Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN CHƢƠNG 4 THỰC HIỆN CÁC THỬ NGHIỆM KIỂM TOÁN Bộ môn Kiểm toán 1
  2. Mục tiêu Sau khi nghiên cứu xong chƣơng này, SV sẽ: Xác định được các nhóm cơ sở dẫn liệu Giải thích được khái niệm và yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán Phân biệt được các loại thủ tục kiểm toán Hiểu được các phương pháp lựa chọn các phần tử thử nghiệm trong kiểm toán. Giải quyết được các tình huống vận dụng kiến thức liên quan đến các vấn đề trên. Bộ môn Kiểm toán 2
  3. Nội dung 4.1 Cơ sở dẫn liệu 4.2 Bằng chứng kiểm toán 4.3 Các loại thủ tục kiểm toán 4.4 Các phƣơng pháp chọn mẫu kiểm toán Bộ môn Kiểm toán 3
  4. Câu hỏi chuẩn bị 1. Nêu ba nhóm cơ sở dẫn liệu cho số dƣ, cho giao dịch và thuyết minh. Giải thích từng cơ sở dẫn liệu 2. Phân biệt tính thích hợp và tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán? Yếu tố nào ảnh hƣớng đến tính đầy đủ và thích hợp của bằng chứng kiểm toán 3. Liệt kê và cho ví dụ về các thủ tục kiểm toán đƣợc sử dụng trong TNKS và TNCB? 4. Phân biệt thƣ xác nhận dạng khẳng định và phủ định? Khi KTV không nhận đƣợc thƣ phản hồi thì sẽ xử lý nhƣ thế nào? 5. Cho biết mục đích và nội dung của thủ tục phân tích? Cho ví dụ 6. Trình bày các phƣơng pháp chọn mẫu trong kiểm toán? Phân biệt rủi ro lấy mẫu và rủi ro ngoài lấy mẫu? Bộ môn Kiểm toán 4
  5. Nội dung sinh viên tự đọc 1. Sinh viên tìm hiểu Mẫu thƣ xác nhận nợ phải thu trong Hồ sơ kiểm toán mẫu của VACPA: • Thƣ xác nhận có những nội dung chính nào? • Ai là ngƣời ký thƣ yêu cầu xác nhận? Trình tự gửi và nhận thƣ xác nhận? 2. Tìm hiểu VSA 580 và cho biết: Thƣ giải trình của giám đốc có mục đích gì? KTV sẽ xử lý nhƣ thế nào khi không nhận đƣợc thƣ giải trình của giám đốc? 3. Tìm hiểu VSA 610 và cho biết KTV cần thực hiện các thủ tục kiểm toán nào khi sử dụng tƣ liệu của kiểm toán viên nội bộ. Bộ môn Kiểm toán 5
  6. 4.1 Cơ sở dẫn liệu (CSDL)  CSDL đối với số dƣ  CSDL đối với các giao dịch và sự kiện phát sinh  CSDL đối với việc trình bày và thuyết minh Bộ môn Kiểm toán 6
  7. 4.1 Cơ sở dẫn liệu (CSDL) Cơ sở dẫn liệu: Là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị đƣợc kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dƣới hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày trong báo cáo tài chính và đƣợc kiểm toán viên sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra;” – VSA 315.04 Cơ sở dẫn liệu chính là các căn cứ để báo cáo tài chính đƣợc xem là trung thực hợp lý Bộ môn Kiểm toán 7
  8. 4.1.1 Cơ sở dẫn liệu đối với số dƣ Hiện hữu (existence): tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu thực sự tồn tại. Quyền và nghĩa vụ (Right-Obligation): đơn vị nắm giữ các quyền liên quan đến tài sản thuộc sở hữu của đơn vị và đơn vị có nghĩa vụ với các khoản nợ phải trả;. Đầy đủ (Completeness): tất cả các tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu cần ghi nhận đã được ghi nhận đầy đủ. Đánh giá & Phân bổ (Valuation & Allocation): tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu đƣợc thể hiện trên BCTC theo giá trị phù hợp và những điều chỉnh liên quan đến đánh giá hoặc phân bổ đã đƣợc ghi nhận phù hợp.. Bộ môn Kiểm toán 8
  9. 4.1.2 CSDL đối với các giao dịch và sự kiện phát sinh Hiện hữu (Occurrence): các giao dịch và các sự kiện đƣợc ghi nhận đã xảy ra và liên quan đến đơn vị. Đầy đủ: tất cả các giao dịch và sự kiện cần ghi nhận đã được ghi nhận. Chính xác (Accuracy): số liệu và dữ liệu liên quan đến các giao dịch và sự kiện đã ghi nhận đƣợc phản ánh một cách phù hợp; Đúng kỳ (Cut off). : các giao dịch và sự kiện đƣợc ghi nhận đúng kỳ kế toán Phân loại (Classification): các giao dịch và sự kiện đƣợc ghi nhận vào đúng tài khoản. Bộ môn Kiểm toán 9
  10. 4.1.2 CSDL đối với việc trình bày và thuyết minh Hiện hữu, Quyền và nghĩa vụ : các sự kiện, giao dịch và các vấn đề khác đƣợc thuyết minh thực sự đã xảy ra và có liên quan đến đơn vị Đầy đủ tất cả các thuyết minh cần trình bày trên báo cáo tài chính đã đƣợc trình bày Phân loại & Dễ hiểu (Understandability) các thông tin tài chính đƣợc trình bày, diễn giải và thuyết minh hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu. Chính xác & đánh giá: thông tin tài chính và thông tin khác đƣợc trình bày hợp lý và theo giá trị phù hợp. Bộ môn Kiểm toán 10
  11. 4.2 Bằng chứng kiểm toán Khái niệm Phân loại Bộ môn Kiểm toán 11
  12. 4.2.1 Khái niệm Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập đƣợc liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này KTV hình thành nên ý kiến của mình – VSA 500.05 Bộ môn Kiểm toán 12
  13. 4.2.1 Khái niệm Bằng chứng kiểm toán đƣợc KTV thu thập thông qua: Thử nghiệm kiểm soát, và Thử nghiệm cơ bản, bao gồm:  Thủ tục phân tích cơ bản  Thử nghiệm chi tiết Bộ môn Kiểm toán 13
  14. 4.2.2 Phân loại Các loại bằng chứng kiểm toán:  Tài liệu: Biên bản họp Hội đồng quản trị, thƣ giải trình của Giám đốc, hợp đồng lao động…  Chứng từ: Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi…  Sổ kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết, nhật ký chung, nhật ký bán hàng…  Báo cáo tài chính: Bảng CĐKT, Báo cáo KQHĐKD, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Bộ môn Kiểm toán 14
  15. 4.2.2 Phân loại Các loại bằng chứng kiểm toán: Xác nhận của bên thứ ba: Thƣ xác nhận tiền gửi ngân hàng, biên bản xác nhận công nợ… Biên bản kiểm kê: Biên bản kiểm kê hàng tồn kho, biên bản kiểm kê tài sản cố định (có sự chứng kiến của KTV)... Các bản tính toán độc lập của KTV: Các ƣớc tính độc lập về khấu hao TSCĐ… Bộ môn Kiểm toán 15
  16. 4.2.3 Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán “Kiểm toán viên phải thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán phù hợp với từng hoàn cảnh nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp” (VSA 500.06) • Đầy đủ • Thích hợp Bộ môn Kiểm toán 16
  17. 4.2.3.1 Tính thích hợp Tính thích hợp (của bằng chứng kiểm toán): Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lƣợng của các bằng chứng kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ trợ cho KTV đƣa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán (VSA 500.05) Bộ môn Kiểm toán 17
  18. Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán  BCKT có nguồn gốc càng độc lập thì có độ tin cậy càng cao.  BCKT đƣợc tạo ra trong nội bộ đơn vị có KSNB càng hiệu quả thì độ tin cậy càng cao  BCKT do KTV trực tiếp thu thập có độ tin cậy cao hơn so với thu thập gián tiếp hoặc do suy luận;  BCKT dạng văn bản có độ tin cậy cao hơn so với đƣợc thu thập bằng lời.  BCKT là các chứng từ, tài liệu gốc có độ tin cậy cao hơn bản copy, bản fax hoặc các tài liệu đƣợc quay phim, số hóa hoặc đƣợc chuyển thành bản điện tử. Bộ môn Kiểm toán 18
  19. Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán Khi bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc không nhất quán; hoặc KTV hoài nghi về độ tin cậy của tài liệu, thông tin đƣợc sử dụng làm bằng chứng kiểm toán. => KTV phải xác định các điều chỉnh hoặc bổ sung cần thiết (VSA 500.11) Bộ môn Kiểm toán 19
  20. Sự phù hợp với mục tiêu kiểm toán Bằng chứng kiểm toán cần thu thập phải phù hợp với mục tiêu kiểm toán/cơ sở dẫn liệu của BCTC Nhƣng điều đó có đảm Tôi đã chứng kiến bảo hàng tồn kho đƣợc kiểm kê đánh giá đúng chƣa? Bộ môn Kiểm toán 20
nguon tai.lieu . vn