- Trang Chủ
- Kế toán - Kiểm toán
- Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính nâng cao - Chương 3: Vận dụng hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế trong kiểm toán báo cáo tài chính
Xem mẫu
- Chương 3: Vận dụng hệ thống chuẩn
mực kiểm toán quốc tế trong kiểm
toán BCTC
- Kiểm toán tài sản
Kiểm toán nguồn vốn
Kiểm toán Báo
cáo tài chính
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán chi phí
- 3.1. Kiểm toán khoản mục tài sản
3.1.1. Đặc điểm các loại tài sản
• Tài sản
Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng
nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp hoặc
làm giảm bớt các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra
Tài sản được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng, máy
móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá hoặc không thể hiện dưới hình thái
vật chất như bản quyền, bằng sáng chế nhưng phải thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai và thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
- 3.1. Kiểm toán khoản mục tài sản
3.1.1. Đặc điểm các loại tài sản
• Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được lợi ích kinh
tế trong tương lai, như tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
nhưng có thể không kiểm soát được về mặt pháp lý, như bí quyết kỹ thuật thu
được từ hoạt động triển khai có thể thỏa mãn các điều kiện trong định nghĩa về
tài sản khi các bí quyết đó còn giữ được bí mật và doanh nghiệp còn thu được
lợi ích kinh tế
• Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện đã
qua, như góp vốn, mua sắm, tự sản xuất, được cấp, được biếu tặng. Các giao
dịch hoặc các sự kiện dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai không làm tăng tài
sản.
• Thông thường khi các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản. Đối với các khoản
chi phí không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai thì không tạo ra tài sản; Hoặc
có trường hợp không phát sinh chi phí nhưng vẫn tạo ra tài sản, như vốn góp,
tài sản được cấp, được biếu tặng
- 3.1. Kiểm toán khoản mục tài sản
3.1.2. Thủ tục kiểm toán tài sản
Khảo sát KSNB Thử nghiệm cơ bản
Đánh giá hệ Phân tích đánh
thống kiểm giá tổng quát
soát nội bộ
Kiểm tra chi tiết
Thử nghiệm nghiệp vụ và số dư
kiểm soát
- Đánh giá kiểm soát nội bộ
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm, ủy quyền, phê chuẩn
Đánh số thứ tự chứng từ trước
Đánh giá kiểm Kiểm kê tài sản
soát nội bộ
Chứng từ được ghi sổ kịp thời, đầy đủ
Đối chiếu số liệu giữa các sổ
- Thử nghiệm kiểm soát
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm, ủy quyền, phê chuẩn: Kiểm
tra trên chứng từ và sổ kế toán để đảm bảo
Đánh số thứ tự chứng từ trước: Kiểm tra
chứng từ
Kiểm kê tài sản: Kiểm tra các biên bản
Thử nghiệm kiểm
kiểm kê…
soát
Ghi sổ kịp thời, đầy đủ: Kiểm tra các sổ so
với chứng từ
Đối chiếu số liệu giữa các sổ: Kiểm tra dấu
vết đã đối chiếu (vvv)
- Thử nghiệm cơ bản
Phân tích đánh giá
tổng quát Kiểm tra chi tiết
- Lướt sổ cái tìm các
- So sánh số nghiệp vụ bất thường
dư kỳ này/kỳ
- Kiểm tra theo các cơ
trước
sở dẫn liệu về có
- Tính toán một thực, đầy đủ, chính
xác…
số chỉ tiêu:
Vòng quay - Kiểm tra lập dự
hàng tồn kho, phòng…
phải thu, tỷ lệ - Chứng kiến kiểm kê
lãi gộp… - Đối chiếu số liệu chi
tiết và tổng hợp
- Kiểm tra số dư đầu kỳ
- 3.2. Kiểm toán khoản mục nguồn vốn
3.2.1. . Đặc điểm nguồn vốn
Nguồn vốn bao gồm: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
• Nợ phải trả
Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh
nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh
các nghĩa vụ pháp lý.
• Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như
mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán,
vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng,
phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác.
- 3.2. Kiểm toán khoản mục nguồn vốn
3.2.1. . Đặc điểm nguồn vốn
• Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu được phản ảnh trong Bảng cân đối kế toán, gồm:
vốn của các nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại,
các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá và chênh lệch
đánh giá lại tài sản.
a/ Vốn của các nhà đầu tư có thể là vốn của chủ doanh nghiệp, vốn
góp, vốn cổ phần, vốn Nhà nước;
b/ Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với
giá thực tế phát hành;
c/ Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận sau thuế giữ lại để tích luỹ bổ sung
vốn;
d/ Các quỹ như quỹ dự trữ, quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển;
- 3.2. Kiểm toán khoản mục nguồn vốn
3.2.1. Đặc điểm nguồn vốn
đ/ Lợi nhuận chưa phân phối là lợi nhuận sau thuế chưa chia cho
chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ;
e/ Chênh lệch tỷ giá, gồm:
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng;
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi doanh nghiệp ở trong nước hợp
nhất báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài sử dụng
đơn vị tiền tệ kế toán khác với đơn vị tiền tệ kế toán của doanh
nghiệp báo cáo.
g/ Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ
của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản khi có quyết định của Nhà
nước, hoặc khi đưa tài sản đi góp vốn liên doanh, cổ phần.
- Sai sót thường gặp về nguồn vốn:
Nợ phải trả:
• Bù trừ công nợ không cùng đối tượng.
• Chưa có sổ chi tiết theo dõi chi tiết từng đối tượng phải
trả.
• Cùng một đối tượng nhưng theo dõi trên nhiều tài
khoản khác nhau.
• Chưa tiến hành đối chiếu hoặc đối chiếu công nợ
không đầy đủ vào thời điểm lập BCTC
• Hạch toán sai nội dung, số tiền, tính chất tài khoản
phải trả
• Hạch toán giảm công nợ phải trả hàng mua trả lại,
giảm giá nhưng không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
•
- Sai sót thường gặp về nguồn vốn:
Nợ phải trả:
• Ghi nhận các khoản trả trước cho người bán không có
chứng từ hợp lệ. Các khoản đặt trước tiền hàng cho
người bán nhưng không tiến hành ký kết hợp đồng
kinh tế giữa hai bên.
• Cuối kỳ chưa đánh giá lại các khoản phải trả có gốc
ngoại tệ.
• Chưa tiến hành phân loại các khoản phải trả khi lập
BCTC thành dài hạn và ngắn hạn.
•
•
- Sai sót thường gặp về nguồn vốn:
Vốn chủ sở hữu:
• Chưa có sổ chi tiết theo dõi chi tiết từng loại VCSH theo
đối tượng góp vốn
• Chưa tiến hành đối chiếu hoặc đối chiếu công nợ
không đầy đủ vào thời điểm lập BCTC
• Hạch toán sai nội dung, số tiền, tính chất tài khoản vốn
chủ sở hữu
• Hạch toán giảm VCSH không có căn cứ hóa đơn chứng từ
hợp lệ…
- 3.1. Kiểm toán khoản mục nguồn vốn
3.1.2. Thủ tục kiểm toán nguồn vốn
Khảo sát KSNB Thử nghiệm cơ bản
Đánh giá hệ Phân tích đánh
thống kiểm giá tổng quát
soát nội bộ
Kiểm tra chi tiết
Thử nghiệm nghiệp vụ và số dư
kiểm soát
- Đánh giá kiểm soát nội bộ
Nguyên tắc, ủy quyền, phê chuẩn, bất kiêm nhiệm
Đánh số thứ tự chứng từ trước
Tuân thủ các qui định pháp lý và qui
Đánh giá kiểm
soát nội bộ định nội bộ
Chứng từ gốc được ghi sổ kịp thời,
đầy đủ, đúng hợp đồng
Đối chiếu số liệu giữa các sổ
- Thử nghiệm kiểm soát
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm, ủy quyền, phê chuẩn: Kiểm
tra trên biên bản góp vốn, biên bản đánh giá tài sản góp vốn …
Đánh số thứ tự chứng từ trước: Kiểm tra
chứng từ
Tuân thủ các qui định pháp lý và qui
định nội bộ: kiểm tra đăng ký kinh
Thử nghiệm kiểm doanh, biên bản họp của đại hội đồng
soát cổ đông, hồ sơ phát hành cổ phiếu…
Ghi sổ kịp thời, đầy đủ: Kiểm tra các sổ so
với chứng từ, hợp đồng về thời điểm ghi nhận
Đối chiếu số liệu giữa các sổ: Kiểm tra dấu
vết đã đối chiếu (vvv)
- Thử nghiệm cơ bản
Phân tích đánh giá
tổng quát Kiểm tra chi tiết
- Lướt sổ cái tìm các
- So sánh số dư, SPS kỳ nghiệp vụ bất thường
này/kỳ trước
- Kiểm tra theo các cơ
- Tính toán một số chỉ sở dẫn liệu về có
tiêu: Khả năng thanh thực, đầy đủ, đúng kỳ,
chính xác: Tính toán
toán nhanh, ROE…
lại
- So sánh từng khoản Nợ - Kiểm tra các khoản có
phải trả, VCSH/ Tổng gốc ngoại tệ
nguồn vốn, phải trả - Gửi thư xác nhận
người bán/ Nợ ngắn
- Đối chiếu số liệu chi
hạn… tiết và tổng hợp
- Kiểm tra số dư đầu kỳ
- 3.3. Kiểm toán doanh thu, thu nhập
3.3.1. Đặc điểm doanh thu, thu nhập
• Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp và thường
bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp
dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận
được chia...
• Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát
sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra
doanh thu, như: thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng,...
- Sai sót thường gặp về doanh thu, thu nhập:
Các trường hợp sử dụng sai tài khoản hoặc quy trình hạch toán làm sai lệch doanh
thu và kết quả kinh doanh giữa các kỳ:
• Bán hàng trả chậm và chỉ hạch toán doanh thu khi thu được tiền bán hàng;
• Không phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ và giá vốn hàng bán;
• Các khoản chiết khấu thương mại. giảm giá hàng bán không hạch toán giảm trừ
doanh thu mà hạch toán vào chi phí kinh doanh hoặc giảm thu nhập khác ;
• Bán hàng trả chậm, trả góp nhưng lại làm thủ tục như một đại lý, chỉ ghi doanh
thu theo hoa hồng được hưởng hoặc không hạch toán doanh thu mà bù trừ
thẳng vào hàng tồn kho và công nợ phải trả;
• Hàng nhận bán đại lý có quà khuyến mại nhưng không tặng cho khách hàng vẫn
bán và ghi giảm chi phí SXKD hoặc ghi khống nợ phải trả hoặc ghi tăng thu nhập
khác;
• Chuyển doanh thu đã thực hiện trong kỳ này sang kỳ sau;
nguon tai.lieu . vn