoản thu ngân sách
nhà nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các
quyết định để bảo đảm thực hiện các chức khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của
năng, nhiệm vụ của Nhà nước. cấp trung ương.
1
- 8/4/2020
1.1.2. Hệ thống mục lục ngân sách NN 1.1.3. Quản lý NSNN
Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng 1.1.3.1. Nguyên tắc quản lý
trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ,
giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết toán các 1.1.3.2. Phân cấp quản lý
khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm:
• Chương;
• Loại, Khoản;
• Mục, Tiểu mục;
• Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia;
• Nguồn ngân sách nhà nước;
• Cấp ngân sách nhà nước.
1.1.3. Quản lý NSNN 1.1.3 Quản lý NSNN
1.1.3.1. Nguyên tắc quản lý
(1) Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả, 1.1.3.2. Phân cấp quản lý
tiết kiệm, công khai, minh bạch, công bằng; có phân công, phân cấp quản lý;
gắn quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp. Nội dung của phân cấp quản lý NSNN gồm 5 vấn đề chính:
(2) Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ
- Phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách;
vào ngân sách nhà nước.
(3) Các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật thuế và chế độ - Giao nhiệm vụ chi cho các cấp;
thu theo quy định của pháp luật.
(4) Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm - Các khoản bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới;
quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan - Vay nợ của chính quyền địa phương;
nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân
sách, đơn vị sử dụng ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có - Vấn đề trao quyền tự chủ cho các đơn vị sử dụng vốn NSNN.
nguồn tài chính, dự toán chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ
bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.
(5) Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trương, chính sách
của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói, giảm
nghèo; chính sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nông
nghiệp, nông thôn, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ và những
chính sách quan trọng khác.
2
- 8/4/2020
1.2. Tổng quan về Kiểm toán NSNN 1.2. Tổng quan về Kiểm toán NSNN
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán NSNN 1.2.2. Căn cứ kiểm toán NSNN
Mục tiêu kiểm toán nhằm xác định tính đúng đắn, trung thực Theo yêu cầu của Quốc hội để sử dụng trong quá trình xem
của báo cáo kiểm toán quyết toán (báo cáo tài chính, chi phí đầu xét, quyết định và giám sát việc thực hiện: mục tiêu, chỉ tiêu,
tư); đánh giá tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực trong quản lý, sử dụng chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội dài hạn
tài chính công, tài sản công; đánh giá việc tuân thủ pháp luật, chế
và hằng năm của đất nước; chủ trương đầu tư chương trình
độ quản lý tài chính - kế toán, đầu tư xây dựng, đầu tư, mua sắm tài
mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia; chính sách cơ
sản, đất đai; phát hiện những tồn tại, bất cập trong cơ chế, chính
bản về tài chính, tiền tệ quốc gia; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ
sách để kiến nghị sửa đổi, bổ sung; phát hiện kịp thời các hành vị
các thứ thuế; quyết định phân chia các khoản thu và nhiệm vụ
tham nhũng, lãng phí, sai phạm trong công tác quản lý; xác định rõ
chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; mức
trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan để kiến nghị xử lý
giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; dự toán
theo quy định của pháp luật.
ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương; phê
chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước;
1.2. Tổng quan về Kiểm toán NSNN 1.2. Tổng quan về Kiểm toán NSNN
1.2.3. Yêu cầu kiểm toán NSNN 1.2.4. Nội dung kiểm toán NSNN
Nội dung kiểm toán chi đầu tư phát triển
- Theo Quyết định kế hoạch kiểm toán hằng năm và báo cáo - Kiểm toán tính trung thực, hợp pháp của số liệu quyết toán chi đầu tư phát triển
Quốc hội trước khi thực hiện. trong NSNN;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán hằng năm và thực hiện - Kiểm toán tình hình thực hiện kế hoạch từ khâu cấp phát, thanh toán và quyết
nhiệm vụ kiểm toán theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường toán vốn đầu tư XDCB trong năm ngân sách;
vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Kiểm toán việc tuân thủ qui định đầu tư xây dựng và tính hợp lí trong bố trí kế
- Khi có đề nghị của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản;
hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ - Kiểm toán tình hình chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư XDCB và các quy
quan, tổ chức không có trong kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm định khác của Nhà nước;
toán nhà nước. - Kiểm toán công tác tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư XDCB và
- Khi Quốc hội xem xét, quyết định dự toán ngân sách nhà công trình hoàn thành. Ngoài các công trình được chọn mẫu tại các BQLDA cần bổ sung
nước, quyết định phân bổ ngân sách trung ương, quyết định chủ nội dung này tại Sở Tài chính đẻ có thêm bằng chứng kiểm toán thuyết phục hơn cho
trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng các nhận xét,đánh giá về tính kinh tế, tính hiệu lực và hiệu quả trong quản ly và sử
quốc gia, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước. dụng nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB của các cấp ngân sách ở địa phương.
3
- 8/4/2020
1.3. Hệ thống chuẩn mực KTNN 1.3. Hệ thống chuẩn mực KTNN
1.3.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1.3.2. Nội dung hệ thống CMKTNN
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước (CMKTNN) gồm 39 chuẩn mực kiểm toán
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước được áp nhà nước có số hiệu và tên gọi cụ thể như sau:
dụng trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước. 1. CMKTNN 30 - Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
Đoàn kiểm toán, kiểm toán viên nhà nước, tổ chức, cá 2. CMKTNN 40 - Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
3. CMKTNN 100 - Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
nhân của Kiểm toán nhà nước; đơn vị được kiểm toán; các 4. CMKTNN 200 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán tài chính.
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đối với hoạt 5. CMKTNN 300 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán hoạt động.
6. CMKTNN 400 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán tuân thủ.
động kiểm toán phải tuân thủ các quy định của Hệ thống 7. CMKTNN 1200 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước khi thực hiện cuộc kiểm toán tài
chính theo chuẩn mực kiểm toán nhà nước.
CMKTNN trong hoạt động kiểm toán nhà nước.
8. CMKTNN 1220 - Kiểm soát chất lượng đối với cuộc kiểm toán tài chính.
9. CMKTNN 1230 - Tài liệu, hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính.
10. CMKTNN 1240 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước liên quan đến gian lận trong
cuộc kiểm toán tài chính.
1.3. Hệ thống chuẩn mực KTNN 1.3. Hệ thống chuẩn mực KTNN
11. CMKTNN 1250 - Đánh giá tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán tài 21. CMKTNN 1510 - Kiểm toán số dư đầu kỳ trong kiểm toán tài chính.
chính.
22. CMKTNN 1520 - Thủ tục phân tích trong kiểm toán tài chính.
12. CMKTNN 1260 - Trao đổi các vấn đề với đơn vị được kiểm toán trong kiểm toán tài
chính. 23. CMKTNN 1530 - Lấy mẫu kiểm toán trong kiểm toán tài chính.
13. CMKTNN 1300 - Lập kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính. 24. CMKTNN 1540 - Kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán tài
14. CMKTNN 1315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về chính.
đơn vị được kiểm toán và môi trường hoạt động của đơn vị trong kiểm toán tài chính. 25. CMKTNN 1550 - Các bên liên quan trong kiểm toán tài chính.
15. CMKTNN 1320 - Xác định và vận dụng trọng yếu kiểm toán trong kiểm toán tài chính. 26. CMKTNN 1560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
16. CMKTNN 1330 - Biện pháp xử lý rủi ro kiểm toán trong kiểm toán tài chính. toán.
17. CMKTNN 1402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên 27. CMKTNN 1570 - Kiểm toán hoạt động liên tục của đơn vị trong
ngoài trong kiểm toán tài chính. kiểm toán tài chính.
18. CMKTNN 1450 - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán tài chính. 28. CMKTNN 1580 - Giải trình bằng văn bản trong kiểm toán tài chính.
19. CMKTNN 1500 - Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán tài chính.
29. CMKTNN 1600 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn.
20. CMKTNN 1505 - Xác nhận từ bên ngoài đối với cuộc kiểm toán tài chính.
30. CMKTNN 1610 - Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ
trong kiểm toán tài chính.
4
- 8/4/2020
1.3. Hệ thống chuẩn mực KTNN
31. CMKTNN 1620 - Sử dụng công việc của chuyên gia trong kiểm toán tài chính.
32. CMKTNN 1700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán trong kiểm
toán tài chính.
33. CMKTNN 1705 - Ý kiến kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần trong
báo cáo kiểm toán tài chính.
34. CMKTNN 1706 - Đoạn “Vấn đề cấn nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo
kiểm toán tài chính.
35. CMKTNN 1710 - Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so
CHƯƠNG 2
sánh, trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước liên quan đến các thông tin khác
trong kiểm toán tài chính. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NSNN
36. CMKTNN 1800 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ
về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.
37. CMKTNN 1805 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán
các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính.
38. CMKTNN 3000 - Hướng dẫn kiểm toán hoạt động.
39. CMKTNN 4000 - Hướng dẫn kiểm toán tuân thủ.
Nội dung 2.1 Chuẩn bị kiểm toán
2.1 Chuẩn bị kiểm toán 2.1.1 Khảo sát, thu thập thông tin
2.2 Thực hiện kiểm toán 2.1.2 Đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ
2.3 Lập báo cáo kiểm toán 2.1.3 Xác định trọng yếu và rủi ro kiểm toán
2.4 Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán 2.1.4.1. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
5
- 8/4/2020
2.1.1 Khảo sát, thu thập thông tin 2.1.1 Khảo sát, thu thập thông tin
1. Thông tin cơ bản về đơn vị 3. Tổ chức khảo sát và thu thập thông tin
a) Các chỉ tiêu cơ bản. a) Gửi đề cương khảo sát cho đơn vị trước khi tiến hành khảo sát.
b) Tổ chức bộ máy và tổ chức hệ thống tài chính.
b) Khai thác và đánh giá các tài liệu trong hồ sơ kiểm toán của
c) Dự toán và quyết toán ngân sách. các lần kiểm toán trước.
d) Các thông tin liên quan khác tác động đến quản lý, điều hành và thu,
chi ngân sách. c) Thu thập, nghiên cứu các tài liệu, văn bản về quy chế hoạt
2. Những quy định của nhà nước về quản lý ngân sách bộ, ngành và địa động, về hệ thống kiểm soát nội bộ, các báo cáo tài chính và các
phương thông tin liên quan tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, địa
a) Cơ chế quản lý tài chính. phương.
b) Các văn bản pháp quy và các văn bản đặc thù riêng do cấp có thẩm d) Trao đổi, phỏng vấn các nhà quản lý và chuyên môn tại các
quyền ban hành áp dụng cho các đơn vị thuộc bộ, ngành và địa phương. cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, địa phương.
c) Các quy định về phân cấp quản lý tài chính, quản lý đầu tư xây dựng đ) Quan sát, ghi chép quy trình, thủ tục về hoạt động của các
cho các đơn vị thuộc bộ, ngành và địa phương.
cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, địa phương.
d) Những quy định về lập, chấp hành, quyết toán ngân sách.
2.1.2 Đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ
2.1.3 Xác định trọng yếu và rủi ro kiểm toán
- Đánh giá độ tin cậy, tính hợp pháp, hợp lệ của các thông tin thu thập được.
- Tổng hợp, nghiên cứu và phân tích các tài liệu do các bộ, ngành và địa phương báo Xác định trọng yếu kiểm toán
cáo theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và theo yêu cầu của Kiểm toán Nhà nước. Dựa trên đánh giá rủi ro kiểm toán; quy mô thu, chi NSNN và các chỉ tiêu quan trọng
- Thu thập, tổng hợp, phân tích các thông tin liên quan khác về bộ, ngành, địa phương và các cơ khác trên Báo cáo quyết toán NSNN; kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia; kế hoạch đầu tư
quan, đơn vị trực thuộc trên các phương tiện thông tin đại chúng. công trung hạn 5 năm quốc gia; kế hoạch tài chính - ngân sách 3 năm quốc gia; chính sách tài
khóa, tiền tệ và các giải pháp quản lý, điều hành NSNN liên quan đến năm được kiểm toán để
- Phân tích, đánh giá tình hình thu, chi ngân sách nhà nước (phân tích tổng quát báo cáo quyết xác định trọng yếu kiểm toán theo quy định (tại Điều 10 Quy trình kiểm toán của KTNN).
toán ngân sách bộ, ngành, địa phương và các vấn đề liên quan). Ngoài trọng yếu kiểm toán chung là xác nhận số liệu quyết toán thu, chi NSNN, một số lưu ý
- Phân tích, đánh giá về môi trường kiểm soát thu, chi ngân sách nhà nước. khi xác định trọng yếu kiểm toán như:
- Đánh giá về tổ chức công tác kế toán. a) Đối với kiểm toán quyết toán thu NSNN
- Đánh giá về các quy định nội bộ (về tổ chức và hoạt động) về kiểm soát, kiểm tra, thanh tra b) Đối với kiểm toán việc điều hành dự toán và kiểm toán quyết toán chi NSNN
thu, chi ngân sách nhà nước, về các quy định quản lý, điều hành thu, chi ngân sách.
c) Đối với kiểm toán công tác quyết toán NSNN cần lưu ý:
- Đánh giá việc chấp hành các quy định, quy chế nội bộ trong lập, chấp hành, quyết toán thu,
chi Ngân sách Nhà nước của các đơn vị thuộc bộ, ngành và địa phương. d) Đối với kiểm toán xác định bội chi NSNN
- Đánh giá về hoạt động kiểm soát, kiểm tra, thanh tra thu, chi ngân sách (chủ yếu do các cơ đ) Xác định các nội dung trọng tâm kiểm toán đối với kiểm toán việc thực hiện các chính sách
quan: Thanh tra chính phủ; Thanh tra tài chính, Thanh tra Thuế, Kho bạc nhà nước thực hiện). tài khóa, tiền tệ trong năm được kiểm toán; kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia, kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm quốc gia, kế hoạch tài chính - ngân sách 3 năm quốc gia ...
- Đánh giá tổng hợp về độ tin cậy của hệ thống kiểm soát nội bộ của bộ, ngành và địa phương.
6
- 8/4/2020
2.1.4. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
2.1.3 Xác định trọng yếu và rủi ro kiểm toán
a) Đánh giá rủi ro kiểm toán. 2.1.4.1. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
Việc đánh giá và xác định rủi ro kiểm toán trong giai đoạn này là 2.1.4.2. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
dựa trên những đánh giá tổng quát về các yếu tố tác động đến rủi ro
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát tổng quát của từng đơn vị để làm cơ sở
cho lựa chọn đơn vị được kiểm toán.
b) Lựa chọn các đơn vị được kiểm toán
Dựa trên đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm toán và yêu cầu quản lý để
lựa chọn đơn vị được kiểm toán.
c) Xác định những nội dung trọng tâm kiểm toán
Để xác định những hoạt động trọng tâm cần kiểm toán (trong đó có
nội dung thu, chi ngân sách) cần dựa trên đánh giá rủi ro kiểm toán, quy mô
thu, chi hoặc những hoạt động quan trọng phục vụ cho phát triển kinh tế - xã
hội trong từng thời kỳ của bộ, ngành và địa phương.
2.1.4.1. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát 2.1.4.2. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
- Kế hoạch kiểm toán chi tiết là việc xây dựng chi tiết những công việc cần thực
Các nội dung chính cần xác định trong kế hoạch kiểm toán gồm: hiện và hoàn thành trong một thời gian nhất định với các thủ tục kiểm toán áp dụng
• a) Mục tiêu kiểm toán cho từng khoản mục cụ thể hay từng bộ phận được kiểm toán để thu thập bằng
chứng kiểm toán.
• b) Nội dung kiểm toán
- Kế hoạch kiểm toán chi tiết được lập đối với từng đơn vị được kiểm toán. Những
• c) Phạm vi và giới hạn kiểm toán nội dung cơ bản của kế hoạch kiểm toán chi tiết, gồm:
• d) Phương pháp và thủ tục kiểm toán + Mục tiêu kiểm toán: các mục tiêu kiểm toán tập trung vào việc đánh giá sự tuân
• đ) Thời hạn kiểm toán và bố trí nhân sự kiểm toán thủ, hợp lý, hiệu quả của việc thực hiện các giải pháp, biện pháp và việc ban hành
các quy định trong lập, chấp hành ngân sách; đánh giá việc thực hiện chức năng
• e) Kinh phí và các điều kiện vật chất cần thiết cho cuộc kiểm toán nhiệm vụ theo quy định của các cơ quan quản lý nhà nước; đánh giá ban đầu về độ
tin cậy của số liệu tổng hợp quyết toán ngân sách.
+ Nội dung kiểm toán: các nội dung kiểm toán được xác định phù hợp với nhiệm
vụ quản lý, điều hành ngân sách của mỗi cơ quan quản lý.
7
- 8/4/2020
2.1.4.2. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết 2.2.Thực hiện kiểm toán
- Phạm vi, trọng tâm và giới hạn kiểm toán: xác định thời kỳ kiểm 2.2.1. Công bố quyết định kiểm toán
toán; xác định các bộ phận được kiểm toán; xác định các nội 2.2.2. Thực hiện kiểm toán
dung trọng tâm kiểm toán trên cơ sở đánh giá cụ thể về kiểm
soát nội bộ và theo kế hoạch kiểm toán; giới hạn kiểm toán
không thực hiện được bởi lý do khách quan hoặc chủ quan.
- Các phương pháp kiểm toán: xác định các phương pháp kiểm
toán áp dụng đối với từng nội dung kiểm toán.
- Phân công nhiệm vụ kiểm toán: bố trí nhân sự và lịch trình thực
hiện kiểm toán cho từng nội dung kiểm toán (chương trình kiểm
toán).
2.2.1.Công bố quyết định kiểm toán 2.2.2. Thực hiện kiểm toán
Đoàn kiểm toán phải thực kiểm toán đúng quyết định kiểm toán.
Thành viên đoàn kiểm toán áp dụng phương pháp chuyên môn, nghiệp
Tổ chức công bố quyết định kiểm toán tại đơn vị được kiểm vụ kiểm toán để thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán; kiểm
toán hoặc trụ sở KTNN; thông báo kế hoạch kiểm toán tổng quát; tra, đối chiếu xác nhận; điều tra đối với tổ chức, các nhân có liên quan
nêu rõ trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng đoàn và các thành viên đến hoạt động kiểm toán làm cơ sở cho ý kiến đánh giá, xác nhận, kết
Đoàn kiểm toán, quyền và nghĩa vụ của đơn vị được kiểm toán theo luận và kiến nghị kiểm toán về nội dung đã kiểm toán.
quy định của pháp luật; thống nhất sự phối hợp hoạt động giữa
Đoàn kiểm toán và đơn vị được kiểm toán. Tiến hành kiểm toán tại:
- Kiểm toán tại Bộ Tài chính
- Kiểm toán tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
8
- 8/4/2020
2.2.2. Thực hiện kiểm toán 1. Kiểm toán tại Vụ NSNN
2.2.2.1. Kiểm toán tại Bộ Tài chính a) Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý NSNN, tổ chức điều hành dự toán thu,
chi NSNN
1. Kiểm toán tại Vụ NSNN
b) Kiểm tra, đánh giá công tác quyết toán NSNN, tính đúng đắn, trung thực
2. Kiểm toán tại Tổng cục Thuế của số liệu kế toán và số liệu trên Báo cáo quyết toán NSNN
3. Kiểm toán tại Tổng cục Hải quan c) Kiểm toán nợ công (lưu ý lựa chọn các nội dung kiểm toán phù hợp gắn
với Báo cáo quyết toán NSNN trong trường hợp KTNN đã thực hiện kiểm
4. Kiểm toán tại Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp toán chuyên đề nợ công)
d) Kiểm tra, đánh giá tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý
5. Kiểm toán tại Kho bạc Nhà nước NSNN, tổ chức điều hành dự toán NSNN và việc tổ chức triển khai thực hiện
các chính sách tài khóa. Phân tích, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện
6. Kiểm toán tại Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại các cơ chế chính sách tài chính, hiệu quả chi NSNN trên cơ sở các báo cáo
tổng hợp, đánh giá của Vụ NSNN. Phân tích, đánh giá tính bền vững của
7. Kiểm toán tại Vụ Đầu tư NSNN; việc thực hiện các giải pháp cơ cấu lại thu, chi NSNN, nợ công; đánh
giá việc thực hiện kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia, kế hoạch tài chính -
ngân sách 3 năm quốc gia.
2. Kiểm toán tại Tổng cục Thuế 3. Kiểm toán tại Tổng cục Hải quan
a) Kiểm toán công tác quản lý thu a) Kiểm toán công tác quản lý thu
b) Kiểm toán, đánh giá tính đúng đắn, trung thực của số liệu kế toán, b) Kiểm toán, đánh giá tính đúng đắn, trung thực của số liệu kế toán,
thống kê thống kê
9
- 8/4/2020
4. Kiểm toán tại Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp 5. Kiểm toán tại Kho bạc Nhà nước
a) Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý NSNN, tổ chức điều hành dự a) Kiểm tra, đánh giá công tác tổng hợp, lập Báo cáo quyết toán NSNN đã được
toán thu, chi NSNN. thực hiện trên cơ sở báo cáo của KBNN, kết quả thẩm định báo cáo quyết toán
của các đơn vị dự toán cấp I thuộc NSTW và quyết toán NSĐP đã được HĐND cấp
b) Kiểm tra, đánh giá công tác quyết toán NSNN, tính đúng đắn, trung tỉnh phê chuẩn; đánh giá việc tuân thủ về thời gian, biểu mẫu quyết toán theo
quy định.
thực của số liệu kế toán và số liệu trên Báo cáo quyết toán NSNN. b) Kiểm tra, đánh giá tính đúng đắn, trung thực của Báo cáo quyết toán NSNN
(bao gồm cả số liệu chi tiết được tổng hợp vào Báo cáo quyết toán NSNN) và các
số liệu liên quan đến quyết toán NSNN trong năm được kiểm toán.
c) Kiểm toán nợ công (lưu ý lựa chọn các nội dung kiểm toán phù hợp gắn với
Báo cáo quyết toán NSNN trong trường hợp KTNN đã thực hiện kiểm toán
chuyên đề nợ công)
d) Kiểm tra, đối chiếu số liệu tổng hợp thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công với
số liệu báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương, kết quả kiểm
toán đối với các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương cùng thời kỳ (nếu có).
đ) Kiểm tra, xác nhận số liệu tổng hợp quyết toán các quỹ tài chính nhà nước
ngoài ngân sách do Trung ương quản lý.
7. Kiểm toán tại Vụ Đầu tư
6. Kiểm toán tại Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
Lựa chọn các nội dung kiểm toán phù hợp gắn với Báo cáo quyết toán a) Kiểm toán, đánh giá công tác quản lý, điều hành nguồn vốn đầu tư xây
NSNN trong trường hợp KTNN đã thực hiện kiểm toán chuyên đề nợ công. dựng cơ bản (XDCB)
a) Kiểm toán, đánh giá Báo cáo tổng hợp về nợ công và các báo cáo nợ công b) Kiểm toán, đánh giá công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB hàng năm
b) Kiểm toán, xác nhận các khoản vay ngoài nước (từ các khoản vay của Chính c) Đánh giá tình hình quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn hành; kiểm tra, đánh
phủ các nước, các tổ chức quốc tế và phát hành trái phiếu chính phủ ra thị giá việc theo dõi, đôn đốc quyết toán vốn đầu tư của các dự án hoàn
trường quốc tế, không bao gồm các khoản vay về cho vay lại) để bù đắp bội chi thành.
NSTW và trả nợ gốc; vay để thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn vay
nước ngoài. d) Kiểm tra, đánh giá tình hình nợ đọng đầu tư XDCB đến 31/12
của năm được kiểm toán theo từng bộ,cơ quan trung ương và địa
c) Kiểm toán báo cáo quyết toán Quỹ tích lũy trả nợ (Quỹ tích lũy) phương; công tác xử lý nợ đọng đầu tư XDCB.
d) Kiểm toán các khoản vay để thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn e) Đối chiếu số liệu với các tài liệu có liên quan của Bộ Kế hoạch và
vay nước ngoài Đầu tư, KBNN.
đ) Kiểm toán các khoản thu viện trợ nước ngoài không hoàn lại thuộc nguồn Chú ý: Trường hợp chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính
NSTW có thay đổi thì điều chỉnh nội dung, thủ tục kiểm toán phù hợp.
10
- 8/4/2020
2.2.2.2. Kiểm toán tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư 2.2.2.2. Kiểm toán tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Kiểm toán, đánh giá công tác lập, phân bổ và giao kế hoạch vốn chi
đầu tư phát triển; điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển (nếu có)
5. Đánh giá công tác tổng hợp, phân loại và tham mưu xử lý nợ
2. Kiểm toán, đánh giá việc tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi (tình hình giải ngân vốn ngoài nước, kế hoạch vốn đọng XDCB trên cơ sở báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
đối ứng hàng năm đối với các chương trình dự án; cơ chế trả nợ, thu hồi lưu ý đối chiếu với kết quả kiểm toán được tổng hợp.
vốn vay), trong đó lưu ý đến căn cứ phân bổ vốn đối ứng từ NSNN.
6. Đánh giá tình hình thực hiện công tác đấu thầu trên cơ sở
3. Xác định số liệu và kiểm tra, đánh giá việc ứng trước vốn và thu hồi vốn báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; lưu ý đối chiếu với kết quả
ứng trước từ NSNN cho các dự án đầu tư của các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương; đánh giá công tác theo dõi, tổng hợp việc ứng trước dự toán cho kiểm toán được tổng hợp.
các năm sau và thu hồi các khoản ứng trước dự toán phải thu hồi trong
năm. Lưu ý tách rõ dự án do trung ương quản lý, địa phương quản lý; và 7. Đánh giá việc tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá
kiểm tra, đánh giá điều kiện được ứng trước, thẩm quyền cho phép ứng tổng thể đầu tư trên cơ sở báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
và trách nhiệm thu hồi vốn ứng trước. lưu ý đối chiếu với kết quả kiểm toán được tổng hợp.
4. Xác định số liệu và đánh giá việc kéo dài thời gian thanh toán và điều
chuyển kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN.
2.3 Lập báo cáo kiểm toán 2.3 Lập báo cáo kiểm toán
Vụ Tổng hợp có trách nhiệm tổng hợp, lập Báo cáo kiểm toán quyết
- Lập dự thảo biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán tại đơn vị toán NSNN trình Tổng Kiểm toán nhà nước ký phát hành; trong đó đối chiếu
kiểm toán chi tiết. những điều chỉnh (nếu có) giữa Báo cáo quyết toán NSNN do Chính phủ trình
Quốc hội với Báo cáo quyết toán NSNN do Bộ Tài chính gửi KTNN khi thực
- Bảo vệ kết quả kiểm toán được ghi trong dự thảo biên bản hiện kiểm toán quyết toán NSNN tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
kiểm toán của Tổ kiểm toán tại đơn vị kiểm toán chi tiết trước
Trưởng đoàn. 1. Báo cáo kiểm toán quyết toán NSNN tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư được lập và gửi theo trình tự, thủ tục quy định
- Thông qua dự thảo biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán tại 2. Báo cáo kiểm toán quyết toán NSNN trình Quốc hội được lập trên cơ sở Báo
đơn vị kiểm toán chi tiết. cáo quyết toán NSNN do Chính phủ trình Quốc hội, tổng hợp kết quả kiểm
toán năm của KTNN có liên quan đến quyết toán NSNNvà Báo cáo kết quả
kiểm toán quyết toán NSNN tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
11
- 8/4/2020
2.4 Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm
2.4.2.Đánh giá tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
toán
Theo dõi việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán bao gồm các hoạt Trên cơ sở thông tin thu thập, tổng hợp được, đơn vị kiểm toán
động thu thập, tổng hợp thông tin, đánh giá, đôn đốc, xử lý và báo cáo trực thuộc KTNN phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kết luận, kiến
kết quả việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán. nghị kiểm toán (bao gồm cả kết luận, kiến nghị kiểm toán các năm
Trình tự tổ chức theo dõi việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán trước chưa thực hiện) theo các nội dung sau:
1. Thu thập, tổng hợp thông tin về kết luận, kiến nghị kiểm toán và tình 1. Tình hình chấp hành quy định gửi báo cáo việc thực hiện kết luận,
hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán. kiến nghị của đơn vị được kiểm toán; đơn vị được kiểm tra thực hiện
kết luận, kiến nghị kiểm toán kỳ trước.
2. Đánh giá tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
2. Tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán theo các nhóm
3. Tổ chức các hoạt động nhằm đảm bảo hiệu quả, hiệu lực việc thực đánh giá: Đã thực hiện (đủ bằng chứng, chưa đủ bằng chứng), đang
hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán: đôn đốc hoặc kiểm tra việc thực thực hiện, chưa thực hiện.
hiện; xử lý khiếu nại, kiến nghị của đơn vị được kiểm toán về kết luận,
kiến nghị kiểm toán.
4. Báo cáo kết quả việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
2.4.3. Tổ chức các hoạt động nhằm đảm bảo hiệu quả, hiệu lực việc
thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
2.4.4. Lập và gửi báo cáo kết quả việc thực hiện kết luận, kiến nghị
kiểm toán
Căn cứ kết quả đánh giá, Thủ trưởng đơn vị kiểm toán trực
thuộc KTNN tổ chức các hoạt động nhằm đảm bảo hiệu quả, hiệu lực
việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán:
1. Đôn đốc đơn vị được kiểm toán và các tổ chức, cá nhân có liên quan
theo các hình thức phù hợp: đôn đốc bằng văn bản (Mẫu số 09/THKN-
CV); đôn đốc qua hoạt động kiểm toán; báo cáo Tổng Kiểm toán nhà
nước có văn bản kiến nghị người có thẩm quyền xử lý đối với cơ quan,
tổ chức không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời kết
luận, kiến nghị kiểm toán của KTNN (Mẫu số 10/THKN-CV).
2. Kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
3. Xử lý khiếu nại, kiến nghị của đơn vị được kiểm toán về kết luận,
kiến nghị kiểm toán theo Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị
được kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành.
4. Các hoạt động khác theo quy định của KTNN.
12
- 8/4/2020
NỘI DUNG
3.1. Kiểm toán tại các đơn vị dự toán cấp 1, 2
CHƯƠNG 3
KIỂM TOÁN NSNN TW, BỘ, NGÀNH 3.2. Kiểm toán tại các đơn vị trực tiếp quản lý
và sử dụng NSNN
50
49 50
3.1. Kiểm toán tại các đơn vị dự toán cấp 1, 2 3.1.1. Kiểm toán tổng hợp
- Mục tiêu kiểm toán:
3.1.1. Kiểm toán tổng hợp Các mục tiêu kiểm toán tập trung vào việc đánh giá
3.1.2. Kiểm toán công tác quản lý, chi đầu tư sự tuân thủ, hợp lý, hiệu quả của việc thực hiện các giải
phát triển pháp, biện pháp và việc ban hành các quy định trong lập,
chấp hành ngân sách; đánh giá việc thực hiện chức năng
3.1.3. Kiểm toán công tác quản lý thu chi nhiệm vụ theo quy định của các cơ quan quản lý nhà
thường xuyên và chi chương trình mục tiêu nước; đánh giá ban đầu về độ tin cậy của số liệu tổng
hợp quyết toán ngân sách. Đánh giá tính kinh tế, hiệu
quả, hiệu lực của việc quản lý, sử dụng tài chính và tài
sản công.
51
51 52
13
- 8/4/2020
3.1.2. Kiểm toán công tác quản lý, chi đầu tư
3.1.1. Kiểm toán tổng hợp
phát triển
- Nội dung kiểm toán: Các nội dung kiểm toán được xác Chi đầu tư phát triển:
định phù hợp với nhiệm vụ quản lý, điều hành ngân
sách của mỗi đơn vị. - Chi ĐTXD cơ bản: Nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn cho
Đối với các đơn vị dự toán cấp I và cấp II: cần tập trung ĐTXD; kế hoạch vốn ĐTXD trong năm; công tác đấu thầu
vào công tác quản lý và điều hành ngân sách và các hoạt và chỉ định thầu các dự án (chi tiết số liệu và tình hình theo
động có liên quan của các đơn vị dự toán cấp I, cấp II; từng dự án); tình hình thực hiện đầu tư trong năm; tình
nếu tại các đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II, đồng thời có hình cấp phát, thanh toán và quyết toán vốn ĐTXD (tổng
các hoạt động trực tiếp thu, chi của ngân sách thì nội hợp toàn ngành và chi tiết cho từng chủ đầu tư, ban quản
dung thu, chi đó được áp dụng trình tự như kiểm toán tại lý dự án và từng dự án).
đơn vị dự toán cấp III. Đánh giá và xác nhận tính đúng - Chi hỗ trợ các doanh nghiệp nhà nước: Dự toán và quyết
đắn, trung thực của báo cáo quyết toán của các đơn vị; toán theo từng nội dung chi;
phát hiện kịp thời hành vi tham nhũng, lãng phí và sai - Chi đầu tư phát triển khác: Kế hoạch, dự toán và quyết
phạm trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công của toán theo từng nội dung chi.
của các đơn vị.
53 54
3.1.2. Kiểm toán công tác quản lý, chi đầu 3.1.2. Kiểm toán công tác quản lý, chi đầu
tư phát triển tư phát triển
Thực hiện kiểm toán Thực hiện kiểm toán
a) Quản lý chi ĐTXD - Thực hiện kế hoạch vốn ĐTXD:
- Lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư: + Việc thực hiện công tác đấu thầu theo quy định của pháp luật;
+ Những căn cứ xây dựng kế hoạch và phân bổ vốn ĐTXD: Quy hoạch + Việc ứng trước và thanh toán vốn cho các dự án ĐTXD;
của bộ, ngành và kế hoạch 05 năm về ĐTXD; phân cấp quản lý ĐTXD + Công tác quản lý, điều hành vốn ĐTXD: Việc điều chỉnh các dự án
của bộ, ngành; ĐTXD; nợ đọng vốn ĐTXD; việc kéo dài thời gian thanh toán vốn của
+ Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập, thẩm tra, phê duyệt kế hoạch vốn các dự án...
ĐTXD;
+ Các quy định nội bộ của bộ, ngành về quản lý vốn ĐTXD;
+ Nguồn vốn ĐTXD;
+ Kế hoạch đầu tư trung hạn, kế hoạch đầu tư công hàng năm.
55 56
14
- 8/4/2020
3.1.2. Kiểm toán công tác quản lý, chi đầu tư 3.1.2. Kiểm toán công tác quản lý, chi đầu
phát triển tư phát triển
Thực hiện kiểm toán b) Quản lý chi hỗ trợ doanh nghiệp
- Kế toán và quyết toán vốn ĐTXD và Đánh giá tính kinh tế, hiệu quả, • - Lập và phê duyệt dự toán:
hiệu lực của công tác quản lý vốn đầu tư: • + Những căn cứ xây dựng dự toán và phân bổ chi hỗ trợ doanh
+ Việc tổ chức công tác kế toán vốn ĐTXD; nghiệp;
+ Công tác quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách và quyết • + Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập, thẩm tra, phê duyệt dự toán chi
toán vốn đầu tư theo dự án hoàn thành. hỗ trợ doanh nghiệp;
• + Các quy định nội bộ của bộ, ngành về quản lý chi hỗ trợ doanh
nghiệp;
• + Nguồn vốn chi hỗ trợ doanh nghiệp.
57 58
3.1.3. Kiểm toán công tác thu, chi thường 3.1.3. Kiểm toán công tác thu, chi thường
xuyên và chi chương trình mục tiêu xuyên và chi chương trình mục tiêu
3.1.3.1. Kiểm toán thu và chi thường xuyên
3.1.3.1. Kiểm toán thu và chi thường xuyên
b. Kiểm toán quản lý thu, chi thường xuyên
a. Thu và chi thường xuyên
- Công tác lập và phân bổ dự toán thu, chi:
+ Việc lập, phân bổ và giao dự toán của bộ, ngành và các đơn vị + Những căn cứ xây dựng dự toán thu, chi;
dự toán;
+ Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập, thẩm tra và phê duyệt dự toán;
+ Việc quản lý, sử dụng và quyết toán theo các nguồn kinh phí;
+ Sự hợp lý trong các chỉ tiêu dự toán thu, chi thường xuyên;
+ Kinh phí đoàn ra chi tiết số tiền theo từng đơn vị sử dụng; + Việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị.
+ Việc thực hiện các định mức chi tiêu (những bất cập, chưa phù
hợp).
59 60
15
- 8/4/2020
3.1.3. Kiểm toán công tác thu, chi thường 3.1.3. Kiểm toán công tác thu, chi thường
xuyên và chi chương trình mục tiêu xuyên và chi chương trình mục tiêu
3.1.3.1. Kiểm toán thu và chi thường xuyên 3.1.3.1. Kiểm toán thu và chi thường xuyên
b. Kiểm toán quản lý thu, chi thường xuyên b. Kiểm toán quản lý thu, chi thường xuyên
- Công tác quản lý, điều hành dự toán: - Công tác kế toán và quyết toán:
+ Việc tổ chức điều hành ngân sách, tiến độ thực hiện thu, chi ngân + Việc tổ chức công tác kế toán;
sách; + Việc quyết toán các khoản kinh phí do đơn vị dự toán cấp I, cấp II
+ Việc đề ra và tổ chức thực hiện các giải pháp, biện pháp trong quản lý trực tiếp sử dụng (nếu có);
thu, chi; + Việc tổng hợp quyết toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I và các
+ Việc quản lý các khoản kinh phí thực hiện các chế độ chính sách của đơn vị dự toán cấp II từ các cấp, đơn vị dự toán cấp dưới.
nhà nước (kinh phí cải cách tiền lương; kinh phí tinh giản biên chế…); - Đánh giá tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực của công tác quản lý chi
+ Việc thực hiện và chỉ đạo thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ thường xuyên.
quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý tài chính ngân sách.
61 62
3.1.3. Kiểm toán công tác thu, chi thường 3.1.3. Kiểm toán công tác thu, chi thường
xuyên và chi chương trình mục tiêu xuyên và chi chương trình mục tiêu
3.1.3.2. Kiểm toán chi chương trình mục tiêu 3.1.3.2. Kiểm toán chi chương trình mục tiêu
a. Chi chương trình mục tiêu b. Kiểm toán quản lý chi chương trình mục tiêu
+ Nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của các chương trình mục tiêu do bộ, • - Công tác lập và phê duyệt dự toán:
ngành quản lý thực hiện;
• + Những căn cứ xây dựng và phân bổ dự toán;
+ Dự toán và quyết toán chi chương trình mục tiêu do các ban quản lý của
bộ, ngành thực hiện. • + Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập, thẩm tra, phê duyệt dự toán;
• + Các quy định nội bộ của bộ, ngành về quản lý;
• + Nguồn vốn chi chương trình mục tiêu.
63 64
16
- 8/4/2020
3.1.3. Kiểm toán công tác thu, chi thường 3.2. Kiểm toán tại các đơn vị trực tiếp quản lý
xuyên và chi chương trình mục tiêu và sử dụng NSNN
3.1.3.2. Kiểm toán chi chương trình mục tiêu • 3.2.1 Kiểm toán đầu tư xây dựng
b. Kiểm toán quản lý chi chương trình mục tiêu • 3.2.2. Kiểm toán tại các đơn vị dự toán cấp 3 và tại các ban quản lý
chương trình mục tiêu.
- Công tác quản lý và thực hiện dự toán: Việc tuân thủ các quy định,
phân bổ kinh phí đúng mục đích, đối tượng, tiến độ.
- Tổ chức công tác kế toán và quyết toán chi chương trình mục tiêu.
- Đánh giá tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực của công tác quản lý chi
chương trình mục tiêu.
65 66
NỘI DUNG
4.1.Kiểm toán ngân sách cấp tỉnh
4.1.1. Kiểm toán hoạt động quản lý, điều hành NS cấp tỉnh
4.1.2. Kiểm toán tại các đơn vị dự toán cấp tỉnh
4.1.3. Kiểm toán đầu tư xây dựng
4.2. Kiểm toán ngân sách cấp huyện
CHƯƠNG 4 KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH 4.2.1. Kiểm toán hoạt động quản lý, điều hành NS cấp huyện
4.2.2. Kiểm toán tại các đơn vị trực tiếp quản lý và sử dụng
ĐỊA PHƯƠNG KPNS cấp huyện
4.2.3. Kiểm toán tại BQL dự án của huyện
4.2.4. Kiểm toán quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công
khác
4.3. Kiểm toán ngân sách cấp xã
LOGO
17
- 8/4/2020
4.1.1 Kiểm toán hoạt động quản lý, điều hành
ngân sách cấp tỉnh 4.1.1.1. Kiểm toán tại Sở Tài chính
4.1.1.1. Kiểm toán tại Sở Tài chính b) Chi ngân sách địa phương
a) Thu ngân sách nhà nước: - Kiểm toán công tác lập và giao dự toán: Kiểm toán công tác
- Công tác lập và giao dự toán thu ngân sách: Phân tích cơ sở lập, phân bổ, giao dự toán và điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát
lập, giao dự toán thu ngân sách nhà nước; Tính hợp lý của các chỉ tiêu
dự toán thu ngân sách được lập, giao. triển; Kiểm toán công tác lập và giao dự toán chi thường xuyên.
- Việc chấp hành ngân sách: Tình hình thực hiện dự toán thu - Kiểm toán việc chấp hành chi ngân sách: Tình hình thực hiện
ngân sách nhà nước, trong đó tập trung đánh giá cơ cấu thu, một số dự toán; Sử dụng dự phòng ngân sách; Sử dụng nguồn tăng thu;
khoản thu chủ yếu, một số khoản tăng thu, hụt thu lớn, nguyên nhân
tăng thu, hụt thu để đánh giá tính bền vững của nguồn thu ngân sách; sử dụng nguồn thưởng vượt thu; sử dụng nguồn kinh phí bổ
công tác quản lý, điều hành các khoản thu do Sở Tài chính quản lý thu; sung từ ngân sách trung ương (bao gồm cả chi thường xuyên
các tài khoản tạm thu, tạm giữ, tiền gửi do Sở Tài chính quản lý; Việc của các chương trình mục tiêu quốc gia); chi bổ sung kinh phí
tham mưu ban hành qui định về thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên
địa bàn thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân; tham mưu xác định cho ngân sách cấp dưới; chi hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ các quỹ
tỷ lệ điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương trong năm tài chính nhà nước ngoài ngân sách của địa phương; chi hỗ trợ
đầu thời kỳ ổn định ngân sách. cho các đơn vị không thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa
- Công tác quyết toán thu ngân sách. phương; chi ngân sách bằng hình thức lệnh chi tiền; quản lý, sử
dụng Quỹ dự trữ tài chính; chi chuyển nguồn.
4.1.1.1. Kiểm toán tại Sở Tài chính
4.1.1.1. Kiểm toán tại Sở Tài chính
b) Chi ngân sách địa phương:
- Các nội dung kiểm toán tổng hợp khác: Quản lý, sử dụng các khoản ứng trước dự
toán từ ngân sách trung ương cho chi thường xuyên (nếu có); quản lý các khoản tạm c) Kiểm tra, đối chiếu đối với đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ứng ngoài dự toán của ngân sách địa phương; quản lý, sử dụng kết dư ngân sách
năm trước; ghi thu, ghi chi ngân sách; quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước
ngoài ngân sách; việc tham mưu tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
ngân sách: Trong quá trình kiểm toán tổng hợp tại Sở Tài chính,
nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu; cơ chế tự chủ, tự chịu trách trên cơ sở phân tích Báo cáo tài chính, số liệu quyết toán kinh
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
theo quy định hiện hành; công tác tham mưu trong điều chỉnh kế hoạch vốn xây phí,...trường hợp cần thiết thực hiện kiểm tra, đối chiếu số liệu
dựng cơ bản; tham mưu xây dựng chính sách, chế độ chi đặc thù, ban hành các văn
bản quản lý tài chính của địa phương liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, triển
tình hình quyết toán ngân sách của đơn vị dự toán, đơn vị sử
khai các giải pháp, chương trình hành động để triển khai thực hiện: Nghị quyết của dụng ngân sách. Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu quyết toán ngân
Quốc hội, Chính phủ...; công tác theo dõi quản lý nợ xây dựng cơ bản; điều hành chi
ngân sách địa phương trong điều kiện địa phương hụt thu (nếu có); phân tích những sách phải được xây dựng kế hoạch chi tiết và thực hiện theo
vấn đề cần lưu ý trong điều hành ngân sách năm sau; tham mưu xây dựng chính hướng dẫn của Kiểm toán nhà nước.
sách, chế độ chi đặc thù, ban hành các văn bản quản lý tài chính của địa phương;
việc thực hiện và chỉ đạo các đơn vị thực hiện kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công; việc triển
khai các giải pháp, chương trình hành động để triển khai thực hiện của chương trình,
nghị quyết của Quốc hội và chính phủ.
- Kiểm toán công tác kế toán, quyết toán ngân sách: Kiểm toán công tác kế toán,
quyết toán ngân sách chi đầu tư phát triển; kiểm toán công tác xét duyệt, thẩm định
báo cáo quyết toán đối với các đơn vị dự toán và cấp ngân sách huyện; kiểm toán
công tác kế toán, quyết toán chi thường xuyên; công tác thẩm tra, quyết toán vốn
đầu tư đối với các dự án hoàn thành; kiểm tra thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế
hoạch đầu tư hàng năm theo; công tác quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân
sách.
- Kiểm toán nợ chính quyền địa phương.
18
- 8/4/2020
4. 1.1.2. Kiểm toán tại Kho bạc nhà nước tỉnh
4.1.1.3. Kiểm toán tại sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sự đầy đủ, phù hợp về sổ kế toán, mẫu biểu, báo cáo thu, chi - Công tác lập, thẩm định, phân bổ và giao kế hoạch đầu tư công.
ngân sách nhà nước theo quy định. - Công tác lập, thẩm định kế hoạch đầu tư trung hạn.
- Việc thực hiện điều tiết thu ngân sách của Kho bạc nhà nước - Công tác thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn của
tỉnh, thành phố. các dự án.
- Kiểm toán công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước của Kho - Kiểm toán công tác lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư.
bạc nhà nước tỉnh: Kiểm toán công tác kiểm soát chi đầu tư phát
triển; công tác kiểm soát chi thường xuyên. - Kiểm toán việc lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các chương
- Kiểm toán công tác khóa sổ kế toán, lập báo cáo quyết toán trình, dự án được bố trí trong kế hoạch đầu tư công.
ngân sách; việc chấp hành quy định về chế độ báo cáo và mẫu - Kiểm toán việc xác định nợ xây dựng cơ bản; công tác tổng hợp,
biểu báo cáo: Đánh giá sự phù hợp và tính đúng đắn, trung thực phân loại và tham mưu xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản.
giữa số liệu kế toán về thu, chi ngân sách của Kho bạc nhà nước - Kiểm toán công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư hàng năm.
với số liệu quyết toán thu, chi ngân sách trên Báo cáo quyết toán
ngân sách địa phương (số liệu tổng hợp và chi tiết theo chỉ tiêu - Kiểm toán công tác thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
thu, chi ngân sách); công tác thanh toán, tạm ứng vốn đầu tư - Kiểm toán nợ chính quyền địa phương.
xây dựng của ngân sách cấp tỉnh.
4. 1.1.4. Kiểm toán tại Cục Thuế
4. 1.1.4. Kiểm toán tại Cục Thuế
a) Kiểm toán tổng hợp công tác quản lý thu
- Kiểm toán công tác lập, giao dự toán thu nội địa: Kiểm toán cơ sở lập, giao dự toán
thu nội địa; Kiểm toán công tác giao dự toán thu nội địa trên địa bàn của Cục Thuế
cho các phòng, Chi cục Thuế trực thuộc. Trên cơ sở kết quả kiểm toán công tác lập,
giao dự toán tại Cục Thuế đánh giá sự phù hợp, tính tích cực của dự toán thu nội địa
b) Kiểm tra, đối chiếu số liệu tình hình thực hiện
(mức độ bao quát nguồn thu trên địa bàn, sự phù hợp với định hướng của trung
ương...). nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của người
- Kiểm toán công tác chấp hành dự toán thu nội địa: Kiểm toán việc tổ chức điều
hành thực hiện dự toán thu, tiến độ thu ngân sách; phân tích cơ cấu thu, tính bền
nộp thuế
vững của các khoản thu chủ yếu, đánh giá kết quả thực hiện dự toán thu nội địa đối Trong quá trình kiểm toán tổng hợp tại Cục Thuế, trên cơ
với một số khoản thu chủ yếu, một số khoản tăng thu, hụt thu lớn, làm rõ nguyên
nhân tăng, giảm thu. sở phân tích Báo cáo tài chính, số liệu kê khai, nộp ngân sách
- Kiểm toán công tác quản lý thu của cơ quan thuế theo quy định của các Luật thuế, nhà nước của người nộp thuế, trường hợp cần thiết thực hiện
Luật quản lý thuế về các nội dung: Quản lý đăng ký thuế; quản lý kê khai thuế, nộp
thuế; công tác miễn, giảm thuế; công tác hoàn thuế; công tác kiểm tra, thanh tra kiểm tra, đối chiếu số liệu tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân
thuế; chống thất thu ngân sách nhà nước của Cơ quan Thuế tại địa phương; công
tác quản lý nợ thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; công tác quản lý các sách nhà nước của người nộp thuế. Việc kiểm tra, đối chiếu số
khoản thu từ đất... liệu của người nộp thuế phải được xây dựng kế hoạch chi tiết và
- Kiểm toán công tác kế toán thuế và tổng hợp số liệu các khoản thu nội địa: Việc thực hiện theo hướng dẫn của Kiểm toán nhà nước.
tuân thủ Luật Kế toán, Chế độ kế toán thuế nội địa; số thực thu trong kỳ đối với từng
sắc thuế, lĩnh vực thu; số thuế được miễn, giảm; số thuế đã hoàn; số nợ thuế cuối
kỳ; kiểm toán, đánh giá tính đúng đắn, trung thực của số liệu kế toán thuế; Báo cáo
tổng hợp thu nội địa.
19
- 8/4/2020
4.1.1.5. Kiểm toán tại Cục Hải quan và các
4.1.2. Kiểm toán tại các đơn vị dự toán cấp tỉnh
Chi cục Hải quan
4.1.2.1. Kiểm toán tại đơn vị dự toán cấp I và cấp II
a) Kiểm toán tổng hợp: a) Quản lý thu, chi thường xuyên:
- Kiểm toán công tác lập dự toán thu thuế đối với hàng hóa xuất - Công tác lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi: Những căn cứ xây dựng dự toán
khẩu, nhập khẩu. thu, chi; việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập, thẩm tra và phê duyệt dự toán; sự hợp lý
trong các chỉ tiêu dự toán thu, chi thường xuyên; việc giao quyền tự chủ tài chính cho
- Kiểm toán công tác chấp hành dự toán thu thuế đối với hàng các đơn vị.
hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Công tác quản lý, điều hành dự toán: Việc tổ chức điều hành ngân sách, tiến độ
- Kiểm toán công tác quản lý thu theo quy trình. thực hiện thu, chi ngân sách; việc đề ra và tổ chức thực hiện các giải pháp, biện
pháp trong quản lý thu, chi; việc quản lý các khoản kinh phí thực hiện các chế độ
- Kiểm toán công tác kế toán, quyết toán thuế đối với hàng hóa chính sách của nhà nước (kinh phí cải cách tiền lương; kinh phí tinh giản biên
xuất khẩu, nhập khẩu. chế…); việc thực hiện và chỉ đạo thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về quản lý tài chính ngân sách.
b) Kiểm tra, đối chiếu số liệu tình hình thực hiện nghĩa vụ với
- Công tác kế toán và quyết toán: Việc tổ chức công tác kế toán; Việc quyết toán các
ngân sách nhà nước của người nộp thuế: khoản kinh phí do đơn vị dự toán cấp I, cấp II trực tiếp sử dụng (nếu có); việc tổng
- Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu của người nộp thuế: Áp dụng hợp quyết toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I và các đơn vị dự toán cấp II từ
các cấp, đơn vị dự toán cấp dưới.
như kiểm tra, đối chiếu tại Cục Thuế.
4.1.2.1. Kiểm toán tại đơn vị dự toán cấp I và cấp II 4.1.2.2. Kiểm toán tại các đơn vị trực tiếp quản lý
và sử dụng kinh phí ngân sách cấp tỉnh
b) Quản lý chi chương trình mục tiêu: a) Kiểm toán công tác quản lý, sử dụng ngân sách của đơn vị:
- Công tác lập và phê duyệt dự toán: Những căn cứ xây dựng và - Công tác lập và phân bổ dự toán thu, chi: Những căn cứ xây dựng dự
phân bổ dự toán; việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập, thẩm tra, phê toán thu, chi; việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập, thẩm tra và phê duyệt
duyệt dự toán; các quy định nội bộ của bộ, ngành về quản lý; dự toán; sự hợp lý trong các chỉ tiêu dự toán thu, chi thường xuyên.
nguồn vốn chi chương trình mục tiêu. - Công tác quản lý, điều hành dự toán: Việc tổ chức thực hiện tự chủ tài
chính của đơn vị; việc tổ chức điều hành ngân sách, tiến độ thực hiện
- Công tác quản lý và thực hiện dự toán: Việc tuân thủ các quy thu, chi ngân sách; việc đề ra và tổ chức thực hiện các giải pháp, biện
định, phân bổ kinh phí đúng mục đích, đối tượng, tiến độ. pháp trong quản lý thu, chi, điều chỉnh dự toán; việc quản lý các khoản
- Tổ chức công tác kế toán và quyết toán chi chi chương trình kinh phí thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước (kinh phí cải
mục tiêu. cách tiền lương; kinh phí tinh giản biên chế; chính sách tiết kiệm…);
việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về tài chính ngân sách.
- Công tác kế toán và quyết toán: Việc tổ chức công tác kế toán, công
tác lập và phê duyệt báo cáo quyết toán.
20
nguon tai.lieu . vn