Xem mẫu
- CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG
XÂY LẮP
(Accounting for
Construction Companies)
Lớp kế toán
doanh nghiệp
- MỤC TIÊU
•
Đặc điểm chung hoạt động xây lắp
•
Tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm xây lắp.
•
Ghi nhận doanh thu và chi phí HĐXD
theo các trường hợp.
•
Trình bày thông tin về doanh thu và chi
phí HĐXD theo VAS 15- HĐXD.
- Tài liệu :
- Thông tư số 200/2014/TT-BTC
-
VAS15 “HĐXD”
- NỘI DUNG
3.1 Đặc điểm DN xây lắp
3.2 Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
xây lắp
3.3 Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh
toán theo tiến độ kế hoạch và được thanh toán
theo giá trị khối lượng thực hiện.
3.4 Kế toán bảo hành CT xây dựng sau khi bàn
giao cho khách hàng.
3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng BĐS để
bán
3.6 Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính
- 3.1 ĐẶC ĐIỂM DNXL
- 3.1.1 Đặc điểm hoạt động của DNXL.
- Nhà thầu thực hiện các HĐXD đã ký sau khi
trúng thầu hoặc được chỉ định thầu. Bàn giao
CT, HMCT...hoàn thành cho khách hàng chính
là quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
- Việc thi công xây dựng CT có đặc điểm, tiêu
chuẩn kỹ thuật riêng biệt.
-
Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp tùy thuộc
phương thức thanh toán giữa nhà thầu và
khách hàng
-
Giá trị dự toán có thể được lập cho từng CT,
HMCT, khối lượng xây lắp hoàn thành.
- 3.1.2 Nội dung, nguyên tắc hạch toán doanh
thu, chi phí của các HĐXD.
Theo VAS15 “HĐXD”
•
HĐXD với giá cố định: nhà thầu chấp thuận
một mức giá cố định cho toàn bộ hợp đồng
hoặc một đơn giá cố định trên đơn vị sản
phẩm hoàn thành.
•
HĐXD với chi phí phụ thêm: nhà thầu được
hoàn lại các chi phí thực tế được phép thanh
toán, cộng thêm một khoản được tính bằng tỉ
lệ phần trăm trên những chi phí này hoặc
được tính thêm một khoản phí cố định.
- 3.1.2.1 Nguyên tắc ghi nhận và xác định doanh thu
của HĐXD
DOANH THU HỢP ĐỒNG XD
Các khoản tăng, Khoản thanh toán
giảm khi thực hiện khác mà nhà thầu
Doanh thu ban thu được từ khách
đầu được ghi hợp đồng, tiền
thưởng và các hàng hay một bên
trong khác để bù đắp cho
hợp đồng; khoản khác (nếu
các chi phí không
có khả năng làm bao gồm trong giá
thay đổi doanh thu ) hợp đồng.
- 3.1.2.1 Ghi nhận doanh thu của HĐXD.
•
a)Trường hợp nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ kế hoạch: doanh thu được ghi
nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn
thành do nhà thầu tự xác định
•
b)Trường hợp nhà thầu được thanh toán
theo giá trị khối lượng thực hiện: doanh
thu được ghi nhận tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành thực tế.
- 3.1.2.2 Chi phí của HĐXD:
Chi phí hợp đồng XD
a/Chi phí liên quan b/Chi phí chung liên
c/ Các chi phí
trực tiếp đến từng quan đến các hợp
khác có thể thu lại
hợp đồng, đồng,
từ khách hàng
-CP nhân công -Chi phí bảo hiểm.
theo các điều
-CP nguyên VL + th/bi -Chi phí thiết kế và
khoản của hợp
-Khấu hao MMTB và trợ giúp kỹ thuật
đồng như chi phí
các TSCĐ khác không liên quan trực
giải phóng mặt
-CP vận chuyển, lắp tiếp đến một hợp
bằng, chi phí triển
đặt, tháo dỡ MMTB, đồng
khai... mà khách
VL -Chi phí quản lý
hàng phải trả lại
-
CP thiết kế chung trong XD.
cho nhà thầu đã
-CP dự tính để sửa -Các chi phí đi vay
được qui định trong
chữa và bảo hành (được vốn hóa)
HĐXD.
CT. phân bổ cho từng
hợp đồng
- 3.1.3 Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá
thành trong DNXL.
- Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành:
từng HĐXD, trong đó có thể hạch toán CPSX
theo từng CT, HMCT hay từng giai đoạn công
việc.
- Phương pháp tập hợp chi phí: từng hợp đồng,
từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm hay các giai
đoạn, khối lượng công tác xây lắp có giá trị dự
toán riêng.
- Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực
tiếp, có thể kết hợp với phương pháp hệ số hoặc
tỷ lệ, phương pháp tổng cộng chi phí.
- 3.1.3 Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá
thành trong DNXL
Cấu tạo CPSX xây lắp:
+ Chi phí vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sử dụng MTC
+ CPSX chung
- 3.1.3 Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá
thành trong DNXL
-
Giá trị dự toán là giá trị sản phẩm xây lắp được
xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã duyệt, các
định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước qui định,
tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi
công và phần lợi nhuận định mức của nhà thầu
-
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định
mức – thuế GTGT
- Giá thành kế hoạch được tính theo điều kiện cụ
thể của nhà thầu về biện pháp thi công, các định
mức và đơn giá áp dụng trong DN.
- Giá thành thực tế: toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra
để hoàn thành công tác xây lắp và được xác định
theo số liệu kế toán.
- 3.2 KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
- 3.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp: vật liệu chính, vật liệu phụ,
các cấu kiện, các bộ phận rời, vật liệu tham gia
cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp
*TK sử dụng : TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
*Nguyên tắc kế toán :
-NVL tính trực tiếp cho CT, HMCT, hay phân bổ
cho từng đối tượng xây lắp theo tiêu thức phù
hợp.
-Cuối kỳ hay khi CT hoàn thành phải kiểm kê số
vật liệu còn lại tại công trường.
- 3.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết vào xây lắp, trả lại kho
632
152 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu
cuối kỳ trước chuyển sang
vượt mức bình thường,
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không tính vào giá thành
thi công xây lắp phát sinh trong SP xây lắp
kỳ (FIFO, BQ …)
154
( ) Giá trị VL dùng không hết vào xây
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
lắp để tại công trường cuối kỳ ( )
nguyên vật liệu trực tiếp
111,112,331
Mua nguyên vật liệu đưa thẳng
vào xây lắp (không qua kho)
133
Thuế GTGT đầu vào
- 3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp không
bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp
*TK sử dụng : TK 622 - Chi phí nhân công
trực tiếp
*Nguyên tắc kế toán :
- Chi phí nhân công trực tiếp tính cho CT, HMCT
hay được phân bổ cho từng đối tượng xây lắp
theo tiêu thức phù hợp
- 3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
632
334 622
xl
Chi phí nhân công trực tiếp
vượt mức bình thường,
Lương chính, phụ, phụ cấp lương không tính vào giá thành SP
phải trả công nhân trực tiếp xây xây lắp
lắp (thuộc doanh nghiệp hoặc
thuê ngoài) 154
xl
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí nhân công trực tiếp
- 3.2.3 Kế toán chi phí sử dụng MTC
MTC: máy nghiền đá, máy trộn bêtông, máy san
nền, máy xúc, máy vận thăng, máy cạp chuyển,
cần cẩu ...
Chi phí sử dụng MTC gồm:
•
Chi phí nhân công
•
Chi phí vật liệu
•
Chi phí dụng cụ phục vụ MTC.
•
Chi phí khấu hao MTC.
•
Chi phí dịch vụ mua ngoài
•
Chi phí bằng tiền khác
- 3.2.3.1 Phân loại chi phí sử dụng MTC:
Chi phí sử dụng MTC
Chi phí thường xuyên: Chi phí tạm thời:
-Chi phí nhiên liệu .
Chi phí phát sinh một lần
-Lương chính, lương phụ,
tương đối lớn, khi phát
phụ cấp của công nhân
điều khiển và công nhân sinh thường không tính
phục vụ máy. hết một lần vào chi phí
-Khấu hao máy sử dụng máy mà được
-Chi phí thuê máy (nếu có) phân bổ dần theo thời
-Chi phí SCTX MTC. gian sử dụng máy.
-Các chi phí khác
nguon tai.lieu . vn