Xem mẫu
Chöông 3- Keá toaùn Haøng toàn kho
Inventory
TS. Nguyễn Thị Kim Cúc 1
•Giải thích vai trò của hàng tồn kho trong hoạt động của DN và ý nghĩa của thông tin này trên BCTC.
•Xác định giá trị hàng tồn kho trên BCTC và giải thích ảnh hưởng đến BCTC.
•Mô tả cách xử lý các nghiệp vụ chủ yếu về hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế toán.
•Trình bày vai trò của sổ chi tiết hàng tồn kho trong hệ thống kê khai thường xuyên.
•Giải thích và vận dụng các nguyên tắc trình bày hàng tồn kho trên BCTC.
2
Những vấn đề chung. Tính giá hàng tồn kho Kế toán NVL và CCDC
Kế toán HTK khâu sản xuất (sản phẩm đang chế tạo và sản phẩm hoàn thành ở các DNSX).
Kế toán hàng giữ để bán (thành phẩm và hàng hoá).
Kế toán dự phòng giảm giá HTK.
3
VAS 02
Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 228/2009/TT-BTC
4
1
Chöông 3- Keá toaùn Haøng toàn kho
Những vấn đề chung Khái niệm và phân loại
HTK là toàn bộ số hàng mà DN đang nắm giữ với mục đích kinh doanh thương mại hoặc dự trữ cho việc sản xuất sản phẩm hay thực hiện dịch vụ cho khách hàng
-Đối với DN thương mại, HTK bao gồm hàng hoá tồn kho, hàng đang đi đường hoặc hàng gửi bán
-Đối với DN sản xuất, HTK bao gồm: nguyên vật liệu, sản phẩm đang chế tạo và thành phẩm.
-Đối với DN cung ứng dịch vụ: HTK bao gồm: vật tư, chi phí 5 dịch vụ còn dở dang và chi phí dịch vụ hoàn thành. 6
VAS 02 iữ HÀNG để
bán THÀNH HÀNG PHẨM
TỒN Đang SPDD dở dang DVDD
Phục vụ VL, SXKDDV DC
Mua
gửi g/công
Tồn kho
Gửi bán
7
Vai trò của HTK ở DNTM và DNSXDV
Vật tư
dự trữ DN SX,CCDV DN TM
Hàng tồn kho CP NVL CP NC CP SX
trực tiếp trực tiếp chung hàng hàng bán ra mua vào
Quá trình cung Quá trình SX SP - HTK là TSNH SP Giá thành quan trọng
dở SP hoàn - Việc quản lý HTK dang thành không chỉ là yêu
cầu đối với người quản lý mà còn phản ảnh năng lực
Giá vốn hàng bán quản lý 8
2
Chöông 3- Keá toaùn Haøng toàn kho
Đặc điểm và yêu cầu quản lý. Đặc điểm
HTK thường có giá trị lớn và chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng tài sản ngắn hạn của DN. HTK gắn liền với hoạt động KD chủ yếu của DN TS ngắn hạn quan trọng
HTK đa dạng, phong phú về chủng loại, tồn tại dưới nhiều trạng thái và địa điểm khác nhau - do nhiều người quản lý với mục đích sử dụng khác nhau
HKT là một khoản mục nhạy cảm với gian lận và chịu nhiều rủi ro như: mất mát, hư hỏng, lỗi thời, mất giá,…
Kế toán HTK chứa đựng nhiều yếu tố chủ quan và phụ thuộc vào sự xét đoán nghề nghiệp
Khoản mục HTK liên quan trực tiếp đến khoản mục GVHB và Lợi nhuận ảnh hưởng BCĐKT và BCKQHĐKD
9
Tính giá HTK
Nguyên tắc kế toán chi phối. Quy định về ghi nhận HTK. Phương pháp kế toán HTK. Nguyên tắc xác định giá trị. Phương pháp tính giá trị HTK.
? Lựa chọn và áp dụng chính sách kế toán HTK - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho; - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
? lựa chọn phương pháp để xác định ước tính kế toán
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
10
–Nguyên tắc kế toán chi phối.
Nguyên tắc giá gốc (history cost) Nguyên tắc thận trọng (prudence) Nguyên tắc nhất quán (consistency)
–Quy định về ghi nhận HTK.
• Ghi nhận HTK khi DN xác lập được quyền sở hữu hàng; nói cách khác DN có quyền kiểm soát đối với hàng đó.
• VD: Hàng đang được vận chuyển từ bên cung cấp về đến DN trong ngày thực hiện kiểm kê có tính vào giá trị hàng tồn kho của DN không?
11 12
3
Chöông 3- Keá toaùn Haøng toàn kho
Periodic Inventory System
Cost of goods sold is determined at year end.
Perpetual Inventory System
Cost of goods sold is determined each time inventory is sold.
• Periodic Inventory System: Inventory is counted at period end and the cost determined using chosen assumption.
• Perpetual Inventory System: Record is made of every purchase and every sale, and a continuous record of the quantity and cost of inventory is maintained.
13
Hệ thống PP quản lý & kế toán HTK Lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Kê khai thường xuyên (Perpetual method)
Kiểm kê định kỳ (Periodic method)
PP theo dõi và p/a thường xuyên, liên tục nhập, xuất, tồn HTK trên sổ KT
PP kiểm kê thực tế => giá trị tồn cuối kỳ (sổ KT tổng hợp) => tính giá trị HTK xuất
Giá trị Giá trị HTK tồn HTK nhập đầu kỳ trong kỳ
KKTX có cần kiểm kê cuối kỳ?
Giá trị Gía trị HTK xuất HTK tồn
trong kỳ cuối kỳ
KKĐK KKTX
15 16
4
Chöông 3- Keá toaùn Haøng toàn kho
Hệ thống PP quản lý & kế toán HTK
KKTX KKĐK
TK 15* 611,631,632
Kch đkỳ SDĐK
Nguyên tắc xác định giá trị HTK
Giá trị Ghi nhận ban đầu tính theo giá gốc HTK Ghi nhận tính theo giá thấp hơn
giữa giá gốc & giá trị thuần có thể thực hiện được
Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc
SDCK SDCK Kch ckỳ
17
tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời điểm TS được ghi nhận. (theo VAS 01)
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của HTK trong kỳ SXKD bình thường trừ (-) CP ước tính để hoàn thành SP & CP ước
tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng (theo VAS02) 18
Nguyên tắc xác định giá trị HTK
Giá gốc HTK
Nguyên tắc xác định giá trị HTK
Ghi chú: xác định giá gốc HTK nhập kho cần lưu ý
CP mua
Thuế CP vận không chuyển, bảo
được quản trong VAT/có hoàn qtrình mua,
CP k/dịch, bảo hiểm,…
CP chế biến (CP liên quan SX: CPNVLT,C PNCTT,CP SXC)
CP lq trực tiếp khác (CP thiết
kế,…)
19
1. Các khoản chiết khấu thương mại (phần ngoài HĐơn ) và giảm giá hàng mua (do hàng mua không đúng quy cách phẩm chất ) được trừ (-) khỏi giá gốc.
2. Chi phí bảo quản HTK không được tính vào giá gốc HTK trừ CP bảo quản cần thiết cho quá trình SX tiếp theo (VD kho lạnh trong XNCB thủy sản) & CP bảo quản trong quá trình mua hàng. 20
5
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn