Xem mẫu
- Bài giảng 3: PHÂN TÍCH MỐI
QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG
- LỢI NHUẬN
(CVP: Cost - Volume - Profit)
Kế toán quản trị
Chúng ta cần
ThS Võ Minh Long sản xuất và tiêu
thụ bao nhiêu
sản phẩm sẽ có
lợi nhuận?
Minh Long 1
- Mục tiêu
Sau khi học xong bài giảng này, Học viên có thể:
- Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố: giá bán, sản lượng,
biến phí, định phí, lợi nhuận và các kịch bản sao cho doanh
nghiệp đạt lợi nhuận lớn nhất trên cơ sở tăng trưởng bền
vững.
- Xác định sản lượng, doanh thu và thời gian hoàn vốn.
- Giúp doanh nghiệp khai thác các tiềm năng hiệu quả nhất: lựa
chọn dây chuyền sản xuất, định giá bán sản phẩm, các
chiến lược bán hàng….
- Lựa chọn thời điểm hoặc sản lượng để chuyển đổi chi phí
sao cho lợi nhuận tăng lên tối đa.
- Lý giải được tại sao các doanh nghiệp bị tình trạng “lời giả,
lỗ thật”, “lỗ giả, thật lời” và giải pháp khắc phục.
- Sử dụng hiệu quả các công cụ tài chính nhằm tối đa hóa giá
trị doanh nghiệp.…
Minh Long 2
- Một số chỉ tiêu liên quan đến mô hình
- Số dư đảm phí (hiệu số gộp): hiệu số giữa doanh
thu và biến phí. Số dư đảm phí là phần đóng góp
dùng đảm bảo trang trải cho định phí và có lợi
nhuận.
- Phương trình lợi nhuận tổng quát:
Doanh thu - Biến phí = Số dư đảm phí.
Số dư đảm phí - Định phí = Lợi nhuận thuần.
- Số dư đảm phí đơn vị và tỷ lệ số dư đảm phí.
Số dư đảm phí đơn vị = giá bán - biến phí đơn vị.
Tỷ lệ SDĐP = Số dư đảm phí / doanh thu.
hoặc Tỷ lệ SDĐP = SDĐP đơn vị / đơn giá bán.
Minh Long 3
- Báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí
Ñôn vò Tyû troïng
Chæ tieâu Toång soá (%)
sp
Doanh thu P*Q P 100
Tröø: Bieán v*Q v v/P
phí Q(P - v) P-v (P-v)/P
Soá dö ñaûm TFC - -
phí Q*(P - v) - -
Tröø: Ñònh phí -TFC
Lôïi nhuaän
thuaàn
Minh Long 4
- Ví dụ về báo cáo thu nhập theo dạng số
dư đảm phí
Ví dụ 1: Có số liệu về hoạt động sản xuất và
kinh doanh tại công ty Sao Mai với sản phẩm
bút bi X trong tháng: sản lượng sản xuất và tiêu
thụ 10.000 sản phẩm, với giá bán: 5 $/sản
phẩm, biến phí: 3$/sản phẩm, định phí trong
tháng: 17.500 $.
Yêu cầu: Lập báo cáo thu nhập theo dạng số dư
đảm phí theo các số liệu tại công ty Sao Mai
trong tháng.
Minh Long 5
- Ví dụ về báo cáo thu nhập theo dạng số
dư đảm phí
(Công ty Sao Mai)
Toång soá 1 ñôn vò Tyû leä
Chæ tieâu
($) sp ($) (%)
Doanh thu 50.000 5 100
Tröø: Bieán 30.000 3 60
phí 20.000 2 40
Soá dö ñaûm 17.500 - -
phí 2.500 - -
Tröø: Ñònh
phí Minh Long 6
- Ưùng dụng báo cáo thu nhập theo SDĐP
để phân tích kịch bản
Chúng ta ứng dụng báo cáo thu nhập theo dạng số dư
đảm phí để nghiên cứu sự tác động của các nhân tố:
biến phí, định phí, giá bán và sản lượng trong quá trình
hoạt động nhằm tìm kiếm phương án hoạt động hiệu
quả nhất nhằm làm gia tăng lợi nhuận với các kịch bản
được dự kiến như sau:
Ví dụ 2: lấy lại số liệu từ ví dụ 1 để phân tích các kịch
bản.
Minh Long 7
- Kịch bản 1: Dự đoán nhu cầu thị trường thay đổi.
Qua hoạt động marketing, công ty dự đoán sản lượng bán trong
tháng tới tăng 5%. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,
công ty nên thực hiện phương án này không?
∆ số dư đảm phí (20.000 x 5%) 1.000.
∆ lợi nhuận 1.000
Vậy: Nên thực hiện kịch bản này.
Kịch bản 2: Thay đổi định phí và doanh thu.
Công ty hy vọng nếu tăng thêm chi phí quảng cáo mỗi tháng 3.000$
thì doanh thu sẽ tăng 20% (giá bán không đổi). Hãy xem xét quyết
định này (giả định các yếu tố khác không đổi)?
D số dư đảm phí (20.000 x 20%)
4.000
( - ) ∆ Định phí 3.000
=> ∆ Lợi nhuận 1.000
Vậy: Nên thực hiện kịch bản này.
Minh Long 8
- Kịch bản 3: Thay đổi giá bán và biến phí.
Do tình hình khan hiếm nguyên liệu nên biến phí đơn vị tăng lên 3,1
$/sp và công ty quyết định tăng giá bán lên 5,2 $/sp và vì vậy khối
lượng tiêu thụ giảm chỉ còn 9.000 sản phẩm. Nếu điều này là sự
thật thì công ty có nên chọn hay không?
Số dư đảm phí ước tính 9.000 x (5,2 - 3,1) 18.900
( - ) Số dư đảm phí hiện tại 20.000
=> D số dư đảm phí -1.100
=> ∆ Lợi nhuận -1.100
Vậy: Không nên thực hiện kịch bản này.
Kịch bản 4: Phương án tổng hợp.
Công ty định giảm giá bán 0,4 $/sp và tăng cường quảng cáo thêm
5.000 $. Với kịch bản này, dự đoán khối lượng tiêu thụ sẽ tăng
thêm 40%. Công ty nên thực hiện phương án này không?
Số dư đảm phí ước tính 10.000x140%x(5-0,4-3) 22.400
( - ) Số dư đảm phí hiện tại 20.000
D số dư đảm phí
2.400
( - ) ∆ Định phí 5.000
=> ∆ Lợi nhuận -2.600
Vậy: Không nên thực hiện kịch Minh Longnày.
bản 9
- Kich bản 5: Thay đổi kết cấu hàng bán và đơn giá bán.
Công ty Bình Minh muốn mua cùng lúc 2.000 bút bi của công ty
Sao Mai với điều kiện 2 bên thỏa thuận được giá (giá này
phải nhỏ hơn giá bán lẻ hiện tại). Vậy công ty Sao Mai nên
định giá 1 bút bi là bao nhiêu để có mức lợi nhuận tăng thêm
là 1.000 $?
Do số dư đãm phí đã đủ bù đắp định phí: Với mục tiêu của
Sao Mai trong thương vụ này chỉ là đạt được mức lợi nhuận
tăng thêm 1.000 $. Vậy đơn giá bán:
Biến phí đơn vị 3 $/sp
Cộng: lợi nhuận mong muốn đơn vị 1.000/2000 = 0,5 $/sp
=> Đơn giá bán sản phẩm 3,5 $/sp
Vậy: với giá bán 3,5 $/sản phẩm sẽ thỏa mãn các yêu cầu của
thương vụ này.
Minh Long 10
- Phân tích điểm hòa vốn (BEP)
- Thế nào là doanh nghiệp hòa vốn?
- Ý nghĩa: cơ sở quan trọng để các nhà quản trị ra
các quyết định kinh doanh như: lựa chọn
phương án sản xuất, xác định giá bán, tính toán
các khoản chi phí kinh doanh cần thiết để đạt
lợi nhuận mong muốn….
- Các phương pháp xác định điểm hòa vốn.
Minh Long 11
- Phương pháp xác định điểm hòa vốn
Phương pháp đại số:
Có TC = TFC + v * Q và TR = P * Q.
- Trường hợp DN hòa vốn: EBIT = TR - TC = 0.
Q * P - (TFC + v * Q) = 0
=> QHV = TFC/ (P - v) (1): Công thức sản lượng hòa vốn.
=> TRHV = QHV . P (2): Công thức doanh thu hòa vốn.
=> Tg HV = Q HV/Q dự kiến : Công thức thời gian hòa vốn.
- Trường hợp DN lỗ: Q* < QHV => EBIT = TR - TC < 0.
- Trường hợp DN lời: Q* > QHV => EBIT = TR - TC > 0
=> EBIT = (Q* - QHV) (P - v). Long
Minh 12
- Phương pháp xác định điểm hòa vốn (tt)
Phương pháp số dư đảm phí.
Tại điểm hòa vốn: Số dư đãm phí = Định phí
Triển khai đẳng thức trên, ta được:
QHV * SDĐP đvị = Định phí
=> QHV = Định phí / (SDĐP đơn vị)
=> TRHV = QHV x P = TFC / tỷ lệ SDĐP.
- Cần xác định sản lượng tiêu thụ để đạt được mức
lợi nhuận mục tiêu:
Q tiêu thụ = (Định phí + lợi nhuận thuần) / SDĐP đơn vị
Minh Long 13
- Phương pháp xác định điểm hòa vốn (tt)
Phương pháp đồ thị.
Gọi: Q: Sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ.
v: Biến phí đơn vị; TFC: Định phí; P: Đơn giá bán.
Ta có:
- Phương trình doanh thu: TR = P * Q.
- Phương trình biến phí: TVC = v * Q.
- Phương trình định phí: TFC = TFC.
- Phương trình tổng chi phí: TC = v*Q + TFC.
Minh Long 14
- ĐỒ THỊ ĐIỂM HÒA VỐN
$ TR
TR,TC Vùng lời
TC
Điểm hòa vốn
TRHV TVC
Vùng lỗ
TFC
0 QHV Q (sản phẩm)
Minh Long 15
- Số dư an toàn (Margin of Safety)
- Số dư an toàn là chênh lệch giữa doanh thu đạt được
(theo dự tính hoặc theo thực tế) so với doanh thu hòa
vốn.
Công thức: SDAT = Dthu đạt được - Dthu hòa vốn
- Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng số dư
an toàn, cần kết hợp với chỉ tiêu tỷ lệ số dư an toàn.
Công thức: Tỷ lệ SDAT = Số dư an toàn / doanh thu
Ví dụ 3: tính số dư an toàn và tỷ lệ số dư an toàn của
công ty Sao Mai.
Minh Long 16
- Lời giải đề nghị
Coâng ty SAO
Chæ tieâu MAI
Toång soá
Doanh thu 50.000
Doanh thu hoaø voán 43.750
Soá dö an toaøn 6.250
Tyû leä soá dö an toaøn 12,5%
Minh Long 17
- Phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ
với kết cấu mặt hàng và điểm hòa vốn
- Kết cấu mặt hàng là mối quan hệ tỷ trọng giữa doanh thu từng
mặt hàng chiếm trong tổng doanh thu.
- Ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận và doanh thu
hòa vốn thông qua tỷ lệ số dư đãm phí của các mặt hàng sẽ
khác nhau. Trong quá trình sản xuất kinh doanh nếu tăng tỷ
trọng những mặt hàng có tỷ lệ số dư đãm phí lớn, giảm tỷ
trọng những mặt hàng có tỷ lệ số dư đãm phí nhỏ thì tỷ lệ số
dư đãm phí bình quân tăng lên => doanh thu hòa vốn công ty
giảm đi và độ an toàn của công ty tăng lên.
Ví dụ 4: Nghiên cứu ví dụ của công ty Sao Mai: giả sử công ty
kinh doanh 2 mặt hàng là bút bi X và bút bi Y, có số liệu kinh
doanh qua 2 tháng như sau: (ĐVT: $)
Minh Long 18
- Bảng phân tích theo kết cấu hàng bán
Thaùng sau Thaùng tröôùc
Khoaûn
Coäng Coäng
Muïc Buùt Buùt Buùt Buùt
bi X bi Y Tieà % bi X bi Y Tieà %
n n
Doanh thu 20 80 100 100 80 20 100 100
Bieán phí 15 40 55 55 60 10 70 70
Soá dö 5 40 45 45 20 10 30 30
ñaûm phí - - 27 - - - 27 -
Ñònh phí - - 18 - - - 3 -
L.nhuaän
thuaàn
Minh Long 19
- Nhận xét
Ta tính được doanh thu hòa vốn qua 2 tháng như sau:
+ Tháng trước: DTHV = ĐP/ %SDĐP = 27/30% = 90.
+ Tháng sau: DTHV = ĐP / %SDĐP = 27/45% = 60.
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên: dù doanh thu của
2 tháng đều là 100$ nhưng do công ty thay đổi kết
cấu mặt hàng ở 2 tháng trái ngược nhau nên tỷ lệ
số dư đảm phí bình quân tăng lên 15% (từ 30% lên
45%) => doanh thu hòa vốn giảm 30$ (từ 90$ giảm
xuống còn 60$) => Lợi nhuận tăng 15$ (từ 3$ tăng
lên 18$). Mặt khác doanh thu hòa vốn giảm làm cho
số dư an toàn tăng lên 30$ (từ 10$ lên 40 $).
Minh Long 20
nguon tai.lieu . vn