Xem mẫu
- 1 Chuyên đề 6.2
KIỂM TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Trình bày: Nguyễn Thanh Hồng
- KIỂM TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
2
(Tiếp theo)
- TÀI LIỆU YÊU CẦU
3
Sổ cái và sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.
Bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn, lãi gộp của
từng loại hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho từng
tháng (quí) và cả năm.
Báo cáo giá vốn hàng bán cho từng tháng (quí) và
cả năm.
Kế hoạch doanh thu, chi phí trong kỳ.
Các tài liệu khác có liên quan đến giá vốn hàng
bán.
- THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
4
Thủ tục chung
Thử nghiệm cơ bản
Thủ tục phân tích
Thử nghiệm chi tiết
- THỦ TỤC CHUNG
5
LẬP BIỂU TỔNG HỢP
Lập Biểu tổng hợp trình bày chi tiết
từng loại giá vốn hàng bán trong kỳ
kiểm toán.
Đối chiếu số kỳ trước trên Biểu tổng
hợp, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, sổ cái, sổ chi tiết với số liệu kỳ
trước hoặc hồ sơ kiểm toán năm trước
(nếu có).
- THỦ TỤC CHUNG (tt)
6
Đối chiếu số kỳ này trên Biểu tổng hợp với sổ chi
tiết.
Lập Báo cáo giá vốn hàng bán trong kỳ kiểm toán,
tham chiếu số liệu tới phần kiểm toán hàng tồn
kho.
Lập Biểu chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
trong kỳ kiểm toán.
- THỦ TỤC CHUNG (tt)
7
CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
Xem xét xem chính sánh kế toán áp dụng liên quan
đến giá vốn hàng bán có phù hợp với các chuẩn
mực kế toán.
Xem xét xem chính sách kế toán liên quan đến giá
vốn hàng bán có nhất quán với các năm trước
không. Trường hợp có thay đổi trong chính sách kế
toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của VAS
29 không.
- THỦ TỤC PHÂN TÍCH
8
Xem xét tính hợp lý và nhất quán với O, C,
các kỳ trước của từng loại giá vốn A, CO,
hàng bán trên cơ sở kết hợp với doanh CL
thu, tỷ lệ lãi gộp.
So sánh giá vốn, tỷ lệ lãi gộp của từng
mặt hàng, từng dịch vụ giữa kỳ này O, C,
với kỳ trước, giữa các tháng (quí) với A, CO,
nhau. CL
- KIỂM TRA CHI TIẾT
9
Trường hợp kiểm toán năm đầu tiên, xem O, C,
hồ sơ kiểm toán năm trước của công ty A,
kiểm toán khác hoặc xem xét xem xét tính CO,
hợp lý của giá vốn hàng bán với doanh thu CL
và tỷ lệ lãi gộp để xác nhận số liệu kỳ
trước.
Đối chiếu giá vốn hàng bán (từng tháng,
từng mặt hàng) đã ghi nhận giữa sổ cái tài
A, C
khoản 632 với Báo cáo nhập xuất tồn
thành phẩm, đảm bảo tính chính xác và
nhất quán. Tham chiếu đến phần hành
kiểm toán hàng tồn kho
- KIỂM TRA CHI TIẾT (tt)
10
Kiểm tra trên cơ sở chọn mẫu các nghiệp vụ O, A
khác (khác với bút toán toán đồng thời Doanh
thu – Giá vốn) phát sinh trong kỳ hạch toán vào
tài khoản 632 với chứng từ gốc gồm:
Ø Các khoản điều chỉnh hàng tồn kho theo kiểm
kê thực tế.
Ø Điều chỉnh hàng tồn kho do đánh giá lại dự
phòng.
Ø Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý
được phân bổ trực tiếp vào giá vốn hàng bán.
Ø Các khoản chi phí chung cố định vượt định
mức được hạch toán vào giá vốn hàng bán.
Ø Các khoản điều chỉnh giá vốn khác.
- KIỂM TRA CHI TIẾT (tt)
11
Đối chiếu tổng số lượng hàng hóa, thành A, C
phẩm đã ghi nhận vào giá vốn hàng bán
với tổng số lượng hàng hóa, thành phẩm
đã bán ghi nhận vào doanh thu trong kỳ.
Chọn một vài mặt hàng kinh doanh chính
phát sinh trong một tháng (quí) bất kỳ, đối
chiếu số lượng tổng hợp từ các hóa đơn
bán hàng trong tháng (quí) với số lượng
xuất kho mặt hàng đó trên Báo cáo nhập
xuất tồn của tháng (quí) để kiểm tra sự
ghi nhận đồng thời.
- KIỂM TRA CHI TIẾT (tt)
12
TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ ORO,
Xem xét việc trình bày và công bố giá C,
vốn hàng bán trên Báo cáo tài chính CU,
có phù hợp với các Chuẩn mực kế AV
toán và chế độ kế toán không.
- Kết thúc chuyên đề 6.2
13
nguon tai.lieu . vn