Xem mẫu

2/12/2017

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP
.HCM
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Mục tiêu bài học


KHOA HỌC QUẢN LÝ ỨNG DỤNG






Phát biểu ý nghĩa của KHQL
Mô tả được các ứng dụng của KHQL
Trình bày được qui trình của KHQL
Trình bày được các vấn đề ra quyết định
Mô tả được vai trò của mô hình toán

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC QUẢN LÝ
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

1

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

2

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

Nội dung chính
1.
2.
3.
4.

Cách tiếp cận KHQL trong giải quyết vấn đề.
Các kỹ thuật của khoa học quản lý và ứng dụng
trong kinh doanh.
KHQL và hệ thống hỗ trợ ra quyết định.
Mô hình phân tích điểm hòa vốn.

3

GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

1. Cách tiếp cận khoa học quản lý
trong giải quyết vấn đề

4

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

1

2/12/2017

Một số khái niệm KHQL
Management science is the discipline that adapts the
scientific approach for problem solving to executive
decision making in order to accomplish the goal of
“doing the best you can with what you’ve got”



Một số khái niệm KHQL trong lịch sử
Scientific methods of providing executive departments
with a quantitative basis for decisions regarding operations
under their control



(Morse & Kimball – 1951)

(Laurence & Pasternack)

Operations research is an interdisciplinary branch of
applied mathematics and formal science using
mathematical modeling, statistical analysis, and
mathematical optimization, … to arrive at optimal or nearoptimal solutions to complex decision-making problems



The use of techniques such as statistical inference and
decision theory, mathematical programming, probabilistic
models, network and computer science [to solve complex
operational and strategic issues]



(US Army Pamphlet 600-3)

(wiki)

5

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

1.1 Khái niệm & Nguồn gốc của KHQL
Khái niệm: KHQL là phương pháp khoa học dùng
các công cụ định lượng để hỗ trợ ra quyết định.
Các thuật ngữ về Khoa học quản lý









Khoa học quản lý
Phân tích định lượng
Phương pháp định lượng
Nghiên cứu tác vụ, Vận trù học

Nguồn gốc (lịch sử): từ đầu Thế kỷ 20, trong thế
chiến thứ hai (1939 – 1945).



7

GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

6

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

1.2 Quy trình của KHQL
KHQL bắt đầu từ dữ liệu và vai trò chính của phương pháp này
là xử lý dữ liệu để đưa ra kết quả là thông tin.



Dữ liệu

Xử lý

Thông tin

KHQL bao gồm các ứng dụng của thống kê, toán học, mô hình
tối ưu, mô phỏng… vào việc giải quyết các bài toán Ra quyết
định.



KHQL xem xét cả 2 yếu tố Định tính và Định lượng.



8

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

2

2/12/2017

1.2 Quy trình của KHQL (tt)
Quan sát & Xác định vấn đề

1.2 Quy trình của KHQL
Quan sát



Quan sát:



Xác định vấn đề



Xác định vấn đề:


Xây dựng mô hình

Các kỹ thuật
Khoa học
Quản lý

Xác định một vấn đề tồn tại trong tổ chức
Thường được thực hiện bởi nhà khoa học, quản lý.
Cần xác định rõ ràng và chính xác để tìm giải pháp phù
hợp nhất.
Phải phân biệt Triệu chứng – Nguyên nhân.
Liên quan đến vấn đề khác.



Xây dựng giải pháp




Phản hồi

Đúng, rõ ràng (mục tiêu cụ thể, đo được  định lượng)

Thông tin

Thực hiện
9

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

10

1.2 Quy trình của KHQL (tt)
Xây dựng mô hình & giải pháp
Xây dựng mô hình:


Đại diện/biểu diễn thực tế.



Nhiều thành phần liên quan.







Thu thập dữ liệu:


$ Advertising



Mô hình toán: tập các mối quan hệ toán học được biểu diễn dưới các
phương trình hoặc bất phương trình, nhằm tối ưu hóa một hàm mục
tiêu nào đó.




1.2 Quy trình của KHQL (tt)
Thực hiện
$ Sales



GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

Dữ liệu chính xác, đầy đủ, tin cậy (GIGO).
Nguồn dữ liệu

Garbage
In

Tồn tại một/nhiều biến số (biến kiểm soát được – biến QĐ và biến không
kiểm soát được) và tham số.

Process

Hiểu được, có thể giải được, điều chỉnh, cập nhật.

Garbage
Out

Xây dựng giải pháp


Ứng dụng mô hình vào thực tế vấn đề

11

GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

12

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

3

2/12/2017

1.2 Quy trình của KHQL (tt)
Thực hiện


Tìm lời giải:



1.2 Quy trình của KHQL (tt)
Thực hiện
Kiểm nghiệm lời giải:



Lời giải tối ưu, thực tiễn, khả dụng.
Tìm lời giải từ





Phương trình/Hệ phương trình/Bất phương trình
Phương pháp thử sai (Trial & Error)
Chạy mọi giá trị
Giải thuật (Algorithm)




Kiểm tra dữ liệu (so với nguồn dữ liệu khác).
Kiểm tra mô hình (thể hiện đúng thực tế).

Phân tích kết quả:





Ý nghĩa lời giải (các hành động ngầm hiểu, hệ quả)



Phân tích độ nhạy

Thực hiện lời giải:





GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

Theo dõi kết quả.


13

Đưa vào áp dụng.



Thuyết phục nhà quản lý.

14

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

Các kỹ thuật của khoa học quản lý
1.

2. Các kỹ thuật của khoa học quản lý
và ứng dụng trong kinh doanh

2.
3.
4.
5.
6.
7.

15

GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

16

Linear & Integer programming
LP/IP Modeling
Network models
Project scheduling
Forecasting / Dự báo
Queuing models
Simulation models / Mô phỏng

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

4

2/12/2017

Một số ứng dụng KHQL
trong doanh nghiệp thực tế trên thế giới


Producing Hamburgers at Burger King


Queuing models





Inventory modeling





Decision analysis





Shortest path network





Integer linear programming





Linear programming





Simulation model

Scheduling Crews at American Airlines

Planning Environmental Policy in Finland
Cooking at Mrs. Fields
Designing Attractions at Disneyland
Transporting Trash in New York City

17

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

Khoa học quản lý
và hệ thống hỗ trợ ra quyết định


3. Khoa học quản lý
và hệ thống hỗ trợ ra quyết định

Planning the Sony Advanced Traveler Information System

18

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

Khoa học quản lý
và hệ thống hỗ trợ ra quyết định

Decision variables & decision makers



Hệ thống hỗ trợ ra quyết định được phân loại theo “Mô hình hóa
quyết định” bao gồm:


Inputs

Manager


PRODUCTION
PROCESS

$

Owner

GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

Mô hình khoa học quản lý (management science - MS): mô tả toán học
về một số bối cảnh kinh doanh



Ý tưởng của các mô hình hệ thống hỗ trợ ra quyết định: kết hợp
các mô hình dạng MS (phù hợp ít nhiều, với các giả thiết khác
nhau về bài toán nghiệp vụ) với phân giải của người ra quyết

“Controllable” or “uncontrollable” depend on who has control
19

Mô hình nhận thức (mental model) – về bối cảnh kinh doanh – như là lý
thuyết của người ra quyết định về kinh doanh tốt/xấu.

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

định .
20

GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

5

nguon tai.lieu . vn