- Trang Chủ
- Kinh tế học
- Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Chương 6: Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
Xem mẫu
- 8/5/2020
5.3 Đồng tiền chung châu Âu
5.3.2 Tác động của đồng tiền chung châu
Âu
(*) Đối với các nước thành viên EU
(*) Đối với hệ thống tiền tệ quốc tế
(*) Đối với nước ngoài khối
Chương 6:
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
• Quan điểm, đường lối hội nhập KTQT của Việt Nam
• Quá trình hội nhập KTQT của Việt Nam qua các thời kỳ
– Quá trình Việt Nam hội nhập ASEAN
– Quá trình Việt Nam tham gia APEC
– Quá trình Việt Nam gia nhập WTO
• Một số hiệp định thương mại tự do có Việt Nam tham gia
– Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa kỳ
– Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU
– Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Việt Nam – Nhật Bản
– Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái bình Dương – CPTPP
• Cơ hội và thách thức của hội nhập KTQT đối với Việt
Nam
46
- 8/5/2020
6.1 Quan điểm, đường lối hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam
• Thứ nhất, hội nhập KTQT là do yêu cầu nội sinh, do yêu
cầu xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, công nghiệp
hoá, hiện đại hoá theo định hướng XHCN. Hội nhập
KTQT là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị.
• Thứ hai, hội nhập KTQT phải gắn liền với việc giữ vững
độc lập dân tộc và chủ quyền đất nước; khẳng định mở
cửa, hội nhập để khai thác các mặt có lợi cho sự phát
triển kinh tế của ta từ nền kinh tế thế giới.
• Thứ ba, chúng ta chủ động hội nhập, dựa vào nguồn lực
trong nước là chính, đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực
bên ngoài. Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu
vực và thế giới, hướng mạnh về xuất khẩu đồng thời
thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong nước
sản xuất có hiệu quả.
6.1 Quan điểm, đường lối hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam
• Thứ tư, chúng ta phải nhanh chóng điều chỉnh cơ cấu thị
trường, xây dựng đồng bộ thị trường trong nước (thị trường
hàng hoá, thị trường nhân lực, thị trường tiền tệ, thị trường
bất động sản), để đủ sức hội nhập với khu vực và hội nhập
toàn cầu, xử lý đúng đắn lợi ích giữa ta và các đối tác.
• Thứ năm, song song với việc xây dựng, phát triển đồng bộ thị
trường, chúng ta phải nhanh chóng xây dựng các doanh
nghiệp vững mạnh. Doanh nghiệp là đội quân xung kích vô
cùng quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế.
• Thứ sáu, chủ động tham gia cộng đồng thương mại thế giới,
tích cực tham gia đàm phán thương mại, tham gia các diễn
đàn, các tổ chức, các hiệp định, định chế quốc tế một cách
chọn lọc với những bước đi tỉnh táo và thích hợp.
(Nghị quyết số 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế)
47
- 8/5/2020
6.2 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam qua các thời kỳ
6.2.1 Quá trình Việt Nam hội nhập ASEAN
• Năm 1992, Việt Nam trở thành Quan sát viên, tham dự các Hội nghị
Bộ trưởng ASEAN (AMM) hàng năm
• Ngày 28/7/1995, tại Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần thứ
28 (AMM-28), Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN và trở thành
thành viên thứ 7 của tổ chức này
• Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 6 tại
Hà Nội (12/1998)-
• Định hướng cho sự phát triển và hợp tác của Hiệp Hội trong những
năm kế tiếp để thực hiện Tầm nhìn 2020.
6.2 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam qua các thời kỳ
6.2.2 Quá trình Việt Nam tham gia APEC
48
- 8/5/2020
6.2 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam qua các thời kỳ
6.2.2 Quá trình Việt Nam tham gia APEC
• Tháng 11/1989, các Bộ trưởng Ngoại giao và Thương mại
của 12 nền kinh tế thuộc khu vực Châu Á - Thái Bình Dương
là Australia, Hoa Kỳ, Canađa, Nhật Bản, Hàn Quốc, Brunây,
Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin, Thái Lan, và New
Zealand đã nhóm họp ở thủ đô Canberra (Australia), thành
lập ra APEC. Tháng 11/1991, APEC kết nạp thêm Trung
Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, tháng 11/1994 kết nạp thêm
Chilê, Mêxicô và Papua Niu Ghinê.
• Tháng 6/1996, Việt Nam đã chính thức nộp đơn xin gia nhập
APEC
• Hội nghị Thượng đỉnh thường niên APEC tại Vancuvơ -
Canađa tháng 11/1997 đã quyết định kết nạp Việt Nam, Nga
và Pêru là thành viên chính thức của APEC vào tháng
11/1998,
6.2 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam qua các thời kỳ
6.2.2 Quá trình Việt Nam tham gia APEC
• Từ khi thành thành viên chính thức của APEC (1998), Việt Nam đã
thực hiện nghiêm túc các cam kết hợp tác của APEC
• Việt Nam đảm nhận vị trí Chủ tịch và điều hành nhiều Nhóm công
tác quan trọng như Nhóm Công tác Y tế nhiệm kỳ 2009 - 2010,
Nhóm công tác về Đối phó với tình trạng khẩn cấp, Nhóm công tác
về thương mại điện tử…
• Việt Nam đã triển khai thành công hơn 60 sáng kiến, đồng bảo trợ
hàng trăm sáng kiến trên hầu hết các lĩnh vực thương mại, đầu tư,
hợp tác kinh tế kỹ thuật, y tế, đối phó với thiên tai, chống khủng bố...
• Việt Nam được đánh giá là một trong những thành viên năng động,
đã có nhiều sự đóng góp tích cực cho Diễn đàn APEC
49
- 8/5/2020
6.2 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam qua các thời kỳ
6.2.3 Quá trình Việt Nam gia nhập WTO
6.2.3.1 Tổng quan quá trình đàm phán gia nhập WTO của
Việt Nam
• 1-1995: Việt Nam nộp đơn xin gia nhập WTO.
• 8-1996: Việt Nam nộp “Bị vong lục về chính sách thương mại”
• 1996: Bắt đầu đàm phán Hiệp định Thương mại song phương
với Hoa kỳ (BTA)
• 1998 - 2000: Tiến hành 4 phiên họp đa phương với Ban Công
tác về Minh bạch hóa các chính sách thương mại vào tháng
7-1998, 12-1998, 7-1999, và 11-2000.
• 4-2002: Tiến hành phiên họp đa phương thứ 5 với Ban Công
tác. Việt Nam đưa ra Bản chào đầu tiên về hàng hóa và dịch
vụ. Bắt đầu tiến hành đàm phán song phương.
6.2.3 Quá trình Việt Nam gia nhập WTO
6.2.3.1 Tổng quan quá trình đàm phán gia nhập WTO của
Việt Nam
• 2002 – 2006: Đàm phán song phương với một số thành viên có yêu
cầu đàm phán, với 2 mốc quan trọng: 10-2004: Kết thúc đàm phán
song phương với EU - đối tác lớn nhất; 5-2006: Kết thúc đàm phán
song phương với Hoa Kỳ.
• 26-10-2006: Kết thúc phiên đàm phán đa phương cuối cùng, Ban
Công tác chính thức thông qua toàn bộ hồ sơ gia nhập WTO của
Việt Nam. Tổng cộng đã có 14 phiên họp đa phương từ tháng 7-
1998 đến tháng 10-2006.
• 7-11-2006: Bộ trưởng Thương mại Trương Đình Tuyển và Tổng
giám đốc Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) Pascal Lamy đã ký
vào Nghị định thư gia nhập của Việt Nam kết thúc 11 năm tiến hành
hàng loạt các cuộc đàm phán song phương, đa phương và tham
vấn kể từ khi đệ đơn gia nhập vào năm 1995.
• 11-1-2007 WTO nhận được được quyết định phê chuẩn chính thức
của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam. Kể từ đây, Việt Nam trở
thành thành viên đầy đủ của WTO.
50
- 8/5/2020
6.2.3 Quá trình Việt Nam gia nhập WTO
6.2.3.2 Tóm lược cam kết gia nhập WTO
của Việt Nam
A/ Các cam kết đa phương
- Kinh tế phi thị trường: .
- Dệt may:
- Trợ cấp phi nông nghiệp:
- Trợ cấp nông nghiệp:.
- Quyền kinh doanh (quyền xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa):.
6.2.3 Quá trình Việt Nam gia nhập WTO
6.2.3.2 Tóm lược cam kết gia nhập WTO
của Việt Nam
A/ Các cam kết đa phương
- Một số biện pháp hạn chế nhập khẩu:.
- Minh bạch hóa:.
- Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (.
51
- 8/5/2020
6.2.3.2 Tóm lược cam kết gia nhập WTO của Việt Nam
C. Các cam kết về mở cửa thị trường thương mại dịch vụ
Ngành và phân Hạn chế tiếp cận thị Hạn chế đối xử Cam kết bổ
ngành trường quốc gia sung
B. Dịch vụ giáo (1) Chưa cam kết. (1) Chưa cam kết.
dục phổ thông cơ
(2) Không hạn chế. (2) Không hạn
sở
chế.
(3) Chưa cam kết.
(CPC 922)
(3) Chưa cam kết.
(4) Chưa cam kết,
trừ các cam kết (4) Chưa cam kết,
chung. trừ các cam kết
chung.
6.2.3.2 Tóm lược cam kết gia nhập WTO của Việt Nam
C. Các cam kết về mở cửa thị trường thương mại dịch vụ
Ngành và phân Hạn chế tiếp cận thị Hạn chế đối xử Cam kết
ngành trường quốc gia bổ sung
C. Giáo dục bậc (1) Chưa cam kết. (1) Chưa cam kết.
cao (2) Không hạn chế. (2) Không hạn chế.
(CPC 923) (3) Không hạn chế, ngoại (3) Giáo viên nước
D. Giáo dục cho trừ: ngoài làm việc tại các
người lớn Kể từ ngày gia nhập, chỉ cơ sở đào tạo có vốn
(CPC 924) cho phép thành lập liên đầu tư nước ngoài
E. Các dịch vụ giáo doanh. Cho phép phía phải có tối thiểu 5
dục khác nước ngoài sở hữu đa số năm kinh nghiệm
(CPC 929 bao gồm vốn trong liên doanh. Kể giảng dạy và phải
đào tạo ngoại ngữ ) từ ngày 1/1/2009 sẽ cho được Bộ Giáo dục và
phép thành lập cơ sở đào Đào tạo của Việt
tạo 100% vốn đầu tư Nam công nhận về
nước ngoài. chuyên môn.
Sau 3 năm kể từ ngày gia (4) Chưa cam kết, trừ
nhập: không hạn chế. các cam kết c
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
52
- 8/5/2020
6.3 Một số hiệp định thương mại tự do có Việt
Nam tham gia
6.3.1 Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa kỳ
6.3.1.1 Quá trình hình thành và ký kết Hiệp định
Tháng 7/1995 Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton chính thức
tuyên bố “bình thường hóa các mối quan hệ ngoại giao” với
Việt Nam
Từ tháng 10/1995 đến giữa năm 1996 đã diễn ra các cuộc
gặp gỡ, thảo luận, chuẩn bị cho việc đàm phán, ký hiệp định
thương mại đầu tiên giữa hai nước
Vòng đàm phán đầu tiên giữa hai bên được bắt đầu vào cuối
tháng 9/1996 tại Hà Nội, vòng cuối cùng (vòng thứ 11) kết
thúc tại Washington tháng 7/2000, với việc ký chính thức Hiệp
định Thương mại Việt Nam - Hoa kỳ (BTA) ngày 14/7/2000
Ngày 10/12/2001, hai bên Việt Nam và Hoa Kỳ đã trao đổi
công hàm về việc phê chuẩn, Hiệp định bắt đầu có hiệu lực.
6.3.1 Hiệp định thương mại song phương Việt
Nam – Hoa kỳ
6.3.1.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định
Hiệp định này bao gồm 7 chương (72 điều), 9 phụ lục và 2
thư trao đổi.
• Chương 1: Thương mại hàng hoá
• Chương 2: Quyền sở hữu trí tuệ
• Chương 3: Thương mại dịch vụ
• Chương 4: Phát triển quan hệ đầu tư
• Chương 5: Tạo thuận lợi cho kinh doanh
• Chương 6: Minh bạch và quyền khiếu kiện
• Chương 7: Những điều khoản chung
53
- 8/5/2020
6.3.1 Hiệp định thương mại song phương Việt
Nam – Hoa kỳ
6.3.1.3 Tác động của Hiệp định đối với Việt Nam
A. Thương mại
Kết quả thương mại hai nước
Những khó khăn của Việt Nam trong thời gian tới
.
6.3.1 Hiệp định thương mại song phương Việt
Nam – Hoa kỳ
6.3.1.3 Tác động của Hiệp định đối với Việt Nam
B. Đầu tư
* Cải thiện môi trường đầu tư:
• Cho phép hình thành doanh nghiệp 100% vốn đầu tư
nước ngoài với tất cả các lĩnh vực không bị hạn chế
• Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMs)
Được giảm bớt và xóa bỏ vào năm 2005
* Thu hút vốn đầu tư và các ngành sản xuất định hướng
xuất khẩu
* Khuyến khích đầu tư gián tiếp của Hoa Kỳ vào Việt Nam
54
- 8/5/2020
6.3.1 Hiệp định thương mại song phương Việt
Nam – Hoa kỳ
6.3.1.3 Tác động của Hiệp định đối với Việt Nam
C. Cải cách về thể chế
• Việt Nam đã cam kết cải cách các thủ tục hải quan nhằm đáp
ứng được tiêu chuẩn quốc tế và của WTO bao gồm:
D. Cung cấp những hiểu biết và kinh nghiệm quý báu cho
đàm phán gia nhập WTO
• BTA được xây dựng dựa trên những quy tắc tổng quát của
WTO nên hiệp định là bước tiến quan trọng giúp Việt Nam
tiếp cận nhanh hơn đến WTO.
6.3.2 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam –
EU
6.3.2.1 Quá trình hình thành và ký kết Hiệp định
• Ngày 26/6/2012, Việt Nam và EU đã chính thức
tuyên bố khởi động đàm phán Hiệp định EVFTA
• Ngày 2/12/2015, Tuyên bố về việc chính thức kết
thúc đàm phán Hiệp định Thương mại tự do (FTA)
giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA).
• Tháng 6/2018, hai Bên công bố chính thức hoàn
tất việc rà soát pháp lý đối với Hiệp định Thương
mại (EVFTA) và Hiệp định bảo hộ đầu tư (nay có
tên là EVIPA)
55
- 8/5/2020
6.3.2 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam –
EU
6.3.2.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định
A. Thương mại hàng hóa
Đối với xuất khẩu của Việt Nam:
• Ngay khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế
nhập khẩu đối với khoảng 85,6% số dòng thuế, tương
đương 70,3% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam
sang EU.
• Sau 07 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ
xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với 99,2% số dòng thuế,
tương đương 99,7% kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam.
• Đối với khoảng 0,3% kim ngạch xuất khẩu còn lại, EU
cam kết dành cho Việt Nam hạn ngạch thuế quan với
thuế nhập khẩu trong hạn ngạch là 0%.
6.3.2.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định
A. Thương mại hàng hóa
• Dệt may, giày dép và thủy sản (trừ cá ngừ đóng hộp và cá
viên):.
• Gạo:.
• Mật on.
• Rau củ quả, rau củ quả chế biến, nước hoa quả khác, túi
xách, vali, sản phẩm nhựa, sản phẩm gốm sứ thủy tinh:
56
- 8/5/2020
6.3.2.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định
A. Thương mại hàng hóa
Đối với nhập khẩu từ EU:
• Việt Nam cam kết xóa bỏ phần lớn thuế xuất khẩu sau lộ
trình nhất định; chỉ bảo lưu thuế xuất khẩu đối với một
số sản phẩm quan trọng, trong đó có dầu thô và than đá.
• Ô tô, xe máy:;
• Rượu vang, rượu mạnh, bia, thịt lợn và thịt gà:.
6.3.2.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định
B. Thương mại dịch vụ và đầu tư
• Cam kết của Việt Nam và EU về thương mại dịch vụ và
đầu tư cao hơn cam kết trong WTO và tương đương với
mức cam kết cao nhất của EU trong những Hiệp định
FTA gần đây của EU.
• Các lĩnh vực mà Việt Nam cam kết thuận lợi cho các nhà
đầu tư EU gồm một số dịch vụ chuyên môn, dịch vụ tài
chính, dịch vụ viễn thông, dịch vụ vận tải, dịch vụ phân
phối.
• Hai bên cũng đưa ra cam kết về đối xử quốc gia trong
lĩnh vực đầu tư, đồng thời thảo luận về nội dung giải
quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và nhà nước.
57
- 8/5/2020
6.3.2.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định
C. Sở hữu trí tuệ
• Về cơ bản, các cam kết về sở hữu trí tuệ của Việt Nam là phù
hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
• Về chỉ dẫn địa lý, khi Hiệp định có hiệu lực, Việt Nam sẽ bảo
hộ trên 160 chỉ dẫn địa lý của EU (bao gồm 28 thành viên) và
EU sẽ bảo hộ 39 chỉ dẫn địa lý của Việt Nam. Các chỉ dẫn địa
lý của Việt Nam đều liên quan tới nông sản, thực phẩm, tạo
điều kiện cho một số chủng loại nông sản của Việt Nam xây
dựng và khẳng định thương hiệu của mình tại thị trường EU.
Các nội dung khác:
Hiệp định EVFTA cũng bao gồm các Chương liên quan tới cạnh
tranh, doanh nghiệp nhà nước, phát triển bền vững, hợp tác và
xây dựng năng lực, pháp lý-thể chế. Các nội dung này phù hợp
với hệ thống pháp luật của Việt Nam, tạo khuôn khổ pháp lý để
hai bên tăng cường hợp tác, thúc đẩy sự phát triển của thương
mại và đầu tư giữa hai Bên.
6.3.2 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam –
EU
6.3.2.3 Tác động của Hiệp định đối với
Việt Nam
• A. Cơ hội
• B. Thách thức
58
- 8/5/2020
6.3.4 Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ
xuyên Thái bình Dương – CPTPP
6.3.3.1 Quá trình hình thành và ký kết Hiệp định
• Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for
Trans-Pacific Partnership - CPTPP), hay còn gọi là TPP-
11 là một hiệp định về nguyên tắc thương mại giữa 11
quốc gia bao gồm Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật
Bản, Malaysia, Mexico, NewZealand, Peru, Singapore
và Việt Nam.
• Tiền thân của hiệp định CPTPP là Hiệp định Đối tác Thái
Bình Dương (TPP) gồm 11 nước kể trên và Hoa Kỳ
tham gia đàm phán.
6.3.3.1 Quá trình hình thành và ký kết Hiệp định
• Năm 2002, ba nước Chile, NewZealand và Singapore
khởi xướng và đàm phán một FTA của Khu vực châu Á
– Thái Bình Dương
• Ngày 4/2/2016 các nước ký kết TPP tại NewZealand tuy
nhiên đến này 30/1/2017 Hoa Kỳ đã rút khỏi TPP.
• Tháng 11/2017, Bên lề Hội nghị cấp cao APEC, 11 nước
còn lại đã thống nhất đổi tên Hiệp định TPP thành Hiệp
định CPPP với các nội dung cốt lõi.
• Tháng 1/2018, Kết thúc đàm phán CPTPP
• Ngày 8/3/2018, ký kết Hiệp định CPTPP tại Santiago,
Chile
59
- 8/5/2020
6.3.4 Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ
xuyên Thái bình Dương – CPTPP
6.3.3.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định
Về thương mại hàng hóa:
Về quy tắc xuất xứ:
6.3.4 Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ
xuyên Thái bình Dương – CPTPP
6.3.3.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định
Đối với các biện pháp vệ sinh, kiểm dịch động thực vật
(SPS),
Đối với hàng rào kỹ thuật đối với thương mại (TBT),
60
- 8/5/2020
6.3.4 Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ
xuyên Thái bình Dương – CPTPP
6.3.3.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định
• Về quản lý hải quan và thuận lợi hóa thương mại
• Phòng vệ thương mại
• Đầu tư
• Thương mại điện tử
• Mua sắm chính phủ
• Doanh nghiệp nhà nước
• Doanh nghiệp vừa và nhỏ
6.3.4 Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ
xuyên Thái bình Dương – CPTPP
6.3.3.3 Tác động của Hiệp định đối với Việt Nam
A. Tác động chung đến nền kinh tế
B. Tác động đối với doanh nghiệp Việt Nam
• Cơ hội
• Thách thức
61
- 8/5/2020
6.4 Cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế
quốc tế đối với Việt Nam
6.4.1. Cơ hội
• Mở rộng thị trường xuất khẩu của Việt Nam
• Tăng thu hút đầu tư nước ngoài, viện trợ phát
triển chính thức
• Tạo điều kiện tiếp thu khoa học công nghệ tiên
tiến, đào tạo cán bộ quản lý và cán bộ kinh
doanh
• Góp phần duy trì hoà bình ổn định, tạo dựng
môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, nâng
cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
6.4 Cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế
quốc tế đối với Việt Nam
6.4.2. Thách thức
• Hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra những yêu cầu
về gìn giữ độc lập – an ninh – chủ quyền và gìn
giữ bản sắc văn hóa dân tộc
• Thách thức trong vấn đề thu hẹp khoảng cách
giàu nghèo, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và
bảo vệ môi trường
• Thách thức trong việc hoàn thiện thể chế và
chính sách phát luật cũn như phát triển kinh tế
dựa trên việc sử dụng hiệu quả nguồn lực của
đất nước
62
nguon tai.lieu . vn