Xem mẫu

  1. CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ CHIẾN LƯỢC
  2. NỘI DUNG 2.1. Chi phí và giá trị doanh nghiệp 2.2. Kỹ thuật phân tích chi phí chiến lược • 2.2.1. Phân tích chi phí trên cơ sở hoạt động • 2.2.2. Phân tích chi phí theo chu kỳ sống • 2.2.3. Các kỹ thuật phân tích chi phí khác 2.3. Tình huống ứng dụng
  3. 2.1. Chi phí và giá trị doanh nghiệp - Chi phí trong doanh nghiệp - Giá trị doanh nghiệp - Mối quan hệ giữa chi phí và giá trị doanh nghiệp
  4. Chi phí trong doanh nghiệp • Phân tích chi phí (kết cấu CP, biến động CP) • Phân tích chi phí chiến lược (Strategic Cost Analysis)
  5. Phân tích chi phí chiến lược Quy trình chiến lược trong sắp xếp các sứ mệnh và mục tiêu của công ty • (a) Xác định SWOT của công ty • (b) Duy trì vị trí trên thị trường cạnh tranh • (c) xây dựng chiến lược hướng tới định vị chiến lược (formulating strategies toward the strategic positioning) • (d) thực hiện các chiến lược và kế hoạch chi tiết • (e) đánh giá và sửa đổi kế hoạch
  6. Phân tích chi phí chiến lược (a) Xác định SWOT của công ty: chi phí bên ngoài (External cost ) liên quan đến xác định lợi thế cạnh tranh, khả năng sinh lời khách hàng, phân tích xu hướng ngành, chu kỳ cuả thị trường (b) Duy trì vị trí trên thị trường cạnh tranh: chi phí phân tích thị trường, phân tích đối thủ cạnh tranh, phân tích chuỗi giá trị nhằm gia tăng lợi ích cho khách hàng
  7. Phân tích chi phí chiến lược (c) xây dựng chiến lược hướng tới định vị chiến lược: chi phí phát sinh liên quan đến lập các kế hoạch, xây dựng chiến lược kinh doanh (hướng tới sản phẩm, hướng tới khách hàng,…) (d) thực hiện các chiến lược và kế hoạch chi tiết: chi phí triển khai, vận hành BSC để kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động (e) đánh giá và sửa đổi kế hoạch: chi phí liên quan đến đánh giá KPI, Benchmarking,..
  8. Mối quan hệ giữa chi phí và giá trị DN - Giá trị DN được xem xét dưới góc độ là các hoạt động và nguồn lực của một DN để mang lại giá trị mà khách hàng cảm nhận được - DN cần xác định các hoạt động được khách hàng quan tâm và các nguồn lực (chi phí) nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng hướng tới tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng
  9. Các hoạt động gia tăng giá trị Lợi thế cạnh tranh Hoạt động chính (primary activities) Lựa chọn các hoạt động phù hợp Hoạt động hỗ trợ (primary activities) Kết cấu chi phí
  10. 2.2. Kỹ thuật phân tích chi phí chiến lược • 2.2.1. Phân tích chi phí trên cơ sở hoạt động • 2.2.2. Phân tích chi phí theo chu kỳ sống • 2.2.3. Các kỹ thuật phân tích chi phí khác
  11. 2.2.1. Phân tích chi phí trên cơ sở hoạt động • ABC (Activity based costing) là phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí như sản phẩm/dịch vụ dựa trên cơ sở các hoạt động phục vụ cho các đối tượng đó • Các bước vận dụng ABC + B1: Xác định các hoạt động trong quá trình SX + B2: Xác định tiêu chuẩn đo lường các hoạt động + B3: Tập hợp chi phí của từng hoạt động + B4: Phân bổ CP hoạt động cho các đối tượng chịu CP + B5: Tính giá các đối tượng chịu chi phí
  12. Các mô hình chi phí trên cơ sở hoạt động • ABC truyền thống (TACB) • ABC sử dụng ma trận EAD (EAD ABC) • ABC theo thời gian (TDABC)
  13. Quản lí dựa trên hoạt động (ABM) • Quản lí dựa trên hoạt động (Activity Based Management - ABM) là một công cụ quản trị mà nhà quản trị dựa vào phương pháp xác định chi phí theo hoạt động để phân tích, kiểm soát, cải thiện các hoạt động nhằm nâng cao khả năng sinh lời • ABC cung cấp thông tin về chi phí, còn ABM sử dụng thông tin đó để phân tích, cải thiện hiệu suất các hoạt động, tăng khả năng sinh lời
  14. Mối quan hệ ABC - ABM ABC (Activity Based Costing) Thông tin về CP Quản lí dựa trên hoạt động (ABM) Phân tích, kiểm soát, cải thiện các hoạt động nhằm nâng cao khả năng sinh lời Chiến lược hoạt động
  15. 2.2.2. Phân tích chi phí theo chu kỳ sống Vòng đời sản phẩm
  16. 2.2.2. Phân tích chi phí theo chu kỳ sống Giai đoạn Nội dung • Sản phẩm được nghiên cứu và thiết kế Nghiên cứu để phát triển và triển khai • Phát sinh chi phí nghiên cứu, chế tạo thử, thử nghiệm,… •Sản phẩm được đưa ra thị trường Giới thiệu •Phát sinh chi phí cho các chương trình marketing và quảng cáo
  17. 2.2.2. Phân tích chi phí theo chu kỳ sống Giai đoạn Nội dung • Sản phẩm bắt đầu có thị phần lớn hơn Phát triển • Doanh thu và chi phí sản xuất tăng nhanh chóng • Nhu cầu về sản phẩm bắt đầu giảm Bão hòa • Doanh thu và lợi nhuận đạt mức cao nhất và duy trì ổn định • Nhu cầu sản phẩm giảm mạnh, doanh thu Suy thoái và lợi nhuận bắt đầu giảm • DN xem xét quyết định dừng bán sản phẩm
  18. 2.2.2. Phân tích chi phí theo chu kỳ sống • Chi phí theo chu kỳ sống (Life cycle costing – LCC) là một kỹ thuật được sử dụng để theo dõi và ghi nhận chi phí thực tế trong suốt vòng đời SP, từ giai đoạn thiết kế cho đến khi SP rút khỏi thị trường
  19. 2.2.2. Phân tích chi phí theo chu kỳ sống
  20. Các chi phí phát sinh theo chu kỳ sống + Chi phí thiết kế nghiên cứu, thử nghiệm, mua bản quyền + Chi phí đào tạo nhân viên + Chi phí sản xuất sản phẩm + Chi phí tiêu thụ (vận chuyển, bốc dỡ, kho vận…) + Chi phí quảng cáo và marketing + Chi phí dịch vụ khách hàng (bảo trì, tư vấn sp,…) + Chi phí xử lý khi kết thúc vòng đời SP
nguon tai.lieu . vn