Xem mẫu
- 8/4/2020
CHƯƠNG 6
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này sinh viên có khả năng:
- Nắm được tổng quan về BCTC: Khái niệm, phân
loại, tác dụng của BCTC doanh nghiệp
- Nắm vững phương pháp lập và trình bày BCTC
doanh nghiệp
- Vận dụng để lập và trình bày BCTC doanh nghiệp
độc lập
114
- 8/4/2020
CHƯƠNG 6
6.1 Tổng quan về báo cáo tài chính doanh nghiệp
6.1.1 Phân loại báo cáo tài chính doanh nghiệp
6.1.2 Qui định kế toán về lập và trình bày báo cáo tài
chính
6.2 Lập và trình bày báo cáo tài chính DN
6.2.1 Lập và trình bày bảng cân đối kế toán
6.2.2 Lập và trình bày báo cáo kết quả kinh doanh
6.2.3 Lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ
6.2.4 Lập và trình bày thuyết minh BCTC
6.1 Tổng quan về báo cáo tài chính doanh nghiệp
6.1.1 Phân loại báo cáo tài chính doanh nghiệp
6.1.2 Qui định kế toán về lập và trình bày báo cáo tài
chính
115
- 8/4/2020
6.1.1 Phân loại báo cáo tài chính doanh nghiệp
Khái niệm:
Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin được xử lý
bởi hệ thống kế toán tài chính, là phương pháp tổng
hợp số liệu từ các sổ kế toán theo một hệ thống các
chỉ tiêu kinh tế tài chính vào các mẫu biểu do Nhà
nước qui định thống nhất nhằm phản ánh và báo cáo
tổng quát về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài
sản, tình hình và kết quả hoạt động SXKD, tình hình
lưu chuyển tiền tệ của DN trong một thời kỳ nhất
định
Phân loại báo cáo tài chính
Theo nội dung kinh tế
Báo cáo Báo cáo Thuyết
Bảng
kết quả lưu minh
cân
hoạt chuyển
đối kế BCTC
động tiền tệ
toán:
kinh
doanh
116
- 8/4/2020
Bảng cân đối kế toán: là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó
của DN tại một thời điểm nhất định.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là BCTC
tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động
kinh doanh của DN trong 1 thời kỳ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Là
BCTC tổng hợp, phản ánh việc
hình thành và sử dụng lượng tiền
phát sinh trong kỳ báo cáo của DN.
Thuyết minh BCTC: Là BCTC mô tả mang tính tường
thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã
được trình bày trong BCĐKT, BCKQHĐKD,
BCLCTT cũng như các thông tin cần thiết khác theo
yêu cầu của các CMKT cụ thể.
Back to head
Theo tính chất và
yêu cầu quản lý
1 2
BCTC định BCTC bất
kỳ: thường
117
- 8/4/2020
*Theo tính chất và yêu cầu quản lý:
- BCTC định kỳ: được lập định kỳ theo yêu cầu quản
lý của Nhà nước, của DN. Gồm báo cáo TC năm,
BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ, BCTC giữa niên độ
dạng tóm lược.
- BCTC bất thường: Được lập vào các thời điểm khi
DN có những sự kiện bất thường như chia tách, sát
nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể,
chấm dứt hoạt động, phá sản, thanh tra...
*Theo đặc điểm và tổ chức quản lý:
Báo cáo Báo cáo
tài chính tài Báo cáo
doanh chính tài chính
nghiệp hợp tổng hợp
nhất
118
- 8/4/2020
- Báo cáo tài chính doanh nghiệp: là hệ thống báo
cáo mà tất cả các DN hạch toán kinh tế độc lập, có tư
cách pháp nhân đầy đủ đều phải lập
- Báo cáo tài chính hợp nhất: là hệ thống BC các
Tập đoàn, công ty mẹ phải lập
- Báo cáo tài chính tổng hợp: các đơn vị kế toán cấp
trên có các đơn vị kế toán trực thuộc, các Tổng công
ty hoạt động theo mô hình không có công ty con phải
lập BCTC tổng hợp
Tác dụng của báo cáo tài chính
• Đối với các nhà quản lý DN
• Đối với nhà nước
• Đối với các bên thứ ba
119
- 8/4/2020
6.1.2 Qui định kế toán về lập và trình bày
báo cáo tài chính
- Trách nhiệm lập và trình bày BCTC doanh nghiệp
- Kỳ lập báo cáo tài chính
- Thời hạn lập, nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp
nhất
6.1.2 Qui định kế toán về lập và trình bày
báo cáo tài chính
• Yêu cầu lập và trình bày BCTC
Thông tin trên báo cáo tài chính phải đảm bảo phản ánh trung thực và hợp lý
tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của
doanh nghiệp.
• Nguyên tắc lập và trình bày BCTC của DN
- DN đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Khi thay đổi kỳ kế toán
- Khi chuyển đổi hình thức sở hữu
- Khi chia tách sát nhập DN
- Khi DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Đồng tiền sử dụng để lập BCTC khi công bố ra công chúng và nộp
- Khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
120
- 8/4/2020
6.2 Lập và trình bày báo cáo tài chính DN
6.2.1 Lập và trình bày bảng cân đối kế toán
6.2.2 Lập và trình bày báo cáo kết quả kinh doanh
6.2.3 Lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ
6.2.4 Lập và trình bày thuyết minh BCTC
6.2.1 Lập và trình bày bảng cân đối kế toán
Khái niệm:
• Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ gía trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
121
- 8/4/2020
Nội dung, kết cấu Bảng cân đối kế toán
PHẦN TÀI SẢN PHẦN NGUỒN VỐN
- Phản ánh các chỉ tiêu về - P/ánh nguån h×nh thµnh
TS đến thời điểm lập BC c¸c lo¹i TS cña DN t¹i thêi
dưới hình thái giá trị
®iÓm lËp BC
- Chia thành các mục, - Chia thành các mục, khoản
khoản mục, chỉ tiêu mục, chỉ tiêu
- Xắp xếp theo tính lưu - Xắp xếp theo tính thanh
động giảm dần khoản giảm dần
PHẦN TÀI SẢN PHẦN NGUỒN VỐN
- Ý nghĩa kinh tế: ®¸nh gi¸ - Ý nghĩa kinh tế: đánh giá
tæng qu¸t quy m«, kết cấu TS, khái quát tỷ trọng, kết cấu
n¨ng lùc vµ tr×nh ®é sö dông từng NV trong tổng NV và
vèn cña DN thực trạng TC của DN
- Ý nghĩa pháp lý: - Ý nghĩa pháp lý: thể hiện
+ P/ánh TS hiÖn cã thuéc trách nhiệm của DN trong
quyÒn QL, SD cña DN việc quản lý, sử dụng và bảo
+ P/ánh trách nhiệm của toàn các NV mà DN đã huy
DN phải SD có HQ TS động cho HĐKD
122
- 8/4/2020
Nguyên tắc lập và trình bày BCĐKT
• Phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và
trình bày BCTC.
• Các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải
được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài
hạn
Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCĐKT
* Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán
• BCĐKT năm trước.
• Sổ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết.
• Sổ kế toán tổng hợp
123
- 8/4/2020
Các công việc cần chuẩn bị trước khi lập
BCĐKT
• Kiểm tra, đối chiếu số liệu
• Kiểm kê tài sản
• Khoá sổ kế toán
Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCĐKT
Phương pháp chung lập BCĐKT:
• Cột “ Mã số”: dùng để cộng khi lập BCTC tổng hợp
hoặc BCTC hợp nhất
• Cột “ Thuyết minh”: Thể hiện số liệu chi tiết của chỉ
tiêu tương ứng trong Bản thuyết minh
• Cột "Số đầu năm": Số liệu ở cột "Số cuối kỳ" của
BCĐKT cuối kỳ kế toán năm trước để ghi vào các chỉ
tiêu tương ứng.
124
- 8/4/2020
• Cột "Số cuối năm": Là số dư của các TK (cấp 1, cấp
2) trên các SKT có liên quan đã khoá sổ ở thời điểm
lập BCĐKT:
- Những chỉ tiêu có nội dung kinh tế phù hợp với số
dư của các TK (cấp 1, cấp 2,…)thì căn cứ trực tiếp
vào số dư của các TK đó để ghi vào các chỉ tiêu
tương ứng theo nguyên tắc:
+ Số dư Nợ của các TK ghi vào các chỉ tiêu tương
ứng ở phần "Tài sản".
+ Số dư Có của các TK ghi vào các chỉ tiêu tương
ứng ở phần" Nguồn vốn".
- Những chỉ tiêu có nội dung kinh tế liên quan đến
nhiều tài khoản (cấp 1, cấp 2…) , thì căn cứ trực
tiếp vào số dư của các tài khoản tổng hợp, chi tiết
đó để tổng hợp lại theo nguyên tắc trọng yếu,
hợp nhất hoặc bù trừ để ghi vào các chỉ tiêu
tương ứng .
125
- 8/4/2020
Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCĐKT
• Số dư Có các TK 229, 214 được ghi bằng số
âm phần “Tài sản” theo chỉ tiêu tương ứng.
• Số dư Nợ các TK 412, 413, 419, 421 được ghi
bằng số âm trong phần “Nguồn vốn” theo chỉ
tiêu tương ứng.
6.2.2 Lập và trình bày báo cáo kết quả kinh doanh
*Khái niệm:
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
BCTC tổng hợp,
• Phản ánh tổng quát tình hình doanh thu, chi
phí và kết quả của các hoạt động khác nhau
của DN trong 1 thời kỳ.
126
- 8/4/2020
Nội dung, kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
*Nội dung: Báo cáo KQHĐKD gồm các chỉ tiêu
phản ánh tổng quát về
- Doanh thu,
- Chi phí
- Kết quả theo từng loại hoạt động của DN:
+KQ hoạt động kinh doanh, gồm hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ và HĐTC
+ KQ khác
Nội dung, kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
• Kết cấu: theo dạng bảng.
- Các chỉ tiêu của báo cáo được trình bày theo kết cấu
dọc và phân loại theo phương pháp xác định kết quả
từng loại hoạt động.
- Theo chiều ngang các chỉ tiêu của báo cáo KQHĐKD
được phán ánh theo 5 cột:
Cột 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
Cột 2: Mã số;
Cột 3: Thuyết minh
Cột 4: Năm nay
Cột 5: Năm trước
127
- 8/4/2020
Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCKQHĐKD
Cơ sở số liệu:
- Báo cáo KQHĐKD năm trước.
- Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết trong kỳ dùng
cho các TK từ loại 5 đến loại 9.
Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCKQHĐKD
Phương pháp lập báo cáo KQHĐKD:
• Cột 2: “Mã số” dùng để cộng khi lập BCTC tổng
hợp hoặc BCTC hợp nhất
• Cột 3: “Thuyết minh” Thể hiện số liệu chi tiết của
chỉ tiêu tương ứng trong Bản thuyết minh
• Cột 5: “ Năm trước” Số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay”
của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm
trước
• Cột 4: “ Năm nay” căn cứ lũy kế số phát sinh các tài
khoản loại 5, 6, 7, 8, 9 trên các sổ kế toán tổng hợp,
chi tiết của kỳ báo cáo.
128
- 8/4/2020
6.2.3 Lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Khái niệm: Báo cáo LCTT
- Là BCTC tổng hợp
- Phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng
tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp
Nội dung, kết cấu Báo cáo LCTT
* Nội dung của báo cáo LCTT
BCLCTT GỒM 3 BỘ PHẬN
• Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
• Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
• Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
129
- 8/4/2020
Kết cấu BCLCTT
LCT thuÇn tõ H®KD
Tăng gi¶m tiÒn TiÒn vµ t¬ng ®¬ng
LCT thuÇn tõ H®®T vµ t¬ng ®¬ng tiÒn cuèi kú
tiÒn trong kú
+ TiÒn vµ t¬ng ®¬ng
tiÒn ®Çu kú
LCT thuÇn tõ H®TC
PHÂN BIỆT 3 LOẠI HOẠT ĐỘNG
• Hoạt động kinh doanh: Là các hoạt động tạo ra doanh thu
chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải
là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.
• Hoạt động đầu tư: Là các hoạt động mua sắm, xây dựng,
thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư
khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
• Hoạt động tài chính: Là các hoạt động tạo ra các thay đổi về
quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh
nghiệp.
130
- 8/4/2020
Chi ®Çu t
XDCB, ®Çu t
Thu tiền bán
hàng TC
Ho¹t ®éng Dßng tiÒn cña Ho¹t ®éng
doanh nghiÖp ®Çu t
Kinh doanh
Chi mua c¸c B¸n TSC® vµ
yÕu tè SXKD c¸c kho¶n ®Çu
t
Ho¹t ®éng tµi
chÝnh
Ph¸t hµnh cæ phiÕu Ph©n phèi l·i vµ
vµ ®i vay tr¶ nî vay
Cơ sở số liệu và phương pháp lập Báo cáo LCTT
- Nguyên tắc lập BCLCTT
- Cơ sở lập BCLCTT
- Yêu cầu lập BCLCTT
- Yêu cầu mở sổ kế toán
- Phương pháp lập
131
- 8/4/2020
Nguyên tắc lập
• NT1. Khoản tương đương tiền: có thời hạn thu hồi hoặc
đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.
• NT2. Tách biệt 03 loại hoạt động: kinh doanh, đầu tư và tài
chính.
• NT3: Trình bày phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của
doanh nghiệp.
• NT4: Báo cáo trên cơ sở thuần
• NT5: Quy đổi ngoại tệ ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ
giá thực tế tại ngày lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
• NT6: Không trình bày các giao dịch về đầu tư và tài chính
không trực tiếp sử dụng tiền
Nguyên tắc lập
• NT9: Thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch được
phân loại trong cùng 1 luồng tiền thì trình bày trên cơ sở
thuần, còn trong các luồng tiền khác nhau thì phải trình bày
riêng rẽ.
• NT10: Đối với luồng tiền từ giao dịch mua bán TF chính
phủ và các giao dịch Repo chứng khoán: Bên bán trình
bày là luồng tiền hoạt động tài chính, bên mua trình bày là
luồng tiền hoạt động đầu tư
132
- 8/4/2020
Căn cứ lập
• Bảng Cân đối kế toán;
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
• Thuyết minh báo cáo tài chính;
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
• Các tài liệu kế toán khác
Căn cứ lập
• Các tài liệu kế toán khác, như:
- Sổ kế toán tổng hợp;
- Sổ kế toán chi tiết các Tài khoản “Tiền mặt”,
“Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”;
- Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các
Tài khoản liên quan khác,
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và;
- Các tài liệu kế toán chi tiết khác...
133
nguon tai.lieu . vn