Xem mẫu
- 8/4/2020
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này sinh viên có khả năng:
- Nhận biết và phân loại được tài sản bằng tiền và
các khoản phải thu trong doanh nghiệp
- Nắm vững nguyên tắc và các quy định kế toán tài
sản bằng tiền và các khoản phải thu trong DN
- Nắm được phương pháp kế toán và vận dụng kế
toán các tình huống liên quan đến tài sản bằng tiền
và các khoản phải thu
13
- 8/4/2020
CHƯƠNG 2
2.1 Kế toán tài sản bằng tiền
2.2 Kế toán các khoản phải thu
2.1 Kế toán tài sản bằng tiền
2.1.1 Qui định về kế toán tài sản bằng tiền và nhiệm
vụ kế toán
2.1.2 Kế toán tài sản bằng tiền
14
- 8/4/2020
2.1.1 Qui định về kế toán tài sản bằng tiền
Đối với tiền mặt
Đối với tiền gửi ngân hàng
Đối với ngoại tệ
Đối với vàng tiền tệ
2.1.1 Qui định về kế toán tài sản bằng tiền
Đối với tiền mặt
- Khi phát sinh nghiệp vụ thu, chi tiền tại quỹ, phải
có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán.
- Kế toán tiền mặt phải ghi chép hàng ngày, liên tục
theo trình tự phát sinh của các nghiệp vụ thu, chi tiền
mặt và tính ra số tiền mặt tồn quỹ ở mọi thời điểm.
-Thủ quỹ phải chịu trách nhiệm quản lý và thu chi
tiền mặt
15
- 8/4/2020
2.1.1 Qui định về kế toán tài sản bằng tiền
Đối với tiền gửi ngân hàng
- Phải tổ chức kế toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài
khoản ở ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Mọi nghiệp vụ hạch toán trên TK tiền gửi đều căn
cứ vào giấy báo nợ, báo có, hoặc bản sao kê của ngân
hàng kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, sec…
- Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài
khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự
như khoản vay ngân hàng.
2.1.1 Qui định về kế toán tài sản bằng tiền
Đối với ngoại tệ:
Xác định TG giao dịch thực tế
- Xác định TG ghi sổ
- Áp dụng TG thực tế tại thời điểm giao dịch phát
sinh cho một số giao dịch
- Áp dụng TG ghi sổ thực tế đích danh
- Áp dụng TG ghi sổ BQGQ di động
16
- 8/4/2020
2.1.1 Qui định về kế toán tài sản bằng tiền
Đối với vàng tiền tệ:
+ Là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ
giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là
hàng tồn kho, được đánh giá lại theo giá mua trên thị
trường trong nước tại thời điểm báo cáo
+ Phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách,
phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại.
+ Khi nhập, giá trị của vàngđược tính theo giá thực
tế
+ Khi xuất sử dụng, giá trị của vàng được tính theo
phương pháp tính giá tương tự như ngoại tệ
2.1.2 Kế toán tài sản bằng tiền
2.1.2.1 Chứng từ kế toán:
Phiếu thu,
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Bản sao kê của ngân hàng
17
- 8/4/2020
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
TK 111 “Tiền mặt”
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng tiền tệ
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng tiền tệ
VẬN DỤNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán
• Ghi nhận Tăng TM,TGNH từ bán
hàng
• Ghi nhận Tăng TM,TGNH từ đi vay
ngắn hạn, dài hạn
• Ghi nhận Tăng TM,TGNH từ thu
được nợ phải thu khách hàng
• Ghi nhận Tăng TM,TGNH từ các
khoản phải thu khác
• Ghi nhận Tăng TM,TGNH từ nhận
vốn đầu tư
18
- 8/4/2020
VẬN DỤNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán
• Ghi nhận Giảm TM,TGNH do mua
Vật tư, hàng hóa, TSCĐ, CF
• Ghi nhận Giảm TM,TGNH do trả nợ
tiền vay ngắn hạn, dài hạn
• Ghi nhận Giảm TM,TGNH do trả nợ
người bán
• Ghi nhận Giảm TM,TGNH do trả
các khoản phải trả khác
• Ghi nhận Giảm TM,TGNH do góp
vốn đầu tư
VẬN DỤNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán
• Ghi nhận Tăng TM,TGNH bằng
Ngoại tệ từ bán hàng
• Ghi nhận Tăng TM,TGNH bằng
Ngoại tệ từ đi vay ngắn hạn, dài hạn
• Ghi nhận Tăng TM,TGNH bằng
Ngoại tệ từ thu được nợ phải thu
khách hàng
• Ghi nhận Tăng TM,TGNH bằng
Ngoại tệ từ nhận vốn đầu tư
19
- 8/4/2020
VẬN DỤNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán
• Ghi nhận Giảm TM,TGNH bằng
Ngoại tệ do mua Vật tư, hàng hóa,
TSCĐ, CF
• Ghi nhận Giảm TM,TGNH bằng
Ngoại tệ do trả nợ tiền vay ngắn hạn,
dài hạn
• Ghi nhận Giảm TM,TGNH bằng
Ngoại tệ do trả nợ người bán
• Ghi nhận Giảm TM,TGNH bằng
Ngoại tệ do góp vốn đầu tư
VẬN DỤNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán
• Chênh lệch giữa Sao kê Ngân hàng và
sổ kế toán, chưa phát hiện ra nguyên
nhận
• Phát hiện ra nguyên nhân số chênh
lệch trên
20
- 8/4/2020
VẬN DỤNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán
• Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
• Trường hợp tỉ giá thực tế cuối kì > tỉ
giá ghi sổ
• Trường hợp tỉ giá thực tế cuối kì > tỉ
giá ghi sổ
2.1.2.3 SỔ KẾ TOÁN
- Sổ kế toán tổng hợp: sổ cái các TK 111,112…
- Sổ kế toán chi tiết TK tiền và các sổ chi tiết liên quan.
21
- 8/4/2020
2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
2.2.1 Qui định kế toán các khoản phải thu
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu
2.2.1 Qui định kế toán các khoản phải thu
Theo nội dung kinh tế, các khoản phải thu gồm:
- Phải thu của khách hàng
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Phải thu của người nhận tạm ứng
- Phải thu nội bộ
- Phải thu về các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược
- Phải thu khác
22
- 8/4/2020
2.2.1 Qui định kế toán các khoản phải thu
Theo thời hạn thanh toán, các khoản phải thu gồm
- Các khoản phải thu ngắn hạn: bao gồm các khoản phải
thu tại thời điểm báo cáo tài chính năm có thời hạn thu
hồi hoặc thanh toán trong 12 tháng tới hoặc trong một
chu kỳ kinh doanh bình thường.
- Các khoản phải thu dài hạn: bao gồm các khoản phải
thu tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh
toán trên một năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh.
2.2.1 Qui định kế toán các khoản phải thu
Nguyên tắc hạch toán
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu
theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối
chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán các
khoản nợ phải thu kịp thời.
- Kiểm tra, đối chiếu và có xác nhận bằng văn bản
về số nợ phát sinh, số đã thanh toán và còn phải
thanh toán với các đối tượng có quan hệ giao
dịch, mua bán thường xuyên, có dư nợ lớn.
23
- 8/4/2020
2.2.1 Qui định kế toán các khoản phải thu
- Phải theo dõi cả về nguyên tệ và quy đổi theo đồng
Ngân hàng Việt Nam đối với các khoản nợ phải thu
có gốc ngoại tệ. Cuối kỳ, đánh giỏ lại số dư các
khoản nợ phải thu theo tỷ giá thực tế.
- Tuyệt đối không bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có
của một số tài khoản thanh toán như tài khoản 131
mà phải căn cứ vào số dư chi tiết từng bên để lấy số
liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.
2.2.1 Qui định kế toán các khoản phải thu
- Khi lập BCTC, căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản
phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ
tiêu phải thu của BCĐKT có thể bao gồm cả các khoản
được phản ánh ở các TK khác 1283 (cho vay), 244, 141
- Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn
định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
để đánh giá lại cuối kỳ khi lập BCTC.
48
24
- 8/4/2020
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu
2.2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng
Chứng từ sử dụng:
-Hoá đơn GTGT
-Phiếu thu
-Giấy báo có, bảng sao kê của Ngân hàng
-Các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng: 131
VẬN DỤNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán
-Bán hàng hàng hóa, dịch vụ
-Bán TSCĐ
-Bán các khoản đầu tư tài chính
-Thu được nợ phải thu bằng TM,TGNH
-Thu được nợ phải thu chuyển trả người
bán
-Thu được nợ phải thu chuyển trả các
khoản phải trả
-Thu được nợ phải thu chuyển trả tiền
vay
25
- 8/4/2020
Nguyên tắc KT đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ
- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng
(bên Nợ tài khoản 131), kế toán phải quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ
định khách hàng thanh toán).
- Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài
khoản 131) kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo
tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách
nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá
thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình quân gia
quyền di động các giao dịch của khách nợ đó).
Nguyên tắc KT đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ:
Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của
người mua
- Bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là
tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận
trước;
- Khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài khoản
131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền
đã nhận trước;
26
- 8/4/2020
VẬN DỤNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán
Kế toán các trường hợp tăng khoản
phải thu:
-Bán hàng hàng hóa, dịch vụ
-Bán TSCĐ
-Bán các khoản đầu tư tài chính
VẬN DỤNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán
Kế toán các trường hợp giảm khoản
phải thu:
-Thu được nợ phải thu bằng TM,TGNH
-Thu được nợ phải thu chuyển trả người
bán
-Thu được nợ phải thu chuyển trả các
khoản phải trả
-Thu được nợ phải thu chuyển trả tiền
vay
27
- 8/4/2020
VẬN DỤNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán
Kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ phải
thu cuối kì
-Trường hợp tỉ giá thực tế cuối kì > tỉ giá
ghi sổ
-Trường hợp tỉ giá thực tế cuối kì < tỉ giá
ghi sổ
2.2.2.2 KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠM ỨNG
Qui định chung:
Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc
thường xuyên tại doanh nghiệp.
Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số tiền
đã nhận và chỉ được sử dụng theo đúng mục đích tạm
ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc
giải quyết công việc đã được phê duyệt.
28
- 8/4/2020
2.2.2.2 KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠM ỨNG
Qui định chung:
Người nhận tạm ứng phải thanh, quyết toán theo từng
lần tạm ứng, chỉ được tạm ứng lần sau khi đã thanh
toán lần trước.
Khi hoàn thành nhiệm vụ, người nhận tạm ứng phải
lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc).
2.2.2.2 KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠM ỨNG
Chứng từ kế toán:
-Giấy đề nghị tạm ứng
-Giấy thanh toán tiền tạm ứng
-Phiếu chi, phiếu thu và các chứng từ có liên quan
khác.
Tài khoản sử dụng: TK 141 “tạm ứng”
29
- 8/4/2020
VẬN DỤNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán
Kế toán tăng tiền nhận tạm ứng
-Tạm ứng bằng TM
-Tạm ứng bằng TGNH
Kế toán giảm tiền nhận tạm ứng
-Mua hàng, vật tư, TSCĐ, chi phí bằng
tiền tạm ứng
-Hoàn tạm ứng bằng tiền mặt
-Hoàn tạm ứng trừ vào lương
2.2.2.3 Kế toán phải thu nội bộ
Nguyên tắc kế toán:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu của DN với đơn vị cấp dưới
hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập.
Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là các đơn vị
không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ
chức công tác kế toán, như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý
dự án... hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp.
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên,
xí nghiệp... là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập
không phản ánh trong tài khoản này mà phản ánh như đối với các
công ty con
60
30
- 8/4/2020
2.2.2.3 Kế toán phải thu nội bộ
Nguyên tắc kế toán:
Ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán
phụ thuộc
Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các
đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào mức
độ phân cấp hạch toán để ghi nhận doanh thu hoặc
không ghi nhận doanh thu
61
2.2.2.3 Kế toán phải thu nội bộ
Nguyên tắc kế toán:
Kế toán ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân
hạch toán phụ thuộc
2 trường hợp:
- Đơn vị cấp dưới được phân cấp hạch toán doanh thu
- Đơn vị cấp dưới không được phân cấp hạch toán doanh
thu
62
31
- 8/4/2020
2.2.2.3 Kế toán phải thu nội bộ
Nguyên tắc kế toán:
Ở đơn vị cấp trên:
Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các
đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc
điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị, doanh
nghiệp có thể ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển
giao hàng hóa dịch vụ cho các đơn vị hạch toán phụ
thuộc hoặc tại thời điểm khi đơn vị hạch toán phụ
thuộc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra bên ngoài
63
2.2.2.3 Kế toán phải thu nội bộ
Nguyên tắc kế toán:
Kế toán ở đơn vị cấp trên:
- Ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng
hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc
- Ghi nhận doanh thu tại thời điểm khi đơn vị hạch toán
phụ thuộc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra bên ngoài
64
32
nguon tai.lieu . vn