Xem mẫu
- MĐ 12: HÀN KHÍ
BÀI 5. HÀN ĐẮP MẶT TRỤ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÀN KHÍ
- BÀI 5. HÀN ĐẮP MẶT TRỤ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÀN KHÍ
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng:
Hiểu khái niệm, công nghệ và kỹ thuật hàn đắp mặt trụ tròn
Chuẩn bị phôi hàn đúng quy cách
Tính toán và tra cứu tài liệu để xác định chế độ hàn đắp mặt
trụ khi biết loại vật liệu, chiều dày vật liệu, vị trí mối hàn trong
không gian (đường kính que hàn, loại ngọn lửa, công suất ngọn
lửa, phương pháp hàn....)
Lấy lửa và điều chỉnh ngọn lửa hàn.
Hàn đắp mặt trụ tròn đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ
thuật.
Kiểm tra, chỉnh sửa những khuyết tật bên ngoài của mối hàn.
An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
- BÀI 5. HÀN ĐẮP MẶT TRỤ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÀN KHÍ
NỘI DUNG
1. Hàn đắp, phạm vi ứng dụng
2. Công tác chuẩn bị
3. Thực hiện hàn
4. Kiểm tra sửa chữa khuyết tật mối hàn
- 1. Hàn đắp, phạm vi ứng dụng
1.1. Khái niệm chung
Hàn đắp là quá trình bồi đắp một lớp kim loại que hàn lên kim loại cơ
bản bị đót nóng chảy tới một chiều sâu nhỏ. Hàn đắp được dùng để
phục hồi các chi tiết bị mòn và để đắp lên bề mặt một lớp kim loại có
những tính chất đặc biệt như độ chống ăn mòn, độ cứng, độ bền
chống mài mòn,. Hàn đắp được thực hiện bằng các kim loại có cùng
thành phần như kim loại cơ bản hoặc khác thành phần với kim loại cơ
bản.
- 1. Hàn đắp, phạm vi ứng dụng
1.2. Đặc điểm
Nhược điểm của hàn đắp bằng ngọn lửa hàn khí là năng suất thấp hốn
với hàn đắp bằng hồ quang điệnvà vùng bị nung nóng của kim loại cơ
bản quá rộng, do đó có thể xuất hiện ứng suất dư và biến dạng trong
chi tiết. Vì vậy, hàn đắp bằng ngọn lửa hàn khí được ứng dụng để hàn
các chi tiết có kích thước vừa và nhỏ
- 1. Hàn đắp, phạm vi ứng dụng
1.3. Phạm vi ứng dụng
Hàn đắp kim loại màu:
Hàn đắp bằng khí dùng cho đồng thau thì rất ưu việt. Dùng phương
pháp nung nóng bằng điện để hàn đắp đồng và đồng thanh là hợp lý.
Đồng thau được hàn đắp lên các chi tiết để tạo các bề mặt kín khít
trong các thiết bị đóng kín. Khi hàn đắp đồng thau lên kim loại đen
thường phải dùng thuốc hàn. Dùng thuốc hàn dạng khí EM1 khi hàn
đắp đồng thau lên thép và gang sẽ đạt kết quả tốt nhất. Thông thường
hàn đắp được thực hiện bằng phương pháp hàn trái ở vị trí hàn sấp. Để
hạn chế sự bốc hơi của kẽm khi hàn đắp đồng thau người ta dùng
ngọn lửa oxi hóa và vật liệu hàn đắp là các nhãn đồng thau chứa không
quá 0,1% kẽm.
- 1. Hàn đắp, phạm vi ứng dụng
1.3. Phạm vi ứng dụng
Hàn đắp kim loại màu:
Công suất ngọn lửa
Chiều dày lớp đắp Đường kính que hàn
(tiêu thụ axêtylen
(mm) (mm)
m3/h)
34 46 400700
56 810 6001100
69 1012 10501750
- 1. Hàn đắp, phạm vi ứng dụng
1.3. Phạm vi ứng dụng
Hàn đắp hợp kim cứng:
Hàn đắp bằng hợp kim cứng được dùng cho các bề mặt làm việc chịu
mòn. Các chi tiết đó là các dụng cụ khoan lỗ, răng của gầu máyxúc, các
chi tiết máy cán và máy kéo dây, lưỡi cày, van, mũi tâm máy tiện, khuôn
dập và cả dụng cụ cắt như dao tiện, mũi khoan dao phay. Hàn đắp hợp
kim cứng thực hiện cho các chi tiết bằng thép. Hàn đắp hợp kim cứng
tốt nhất là bằng thép các bon chứa không quá0,6% các bon và cả chi
tiết bằng thép crômniken và thép vanađi.
- 1. Hàn đắp, phạm vi ứng dụng
1.3. Phạm vi ứng dụng
Hàn đắp hợp kim cứng:
Hàn đắp bằng hợp kim cứng được dùng cho các bề mặt làm việc chịu
mòn. Các chi tiết đó là các dụng cụ khoan lỗ, răng của gầu máyxúc, các
chi tiết máy cán và máy kéo dây, lưỡi cày, van, mũi tâm máy tiện, khuôn
dập và cả dụng cụ cắt như dao tiện, mũi khoan dao phay. Hàn đắp hợp
kim cứng thực hiện cho các chi tiết bằng thép. Hàn đắp hợp kim cứng
tốt nhất là bằng thép các bon chứa không quá0,6% các bon và cả chi
tiết bằng thép crômniken và thép vanađi.
- 2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
• 2.1. Đọc bản vẽ
- 2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
2.2. Vật liệu:
Thép CT3 đường kính Φ30)
Que hàn thép các bon thấp 02,4
Khí O2, Khí C2H2
Nắn phẳng phôi, kiểm tra kích thước phôi, làm sạch.
- 2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
2.3. Thiết bị dụng cụ và điều kiện an toàn:
Máy sinh khí axêtylen (hoặc chai khí axêtylen), chai ôxy,
ống mềm dẫn khí, van giảm áp, mỏ hàn khí, bàn ghế hàn, đồ gá
hàn, kính hàn hơi, búa nguội, giũa, bàn chải sắt, thước lá, dưỡng
kiểm tra mối hàn
Mặt bằng thực tập bố trí gọn gàng, nơi làm việc có đủ ánh sáng,
hệ thống thông gió, hút bụi hoạt động tốt
Nền xưởng khô ráo, thiết bị hàn khí đảm bảo độ kín
Bảo hộ lao động đầy đủ
- 2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
2.3. Thiết bị dụng cụ và điều kiện an toàn:
- 2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
2.4. Chế độ hàn
Công suất ngọn lửa được lấy tuỳ thuộc vào chiều dạy lớp đắp.
Sử dụng bép hàn số 3 hoặc số 4 để hàn
Chiều dày Đường kính Công suất ngọn lửa
axêtylen.
lớp đắp que hàn m3/h
34 46 400700
56 810 6001100
69 1012 10501750
- 2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
2.4. Chế độ hàn
Chọn phương pháp hàn trái, que hàn đi trước mỏ hàn
Chọn ngọn lửa ô xy hoá để hàn
Tốc độ hàn khi hàn đắp cần đảm bảo trong khoảng từ 0,25
0,15m/ph không nên nhỏ hơn 0,15m/ph dễ gây rỗ trong mối hàn
Góc nghiêng mỏ hàn:a= 30o600
- 2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
2.5. Gá phôi hàn
Sao cho bề mặt hàn đắp được đặt nghiêng một góc từ 0100
- 3. THỰC HIỆN HÀN
3.2. Kỹ thuật hàn
- 3. THỰC HIỆN HÀN
3.2. Kỹ thuật hàn
Khi hàn đường thứ hai cần phải làm chảy 1/3 chiều rộng của
đường hàn thứ nhất.Hàn đắp có thể hàn một lớp hoặc nhiều lớp, khi
hàn đắp các lớp sau, phải đốt chảy lớp trước sâu khoảng 1/3 chiều dày
lớp hàn.
Để giảm bớt sự biến dạng, có thể nhân lúc còn nóng, dùng búa
tay gõ nhẹ vào lớp hàn đắp.
Để đáp ứng yêu cầu gia công cơ sau khi hàn đắp, cần đắp với
lượng dư 35mm
- 3. THỰC HIỆN HÀN
3.3. Kỹ thuật hàn
Video
https://www.youtube.com/watch?v=6V3BpiNwVEw
https://www.youtube.com/watch?v=0kdSwyZRctQ
https://www.youtube.com/watch?v=k1hnYforQb4
https://www.youtube.com/watch?v=cmkx7CKhvxw
- 3. THỰC HIỆN HÀN
3.4. Làm sạch kiểm tra chất lượng mối hàn
Hàn xong chờ cho phôi hàn nguội, gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt đánh
sạch trên bề mặt phôi.
Dùng nước sạch hoặc dung dịch xút 5% rửa sạch chi tiết hàn.
Kiểm tra đường kính của trục đắp, độ tròn đều, độ đồng tâm.
Kiểm tra chất lượng bề mặt đắp, các khuyết tật của mối hàn.
nguon tai.lieu . vn