Xem mẫu
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
CHƢƠNG 1
Company
BỘ MÔN KIỂM TOÁN
LOGO
1
- Mục tiêu nghiên cứu
Sau khi nghiên cứu xong chƣơng này, SV sẽ:
Chứng minh tầm quan trọng của kiểm toán đối với xã hội;
Phân loại đƣợc các loại hình kiểm toán;
Áp dụng các hiểu biết về môi trƣờng kiểm toán để giải quyết các
tình huống liên quan đến đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm
pháp lý của kiểm toán viên; và
Hiểu/ giải thích đƣợc các bƣớc thực hiện quy trình kiểm toán.
Bộ môn Kiểm toán
2
- Nội dung
1.1 Khái niệm và phân loại kiểm toán
1.2 Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế
1.3 Khuôn khổ pháp lý
1.4 Quy trình kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán
3
- Câu hỏi chuẩn bị
1. Nêu khái niệm về kiểm toán
2. Phân biệt sự khác nhau giữa kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt
động và kiểm toán BCTC
3. Trình bày các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp của KTV.
4. KTV có thể rơi vào các nguy cơ đạo đức nghề nghiệp nào? Biện
pháp bảo vệ?
5. KTV có chịu trách nhiệm về các sai sót của BCTC không? Giải thích
6. Quy trình kiểm toán có các giai đoạn nào?
Bộ môn Kiểm toán
4
- Nội dung sinh viên tự đọc
Luật kiểm toán độc lập – số 67/2011/QH12
Điều 14. Tiêu chuẩn kiểm toán viên
Điều 17. Quyền của kiểm toán viên hành nghề
Điều 18. Nghĩa vụ của kiểm toán viên hành nghề
Điều 19. Các trƣờng hợp KiTV hành nghề không đƣợc thực hiện kiểm
toán
Điều 21. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Điều 28. Quyền của doanh nghiệp kiểm toán
Điều 29. Nghĩa vụ của doanh nghiệp kiểm toán
Điều 30. Các trƣờng hợp DN kiểm toán không đƣợc thực hiện kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán 5
- 1.1 Khái niệm và phân loại Kiểm toán
1.1.1 Khái niệm
1.1.2 Phân loại
Bộ môn Kiểm toán
6
- 1.1.1 Khái niệm
“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về
những thông tin đƣợc kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về
mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn
mực đã đƣợc thiết lập. Quá trình kiểm toán phải đƣợc thực
hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.”
(Arens and Locbbecke, 2012)
Bộ môn Kiểm toán 7
- 1.1.1 Khái niệm
Chuẩn mực đã
đƣợc thiết lập
Kiểm toán viên: Mức độ phù hợp Báo cáo
- Đủ năng lực Thu thập và đánh giá kiểm toán
- Độc lập bằng chứng kiểm toán
Thông tin cần đƣợc
xác nhận
Bộ môn Kiểm toán 8
- 1.1.1 Khái niệm
Ví dụ:
1) Cơ quan thuế kiểm tra việc tuân thủ và chấp hành các quy định về quyết
toán thuế trong 3 năm (N-2 đến năm N) của Công ty CP Dầu khí ABC
2) KTV kiểm toán BCTC của Ngân hàng TMCP XYZ năm N.
3) Kiểm toán nội bộ kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng của
công ty DEF Việt Nam – chi nhánh ở các tỉnh phía Nam năm N.
Yêu cầu:
Anh/Chị hãy nhận biết các nội dung về “Thông tin đƣợc kiểm tra”, “Chuẩn
mực đã đƣợc thiết lập” và “Kiểm toán viên” trong các hoạt động kiểm toán
nêu trên?
Bộ môn Kiểm toán 9
- 1.1.2 Phân loại Kiểm toán
Theo mục đích kiểm toán
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC)
Theo chủ thể kiểm toán
Kiểm toán của nhà nƣớc
Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán độc lập
Bộ môn Kiểm toán 10
- 1.1.2 Phân loại Kiểm toán
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán hoạt động là việc kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu
và tính hiệu quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ
chức để đề xuất những biện pháp cải tiến.
Cải tiến bằng cách
nào?
Bộ môn Kiểm toán 11
- 1.1.2 Phân loại Kiểm toán
Kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán tuân thủ là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ
chấp hành một quy định nào đó của Nhà nƣớc hay của chính
đơn vị.
Công ty đã vi phạm Luật
thuế TNDN
Bộ môn Kiểm toán 12
- 1.1.2 Phân loại Kiểm toán
Kiểm toán BCTC
Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm tra để đƣa ra ý kiến nhận
xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính
của một đơn vị.
Doanh thu tăng đột biến. BCTC
có trình bày trung thực và hợp
lý không?
Bộ môn Kiểm toán 13
- 1.1.2 Phân loại Kiểm toán
Kiểm toán của Nhà nƣớc
Là hoạt động kiểm toán do các công chức của Nhà
nƣớc tiến hành, chủ yếu xem xét việc chấp hành các
luật pháp ở đơn vị, đánh giá hiệu quả hoạt động
hoặc kiểm toán BCTC tại đơn vị sử dụng vốn và kinh
phí nhà nƣớc.
Bộ môn Kiểm toán 14
- 1.1.2 Phân loại Kiểm toán
Kiểm toán nội bộ
Là loại kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực hiện, nhằm xem xét,
đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB, tính trung thực, đầy đủ của các
thông tin trên BCTC, báo cáo kế toán quản trị hay việc thực hiện các
nhiệm vụ, quy định… của đơn vị.
Chúng ta sẽ kiểm toán hoạt động của bộ
phận Marketing
Bộ môn Kiểm toán 15
- 1.1.2 Phân loại Kiểm toán
Kiểm toán độc lập
Là loại kiểm toán đƣợc tiến hành bởi các kiểm toán viên độc lập
thuộc các tổ chức kiểm toán độc lập.
Công ty kiểm toán
XYZ
Bộ môn Kiểm toán
16
- 1.2 Vai trò của Kiểm toán trong nền kinh tế
1.2.1 Lịch sử phát triển
1.2.2 Vai trò của kiểm toán
Bộ môn Kiểm toán 17
- 1.2.1 Lịch sử phát triển
Ra đời từ thời Trung Cổ, kiểm toán đƣợc thực hiện để thẩm tra về tính
chính xác của các thông tin tài chính
Các yếu tố giúp hoạt động kiểm toán phát triển theo thời gian:
Sự tách rời quyền sở hữu và chức năng quản lý – tác nghiệp
Sự ra đời của thị trƣờng chứng khoán
Việc mở rộng thị trƣờng đầu tƣ
Bộ môn Kiểm toán
18
- 1.2.1 Lịch sử phát triển
Các dấu mốc phát triển quan trọng tại Việt Nam:
5/1991: Công ty kiểm toán VN đầu tiên (VACO) ra đời.
1/1994: Ban hành quy chế về hoạt động kiểm toán độc lập.
07/1994: Cơ quan kiểm toán nhà nƣớc trực thuộc Chính phủ đƣợc thành lập.
9/1999: Ban hành 4 chuẩn mực kiểm toán đầu tiên
4/2005: Thành lập Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA)
3/2011: Luật kiểm toán độc lập đƣợc ban hành
12/2012: BTC sửa đổi và ban hành hệ thống 37 chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam áp dụng từ ngày 1/1/2014.
Bộ môn Kiểm toán 19
- 1.2.2 Vai trò của kiểm toán
Một số lý thuyết giải thích vai trò của kiểm toán
Lý thuyết ngƣời đại diện (Agency theory): kiểm toán giúp cổ đông của
doanh nghiệp kiểm tra các thông tin báo cáo từ ban giám đốc doanh nghiệp vì
có sự mâu thuẫn lợi ích giữa ban giám đốc và các cổ đông.
Học thuyết về thông tin (Information hypothesis): kiểm toán giúp làm giảm
rủi ro thông tin, tăng độ tin cậy cho những ngƣời sử dụng báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.
Học thuyết về sự đảm bảo (Insurance hypothesis): nhu cầu cần phải có sự
đảm bảo do những ngƣời sử dụng thông tin có thể chịu tổn thất nặng nề khi
thông tin sai.
(Sundem et al., 1996; Wallace, 1980)
Bộ môn Kiểm toán 20
nguon tai.lieu . vn