Xem mẫu
- Chương 1: Tự động đóng lại các nguồn điện
Chương 2: Tự động chuyển đổi nguồn điện
Chương 3: Tự động hòa đồng bộ các nguồn điện
1 Chương 4: Tự động sa thải phụ tải theo tần số
Chương 5: Tự động điều chỉnh điện áp & công suất phản kháng trong HTĐ
Chương 6: Tự động điều chỉnh tần số & công suất tác dụng trong HTĐ
Chương 02
Tự động chuyển đổi nguồn điện
Auto Transfer to Reserve Supply (ATS)
Tự đóng nguồn dự phòng (TĐD)
- L{ do sử dụng thiết bị TĐD
2 Nguyễn Xuân Tùng
Nếu các hộ tiêu thụ chỉ được cấp từ một nguồn: sự cố nguồnthống điện
Bộ môn Hệ >> mất điện
Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhiều loại phụ tải không cho phép mất điện: phải có hệ thống điện dự phòng
Với tổ máy nhiệt điện, mất điện tự dùng trong khoảng 20-30 giây có thể dẫn tới ngắt
sự vận hành của nồi hơi >> mất nhiều giờ để vận hành lại tổ máy
Một số quá trình trong nhà máy hóa chất nếu để mất điện lâu hơn 3 giây có thể phải
khôi phục lại từ đầu
Phương thức vận hành của nguồn (thiết bị) dự phòng:
Vận hành song song: không kinh tế
Ở trạng thái dự phòng không mang điện: để đảm bảo thao tác nhanh >> sử dụng
thiết bị TĐD để tự động thao tác đổi nguồn (thời gian mất điện
- Ví dụ về ứng dụng của thiết bị TĐD
3 Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện
Đại học Bách khoa Hà Nội
TĐD đường dây TĐD máy biến áp TĐD thanh góp
Hệ thống
F1 F2 F3
TD1 TD2 TD3 DP
TĐD tổ máy diezen dự phòng TĐD cho hệ thống tự dùng trong nhà máy điện
- Các yêu cầu đối với thiết bị TĐD
4 Nguyễn Xuân Tùng
Thiết bị TĐD phải tác động khi phần tử làm việc môn Hệđiện vìđiện cứ
Bộ bị mất thống bất
l{ do gì, kể cả trường hợp ngắn mạch trên thanhhọc Bách khoa Hà Nội
Đại cái hộ phụ tải (trừ
trường hợp sa thải theo tần số)
Thiết bị TĐD chỉ đóng nguồn dựu phòng khi đã cắt hoàn toàn nguồn
chính:
Tránh việc đóng không đồng bộ giữa hai nguồn
Tránh việc đóng thêm nguồn vào điểm sự cố
Thiết bị TĐD phải có thời gian tác động nhanh – giảm thời gian ngừng
cung cấp điện
Để ngăn chặn khả năng đóng nguồn dự phòng vào ngắn mạch duy trì
nhiều lần: thiết bị TĐD chỉ tác động một lần
- Các yêu cầu đối với thiết bị TĐD
5 Nguyễn Xuân Tùng
Khi thực hiện thao tác TĐD phải đảm bảo điều kiện tự khởi động của
Bộ môn Hệ thống điện
các động cơ – có thể cắt bớt một số động cơĐại học Bách khoa Hà Nội
khi đóng nguồn dự
phòng
Có khả năng phối hợp để tăng tốc thiết bị bảo vệ rơle với mục đích
loại trừ nhanh sự cố khi đóng nguồn dự phòng
- Các nguyên l{ áp dụng trong thiết bị TĐD
6 Nguyễn Xuân Tùng
Phương pháp khởi động thiết bị TĐD: 2 cách Hệ thống điện
Bộ môn
Dùng tín hiệu từ tiếp điểm phụ máy cắt: tiếp điểm thường đóng Nội
Đại học Bách khoa Hà
Chế độ bình thường:
Cuộn đóng của 2MC không có điện
1MC đóng 2MC mở
1MC3 2MC1
+ Cđ -
mở đóng
Chế độ sự cố: 1MC bị cắt ra
Cuộn đóng của 2MC được cấp điện >> đóng 2MC
1MC cắt 2MC mở
1MC3 2MC1
+ Cđ -
đóng đóng
- Các nguyên l{ áp dụng trong thiết bị TĐD
7 Nguyễn Xuân Tùng
Phương pháp khởi động thiết bị TĐD: Bộ môn Hệ thống điện
Dùng tín hiệu từ tiếp điểm phụ máy cắt: Đại học Bách khoa Hà Nội
Đặc điểm: nếu nguồn cấp bị cắt từ đầu
đường dây, máy cắt 1MC không mở ra >>
sơ đồ không hoạt động
Khắc phục: dùngrơle điện áp thấp (U> Sơ đồ
khởi động có dùng rơle điện áp thấp
U<
- Các nguyên l{ áp dụng trong thiết bị TĐD
8 Nguyễn Xuân Tùng
Phương pháp khởi động thiết bị TĐD: 2 cách Hệ thống điện
Bộ môn
Sơ đồ khởi động TĐD có rơle điện áp thấp (U
- Các nguyên l{ áp dụng trong thiết bị TĐD
9 Nguyễn Xuân Tùng
Phương pháp khởi động thiết bị TĐD: 2 cách Hệ thống điện
Bộ môn
Sơ đồ khởi động TĐD có rơle điện áp thấp (U
- Các nguyên l{ áp dụng trong thiết bị TĐD
10 Nguyễn Xuân Tùng
Khắc phục: sử dụng hai rơle điện áp thấp đấu nối tiếp tiếp thống điện
Bộ môn Hệ điểm
Nếu đứt cầu chì: chỉ một trong hai rơle điện áp thấp hoạt động >> khoa Hà Nội
Đại học Bách mạch điện
cấp cho 5RT hở mạch
Nếu thanh góp mất điện: cả (3U khởi động TĐD
Sơ đồ hai rơle điện áp thấp đấu nối tiếp
- Các nguyên l{ áp dụng trong thiết bị TĐD
11 Nguyễn Xuân Tùng
Nguyên tắc đảm bảo thiết bị TĐD chỉ tác Bộ môn Hệ thống điện
động một lần
Dùng rơle trung gian loại thường mở, mở chậmhọc Bách khoa Hà Nội
Đại (6RGT):
Bình thường: 1MC đóng
• 1MC đóng –> 1MC3: mở
1MC2: đóng -> 6RGT có điện
• 6RGT có điện –> Tiếp điểm 6RGT: đóng
• 2MC: đang mở -> 2MC1: đóng
Mạch đóng 2MC: không có điện
(+) -> 1MC3 -> 6RGT -> 2MC1 -> Cđ -> (-)
(mở) (đóng) (đóng)
- Các nguyên l{ áp dụng trong thiết bị TĐD
12 Nguyễn Xuân Tùng
Nguyên tắc đảm bảo thiết bị TĐD chỉ tác Bộ môn Hệ thống điện
động một lần
Dùng rơle trung gian loại thường mở, mở chậmhọc Bách khoa Hà Nội
Đại (6RGT):
Khi sự cố: 1MC bị cắt ra
• 1MC cắt –> 1MC3: đóng
1MC2: mở -> 6RGT mất điện
• 6RGT mất điện –> Tiếp điểm 6RGT: mở chậm
• 2MC: đang mở -> 2MC1: đóng
Mạch đóng 2MC: có điện khi 6RGT đang mở
chậm
(+) -> 1MC3 -> 6RGT -> 2MC1 -> Cđ -> (-)
(đóng) (mở chậm) (đóng)
Khi 6RGT mở hoàn toàn: mạch đóng hở mạch
và không thể tác động lần 2.
- Các nguyên l{ áp dụng trong thiết bị TĐD
13 Nguyễn Xuân Tùng
Kiểm tra sự sẵn sàng của nguồn dự phòng môn Hệ thống điện
Bộ
Đại học Bách khoa Hà Nội
Thao tác TĐD chỉ có tác dụng khi nguồn dự phòng có điện áp trong
ngưỡng cho phép: sử dụng rơle điện áp cao (U>) để kiểm tra trạng
thái nguồn dự phòng
U>
- Sơ đồ tổng thể của thiết bị TĐD
14 Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện
Đại học Bách khoa Hà Nội
Sơ đồ TĐD cho đường dây
- 15 Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện
Đại học Bách khoa Hà Nội
Tính toán chỉnh định thiết bị TĐD
- Chỉnh định
16 Nguyễn Xuân Tùng
Thời gian mở chậm của 6RGT: Bộ môn Hệ thống điện
Trong thời gian mở chậm của 6RGT: mạch đóng học Bách khoađiện
Đại còn được cấp Hà Nội
Thời gian mở chậm phải lớn hơn thời gian đóng máy cắt
t6RGT = Kat x tđóng 2MC
- Chỉnh định
17 Nguyễn Xuân Tùng
Điện áp khởi động của rơle điện áp thấp {3U
- Chỉnh định
18 Nguyễn Xuân Tùng
Điện áp khởi động của rơle điện áp cao {8U>} Bộ môn Hệ thống điện
nguồn làm việc khi điện áp
Rơle điện áp cao {8U>} để kiểm tra sự sẵn sàng củaĐại học Bách khoa Hà Nội
nguồn này trong ngưỡng cho phép thì rơle được phép hoạt động
Chỉnh định: Ukhởi động= Kat x Unhỏ nhất cho phép với Kat=1.2-1.3
- Chỉnh định
19 Nguyễn Xuân Tùng
Thời gian làm việc của rơle thời gian 5RT Bộ môn Hệ thống điện
Sự cố lân cận nguồn cấp (N3): cần đảm bảo loại trừĐại học Báchcố này trước khi
hoàn toàn sự khoa Hà Nội
đóng nguồn dự phòng : t(1)5RT > tcác bảo vệ tại thanh góp đầu nguồn
Phân tích tương tự với các sự cố tại lân cận thanh góp phụ tải (N4):
t(2)5RT > tcác bảo vệ tại thanh góp phụ tải
Do vậy t5RT= max{t(1)5RT ; t(2)5RT} + tdự trữ
N3
N4
- Chương 1: Tự động đóng lại các nguồn điện
Chương 2: Tự động chuyển đổi nguồn điện
Chương 3: Tự động hòa đồng bộ các nguồn điện
20 Chương 4: Tự động sa thải phụ tải theo tần số
Chương 5: Tự động điều chỉnh điện áp & công suất phản kháng trong HTĐ
Chương 6: Tự động điều chỉnh tần số & công suất tác dụng trong HTĐ
Chương 03
Tự động hòa đồng bộ các nguồn điện
Automatic Synchronization
Chức năng kiểm tra đồng bộ (25)
nguon tai.lieu . vn