Xem mẫu
- CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TÀI SẢN
TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
2.1. Kế toán tiền
2.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.3. Kế toán sản phẩm hàng hóa
2.4. Kế toán tài sản cố định
32
- 2.1. KẾ TOÁN TIỀN
2.1.1. Kế toán tiền mặt
Quy định về quản lý thu, chi tiền mặt
Phương pháp kế toán
2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Quy định về quản lý đối với tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc
Phương pháp kế toán
2.1.3. Kế toán tiền đang chuyển
33
- Quy định về quản lý thu, chi tiền mặt
- Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là VNĐ.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác số hiện có, tình hình
biến động các loại tiền phát sinh trong quá trình hoạt động của
đơn vị, đảm bảo khớp đúng giữa giá trị ghi trên sổ kế toán và sổ
quỹ.
- Khi NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi hay Lệnh chi
tiền tạm ứng đơn vị phải theo dõi chi tiết cấp cho nhiệm vụ
thường xuyên, không thường xuyên, theo niên độ ngân sách (năm
trước, năm nay), số đơn vị đã sử dụng.
34
- Phương pháp kế toán
Chứng từ kế toán: Tài khoản sử dụng:
TK 111 – Tiền mặt
Phiếu thu •TK 1111 – Tiền Việt Nam
Phiếu chi • TK 1112 – Ngoại tệ
Giấy đề nghị tạm ứng TK 337 – Tạm thu
TK 137 – Tạm chi
Giấy thanh toán tạm ứng
TK 511, 512, 514, 611, 612,
……. 614…
TK 007 – Ngoại tệ các loại
TK 008, 009, 014
Các TK khác có liên quan
35
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
Phát sinh tăng Phát sinh giảm
Tỉ giá thực tế quy định cho từng Tỉ giá ghi sổ kế toán
trường hợp (tỉ giá xuất ngoại tệ)
Hoạt động Tỉ giá thực tế 3 phương pháp
Hành chính sự nghiệp TG do BTC công bố Nhập trước xuất trước
SXKD TG chuyển khoản Bình quân gia quyền
trung bình Thực tế đích danh
Mua bán ngoại tệ TG mua bán thực tế
36
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
Tình huống Hoạt động HCSN Hoạt động SXKD
Chênh lệch TGHĐ phát sinh Lãi TG -> Có TK 413 Lãi TG -> Có TK 515
trong kỳ Lỗ TG -> Nợ TK 413 Lỗ TG -> Nợ TK 615
Đánh giá lại số dư các TK
Chênh lệch TGHĐ do đánh tiền, TK phải thu, TK phải
giá lại số dư các TK có gốc Không đánh giá lại trả có gốc ngoại tệ:
ngoại tệ cuối kỳ Lãi TG -> Có TK 413
Lỗ TG -> Nợ TK 413
Kết chuyển vào Nợ TK
Kết chuyển vào Có TK 515
Xử lý số dư trên TK 413 611, TK 612 (lỗ); hoặc Có
(lãi) hoặc Nợ TK 615 (lỗ)
TK 511, 512 (lãi).
37
- Sơ đồ kế toán tổng hợp
TK 511, 512, 514 TK 337(1,4) TK 111 TK 611, 612, 614
(1) (4)
TK 3373, 1383 TK 137
(6) (2) (5)
TK 337(2,8)
(3)
(7)
TK 008/009 TK 00821
TK 008211
- Số dự toán được - Rút dự toán sử
giao dụng Nhập dự Tạm ứng
- Số hủy dự toán - Nộp giảm số đã rút kinh phí
- Số dự toán điều (bao nộp khôi phục toán
chỉnh trong năm dự toán và giảm TK 008212
khác – ghi âm)
(tăng ghi dương,
Thực chi
giảm ghi âm)
38
- Kế toán các nghiệp vụ kinh tế khác
- Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch - Mua NVL, CCDC, hàng
vụ hóa, TSCĐ
- Thu hồi các khoản nợ phải thu của - Chi tạm ứng hoặc chi các
khách hàng, thu nội bộ, các khoản kỹ quỹ
quỹ, ký cược và các khoản phải thu - Số thiếu quỹ phát hiện khi
khác kiểm kê chờ xử lý
- Thu tiền lãi các khoản đầu tư tài - Thanh toán các khoản
chính phải trả, phải nộp NSNN ..
- Tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm - Chi phí liên quan đến
kê chờ xử lý thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Thu thanh lý, nhượng bán, thu
tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến
thanh lý, nhượng bán sài sản cố định
39
- Sổ kế toán
▪ Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán áp dụng
gồm:
- Hình thức Nhật ký chung: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái các TK
- Hình thức Nhật ký sổ cái: Sổ Nhật ký sổ cái
- Hình thức Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Sổ chứng ký ghi sổ,
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ cái các TK
Sổ kế toán chi tiết:
Sổ quỹ tiền mặt (Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt)
Sổ theo dõi tiền mặt bằng ngoại tệ
40
- Quy định quản lý đối với tiền gửi ngân hàng,
kho bạc
Các khoản thuộc hoạt động
KHO BẠC hành chính, sự nghiệp
ĐVHCSN
Các khoản thuộc hoạt động
NGÂN HÀNG SXKD
- Tổ chức thực hiện theo dõi riêng từng loại tiền gửi.
- Định kỳ phải kiểm tra đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu khớp
đúng với NH, KB.
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý lưu thông tiền tệ và
những quy định có liên quan. 41
- Phương pháp kế toán
Chứng từ kế toán:
Sổ kế toán
Giấy báo Nợ
Giấy báo Có Sổ kế toán tổng hợp: Tùy
Bảng sao kê của Ngân hàng, hình thức kế toán
Kho bạc Sổ kế toán chi tiết:
Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
Sổ tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Lệnh chi tiền, Giấy rút dự toán
Sổ theo dõi tiền gửi bằng ngoại
ngân sách.
Giấy đề nghị thanh toán tạm
tệ
ứng, ứng trước…
42
- Phương pháp kế toán
Tài khoản sử dụng:
TK 112 – Tiền gửi NH, KB
• TK 1121 – Tiền Việt Nam
• TK 1122 – Ngoại tệ
TK 137 – Tạm chi
TK 337 – Tạm thu
TK 511, 512, 514, 611, 612, 614…
TK 007, 008, 009, 014
Các TK khác có liên quan
Nguyên tắc hạch toán
Tương tự TK 111 – Tiền mặt
Vận dụng tài khoản
Chú ý hạch toán với các tài khoản 012, 013, 004 43
- TK 004 TK 012
- Số kinh phí được - Khi chi tiêu theo
Số đã được Số đã làm thủ
cấp bằng LCT thực nhiệm vụ cụ thể từ
ghi thu – ghi tục thanh toán
chi qua TKTG kinh phí cấp bằng
tạm ứng hoặc (hoàn) tạm ứng LCT thực chi
- Đơn vị nộp trả
ghi thu – ghi và số đã ghi thu - Đơn vị nộp trả
NSNN từ kinh phí
chi – ghi chi NSNN từ KP đã
đã nhận bằng LCT
thực chi do không nhận bằng LCT thực
chi do sử dụng sai
sử dụng hết (ghi
mục đích hoặc bị
TK 013 âm)
xuất toán (ghi âm)
Số được cấp Số đã làm thủ
bằng lệnh chi tục thanh toán
- Khi NSNN cấp bằng lệnh chi tiền
tiền tạm ứng tạm ứng với
- Trường hợp tiếp nhận viện trợ, vay nợ
ngân sách
nước ngoài.
- ...
44
- Kế toán tiền đang chuyển
Tiền đã nộp vào NH, KB nhưng chưa nhận được
giấy báo Có
Tiền
đang
chuyển Tiền đã chuyên từ tài khoản trong NH, KB để
thanh toán cho tổ chức, đơn vị khác nhưng chưa
nhận được giấy báo Nợ
Tài khoản sử dụng: TK 113 – Tiền đang chuyển
45
- 2.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ
2.2.1. Quy định kế toán NVL, CCDC
2.2.2. Đánh giá NVL, CCDC
2.2.3. Phương pháp kế toán NVL, CCDC
46
- Quy định kế toán NVL, CCDC
● Hạch toán chi tiết và tổng hợp NVL, CCDC
● Hạch toán nhập, xuất, tồn vật liệu, CCDC phải theo
giá thực tế.
● Tuân thủ quy định về quản lý nhập, xuất kho
● Tham gia đánh giá kiểm kê NVL, CCDC
47
- Đánh giá NVL, CCDC
Nguồn gốc NVL Giá thực tế
- Đối với NVL = Giá mua trên hóa đơn (Gồm thuế
Mua ngoài nhập kho dùng GTGT) + chi phí liên quan đến việc thu mua NVL
cho hoạt động HCSN, DA, - Đối với CCDC = Giá mua trên hóa đơn (Gồm thuế
đầu tư xây dựng cơ bản GTGT)
(Chi phí liên quan của CCDC được ghi trực tiếp vào các TK chi
phí có liên quan: TK loại 6, 241)
Nếu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Giá mua chưa thuế GTGT
Mua ngoài nhập kho dùng
Nếu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc
cho hoạt động SXKD
không chịu thuế GTGT:
Giá mua (gồm thuế GTGT nếu có)
Tự sản xuất nhập kho Toàn bộ chi phí chế biến đã bỏ ra
Thu hồi Giá do hội đồng đánh giá TS xác định
Xuất kho 3 pp: Nhập trước xuất trước, BQGQ, Thực tế đích danh
48
- Phương pháp kế toán
Chứng từ kế toán: Tài khoản sử dụng:
PNK ▪ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
PXK
▪ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Giấy báo hỏng mất CCDC
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản Các tài khoản khác liên quan:
phẩm, hàng hóa TK 366, 337, 611, 612, 614, 012,
Biên bản nghiêm vật tư, công cụ sản 014…..
phẩm, hang hóa
Phiếu giao nhận NVL, CCDC
Sổ kế toán tổng hợp: Tùy hình thức kế toán áp dụng
Sổ kế toán chi tiết:
Sổ kho hoặc thẻ kho
Sổ chi tiết NVL, CCDC
Bảng tổng hợp chi tiết NVL, CCDC
49
- TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu
Nhận kinh phí
Kết chuyển
Số dư CK
Kinh phí
nhận từ
NSNN để - Không ghi nhận ngay vào thu tại thời điểm tiếp nhận.
đầu tư, mua
- Ghi là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu
sắm TSCĐ ,
mua NVL, - Ghi thu phù hợp với tình hình thực tế
CCDC nhập
kho
50
- Sơ đồ kế toán tổng hợp
TK 154, 241, 611,
TK 511, 512, 514 TK 366 TK 152, 153 614, 612
(1a)
(8) TK 337 111, 112, 331 (6)
(2b) (2a)
TK 008
(1b) Nếu rút
dự toán
Các trường hợp khác:
TK 012
- Nhập khẩu NVL, CCDC dùng cho hoạt
(2c) Nếu chi động SXKD hàng hóa, dịch vụ
bằng LCT
thực chi - Mua NVL, CCDC nhập kho sử dụng
cho hoạt động SXKD
TK 014 - NVL, CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê
Số phí (2c) Nếu chi - NVL, CCDC phát hiện thiếu khi kiểm
được khấu từ nguồn phí kê
trừ, để lại được khấu
51
đơn vị trừ, để lại
nguon tai.lieu . vn