Xem mẫu
- CHƯƠNG 3:
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUA NGÂN HÀNG
- Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
Khái niệm dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng:
Là cách thức thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ… không có sự xuất hiện của
tiền mặt và được tiến hành bằng cách
trích từ tài khoản của người chi trả
chuyển vào tài khoản của người thụ
hưởng thông qua vai trò trung gian của
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
(NHTM)
- Vai trò
Giảm lượng tiền mặt trong lưu thông
Tập trung được nguồn tiền nhàn rỗi trong
xã hội tạo tiền đề cho ngân hàng mở rộng
hoạt động tín dụng
Tăng cường vai trò kiểm soát của NH đối
với hoạt động kinh tế
Tạo thuận lợi cho các KH trong nhu cầu
thanh toán và các dịch vụ đi kèm
- Các nguyên tắc thanh toán
qua ngân hàng
Các KH phải mở TK tại NH và số dư trên TK đó
phải đủ để thực hiện giao dịch
Chấp hành các quy định của NH về lập các
chứng từ thanh toán
Chủ TK phải tự theo giõi số dư của TK của
mình, nếu thấy có chênh lệch với số liệu NH
phải báo ngay cho NH và phối hợp kiểm tra
NH có trách nhiệm kiểm soát các giấy tờ thanh
toán, số dư TK của KH và kịp thời đáp ứng các
nhu cầu thanh toán của KH
- Các phương tiện thanh toán chủ yếu
ủy nhiệm thu
ủy nhiệm chi
Séc
Thẻ thanh toán
- ủy nhiệm chi
Là hình thức thanh toán mà ngưởi trả tiền lập để
yêu cầu ngân hàng trích một số tiền trên TKTG
của mình để chuyển vào TKTG của người thụ
hưởng
Là hình thức thanh toán qua ngân hàng phổ biến
nhất hiện nay
Người ra lệnh thanh toán chỉ việc điền vào các
nội dung cần thiết theo mẫu UNC của ngân hàng
mình mở TK, nếu TK có đủ số dư NH sẽ tiến
hành thanh toán
- ủy nhiệm chi (tt)
UNC có giá trị thanh toán một lần cũng có thể có giá trị
thanh toán nhiều lần khi sử dụng thanh toán các khoản
chi phí thường xuyên. Tuy nhiên hiện nay ở Việt Nam
UNC chỉ có giá trị thanh toán một lần
Tuy nhiên cần lưu ý, khi người bán đồng ý cho người
mua thanh toán bằng ủy nhiệm chi thì cần lưu ý đến
khả năng thanh toán và thiện chí thanh toán c ủa h ọ, vì
trong trường hợp này người thụ hưởng có nhận được
tiền hay không? Nhận được sớm hay muộn? Đều hoàn
toàn phụ thuộc vào người “ra lệnh” cho ngân hàng
thanh toán.
UNC có thể sử dụng trả tiền cho KH có TKTG tại cùng
hay khác ngân hàng
- ̀ ́
Quy trinh thanh toan UNC
( mở tai khoan cung môt chi nhanh )
̀ ̉ ̀ ̣ ́
$
$
$
Accounts Receivable
Bank
Mail Room
̀
Ngân hang
$
$
Accounts Payable
̣
Giao dich
Sales
Bên trả tiên
̀ Người thụ hưởng
- ̀ ́
Quy trinh thanh toan UNC
( mở tai khoan khac chi nhanh )
̀ ̉ ́ ́
$
$
Bank
Bank $
Bank
Mail Room $ Bank
$
Accounts Payable
$
Accounts Receivable
̣
Giao dich
Sales
Bên trả tiên
̀ Người thụ hưởng
- Kế toán thanh toán ủy nhiệm
chi
Bên A Bên B
(7) (1) (4)
(5) (2) NH lập
NH A NH B BKTT/lệnh
thanh toán
TK 4211A TK thanh toán TK thanh toán TK 4211B
(6) (3)
- ủy nhiệm thu
UNT là thể thức thanh toán mà người thụ hưởng
lập ủy thác cho ngân hàng thu hộ một số tiền
nhất định từ người chi trả
Người thụ hưởng lập UNT theo mẫu ngân hàng
kèm các giấy tờ liên quan ( hóa đơn bán hàng…)
Vì đây là nghiệp vụ nhờ thu hộ nên khi có đủ
điều kiện ngân hàng mới có thể thu hộ KH
Ngân hàng không chịu trách nhiệm về tranh chấp
tiền hàng giữa hai bên
Chưa được sử dụng phổ biến
- ̀ ́
Quy trinh thanh toan UNT
( mở tai khoan cung môt chi nhanh )
̀ ̉ ̀ ̣ ́
$
$
$
Accounts Payable
Bank
Mail Room
̀
Ngân hang
$
$
Accounts Receivable
GiaoSaleṣ
dich
Bên bán Bên mua
- ̀ ́
Quy trinh thanh toan UNT
( mở tai khoan khac chi nhanh )
̀ ̉ ́ ́
$
$
Bank
Bank
Mail Room
Bank
Bank
$
$
Accounts Payable
$
$
Accounts Receivable
̣
Giao dich
Sales
Bên Bán Bên Mua
- Kế toán thanh toán UNT
Bên A Bên B
(1) (8) (2) (5)
(3) NH lập
NH A NH B BKTT/lệnh
(6) thanh toán
TK 4211A TK thanh toán TK thanh toán TK 4211B
(7) (4)
- Séc
Là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra
lệnh cho người bị ký phát là ngân hàng
hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
trích một số tiền nhất định từ tài khoản
của mình để thanh toán cho người thụ
hưởng
Là phương tiện thanh toán do người ký
phát lập dưới dạng hình thức chứng từ
theo mẫu in sẵn
- Séc
Như vậy liên quan đến thanh toán séc bao gồm:
- Người ký phát là người lập và phát hành t ờ séc
- Người bị ký phát: là ngân hàng có trách nhiệm thanh toán
số tiền ghi trên séc theo lệnh người ký phát
- Người được trả tiền: là người được người ký phát chỉ định
có quyền hưởng hay chuyển nhượng quyền hưởng đối v ới
số tiền ghi trên séc
- Người thụ hưởng là người cầm tờ séc mà ghi rõ trên tờ séc
người được trả tiền là chính mình hay người cầm tờ séc có
ghi “ trả cho người cầm séc”, hay người được chuyển
nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký
chuyển nhượng liên tục
- Người thu hộ: là ngân hàng được phép làm dịch vụ thu h ộ
séc ( ngân hàng phục vụ người thụ hưởng)
- Séc
Người thụ hưởng vì lý do nào đó có thể nghi ngờ
khả năng thanh toán tờ séc họ có thể yêu cầu sự
xác nhận của ngân hàng về khả năng thanh toán
của tờ séc. Người ký phát séc có thể thực hiện
thủ tục bảo chi bằng cách sử dụng TKTG để
đảm bảo thanh toán séc. Nếu đồng ý bảo chi thì
người bị ký phát phải ghi cum từ “ bảo chi” và ký
trên tờ séc và đồng thời có nghĩa vụ đảm bảo
thanh toán cho các séc bảo chi được xuất trình
thanh toán trong thời hạn xuất trình
- Séc
Người bị phát hành có quyền từ chối
thanh toán nếu séc không đủ các điều
kiện về hình thức thanh toán
Ngân hàng đưa ra các biện pháp chế tài
nhằm đảm bảo thanh toán séc
- Quy trình thanh toán và phát hành séc
Người ký phát phải sử dụng séc trắng do
chính người bị ký phát cung cấp và ghi
đầy đủ các yếu tố trên séc theo quy định
- ̀ ́ ́ ̉
Quy trinh thanh toan sec chuyên khoan ̉
( mở tai khoan cung môt chi nhanh )
̀ ̉ ̀ ̣ ́
$
$
$
Accounts Receivable
$
$
Bank
Accounts Payable
̀
Ngân hang
̣
Giao dich
Sales
Pay to
$
Người ký phat
́
Payroll
Người thụ hưởng
nguon tai.lieu . vn