Xem mẫu

  1. MĐ 12: HÀN KHÍ BÀI 4. HÀN GÓC BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN KHÍ Ở  VỊ TRÍ HÀN BẰNG
  2. BÀI 4. HÀN GÓC BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN KHÍ Ở  VỊ TRÍ HÀN BẰNG MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng: ­ Chuẩn bị phôi hàn đúng quy cách ­ Tính toán và tra cứu tài liệu để xác định chế độ hàn góc khi biết loại  vật liệu, chiều dày vật liệu, vị trí mối hàn trong không gian (đường  kính que hàn, loại ngọn lửa, công suất ngọn lửa, phương pháp hàn....) ­ Lấy lửa và điều chỉnh ngọn lửa hàn. ­ Kỹ thuật hàn các mối hàn góc ở các vị trí hàn bằng, hàn đứng, hàn  ngang, hàn trần. ­ Hàn các loại mối hàn góc ở các vị trí hàn bằng, hàn đứng, hàn ngang,  hàn ngửa đáp ứng tiêu chuẩn của mối hàn. ­ Kiểm tra, chỉnh sửa những khuyết tật bên ngoài của mối hàn. ­ An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
  3. BÀI 4. HÀN GÓC BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN KHÍ Ở  VỊ TRÍ HÀN BẰNG NỘI DUNG  1. Công tác chuẩn bị 2. Tính chế độ hàn 3. Thực hiện hàn 4. Các khuyết tật thường gặp của mối hàn khi hàn mối hàn  giáp mối
  4. 1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ • 1.1. Đọc bản vẽ
  5. 1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 1.2. Vật liệu: ­ Thép tấm CT3 (2x100x50) và (2x100x200)  ­ Que hàn thép các bon thấp 02,4 ­ Khí O2, Khí C2H2 hoặc đất đèn (CaC2) ­ Nắn phẳng phôi, kiểm tra kích thước phôi, làm sạch mép hàn và khu  vực  quanh  mối  hàn  rộng  20­30mm  mỗi  phía.  Mép  hàn  trước  khi  hàn  phải làm sạch xỉ,  oxit, dầu mỡ bằng giũa và bàn chải sắt.
  6. 1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 1.3. Thiết bị dụng cụ và điều kiện an toàn: ­ Máy  sinh  khí  a­xê­ty­len  (hoặc  chai  khí  a­xê­ty­len),  chai  ô­xy,  ống mềm dẫn khí, van giảm áp, mỏ hàn khí, bàn ghế hàn, đồ gá  hàn, kính hàn hơi, búa nguội, giũa, bàn chải sắt, thước lá, dưỡng  kiểm tra mối hàn ­ Mặt bằng thực tập bố trí gọn gàng, nơi làm việc có đủ ánh sáng,  hệ thống thông gió, hút bụi hoạt động tốt ­ Nền xưởng khô ráo, thiết bị hàn khí đảm bảo độ kín ­ Bảo hộ lao động đầy đủ
  7. 1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 1.3. Thiết bị dụng cụ và điều kiện an toàn:
  8. 2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN 2.1. Công suất ngọn lửa Với phôi có chiều dày nhỏ, hàn gấp mép không sử dụng que hàn  phụ ta chọn phương pháp hàn trái Lượng khí C2H2 tiêu hao trong một giờ tính theo công thức sau: VC2H2 = (100+ 120)s = (100­120) lít/giờ Áp suất ôxy chọn 1,5­2,0 bar Áp suất axêtylen chọn 0,1­0,18 bar Vậy ta chọn bép hàn số 1 để hàn
  9. 2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN 2.2. Tốc độ hàn Trong đó A là hệ số thực nghiệm, tùy theo tính chất và chiều  dầy vật liệu. Đới với thép có chiều dầy trung bình A = 12:15; với  niken hệ số A = 9+11 Từ đó xác định được Vh= 12m/h
  10. 2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN 2.4. Lấy lửa và chọn ngọn lửa ­ Tay phải cầm mỏ hàn, tay trái cầm bật lửa, mở khoá ôxy sau đó  mở khoá axêtylen đưa mỏ hàn vào sát nguồn lửa cho mỏ hàn bắt lửa,  điều chỉnh khoá ôxy và khoá axêtylen để lấy được ngọn lửa trung tính ­ Điều chỉnh để được ngọn lửa trung tính với chiều dài nhân ngọn  lửa từ (5+6) mm.
  11. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.1. Gá phôi hàn ­ Đặt phôi lên đồ gá hiệu chỉnh cho hai tấm phôi vuông góc với nhau.  ­ Hàn đính chắc chắn tại 3 điểm như hình vẽ
  12. 3. THỰC HIỆN HÀN 2.3. Góc nghiêng mỏ hàn ­ Giữ mỏ hàn nghiêng  góc 450 so với cạnh  ngang và cạnh đứng  của vật hàn; đồng thời  nghiêng một góc 700­ 800 so với trục đường  hàn về phía ngược với  hướng hàn. ­ Que hàn nghiêng một  góc 400 so với hướng  hàn.
  13. 3. THỰC HIỆN HÀN 2.3. Chuyển động của mỏ hàn ­ Phương pháp chuyển động mỏ hàn và que hàn
  14. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.3. Kỹ thuật hàn ­ Sử dụng phương pháp hàn trái. ­ Giữ mỏ hàn nghiêng góc 450 so với cạnh ngang và cạnh đứng của vật  hàn; đồng thời nghiêng một góc 700­800 so với trục đường hàn về phía  ngược với hướng hàn. Que hàn nghiêng một góc 400 so với hướng hàn. Nung nóng chảy chân đường hàn sao cho mối hàn ngấu Điều chỉnh góc nhân ngọn lửa sao cho hai cạnh hàn bằng nhau.
  15. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.3. Kỹ thuật hàn Bắt đầu hàn Giữ mỏ hàn tại điểm đầu của đường hàn cho đến khi kim loại của vật  hàn nóng chảy tạo bể hàn có kích thước khoảng (6:8) mm, tiến hành di  chuyển mỏ hàn. Tiếp tục lặp lại thao tác trên cho đến hết đường hàn. Trong quá trình hàn ­ Giữ chiều rộng bể hàn đều nhau. ­ Điều chỉnh góc nghiêng mỏ hàn nhỏ khi có hiện tượng cháy thủng vật  hàn.
  16. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.3. Kỹ thuật hàn Kết thúc đường hàn ­ Tăng tốc độ hàn từ vị trí cách điểm cuối đường hàn khoảng 20 mm. ­ Khi còn cách điểm cuối của đường hàn khoảng 10 mm đưa nhân ngọn  lửa lên và xuống để giảm sự nóng chảy của kim loại cơ bản.
  17. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.3. Kỹ thuật hàn Video  https://www.youtube.com/watch?v=6V3BpiNwVEw https://www.youtube.com/watch?v=0kdSwyZRctQ https://www.youtube.com/watch?v=k1hnYforQb4 https://www.youtube.com/watch?v=cmkx7CKhvxw
  18. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.5. Làm sạch kiểm tra chất lượng mối hàn ­ Hàn xong chờ cho phôi hàn nguội, gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt đánh  sạch xung quanh đường hàn và mối hàn. ­ Kiểm tra bề rộng, chiều cao mối hàn, độ đều của vảy hàn. ­ Kiểm tra điểm đầu và điểm cuối của đường hàn. ­ Kiểm tra mức độ biến dạng của kim loại. ­ Kiểm tra khuyết tật mối hàn.
  19. 4. CÁC KHUYẾT TẬT THƯỜNG GẶP CỦA MỐI  HÀN KHI HÀN MỐI HÀN GÓC 4.1. Mối hàn không ngấu ­ Nguyên nhân: Do công suất ngọn lửa hàn quá bé, tốc độ hàn lớn ­ Biện pháp phòng ngừa: Quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để  điều chỉnh lại tốc độ hàn và công suất ngọn lửa
  20. 4. CÁC KHUYẾT TẬT THƯỜNG GẶP CỦA MỐI  HÀN KHI HÀN MỐI HÀN GÓC 4.2. Mối hàn không đều ­ Nguyên nhân: Do chuyển động mỏ hàn không đều, công suất ngọn  lửa quá lớn thổi kim loại lỏng ra khỏi vũng hàn ­ Biện pháp phòng ngừa: Di chuyển mỏ hàn với tốc độ đều, giữ điều  khoảng cách từ mỏ hàn đến bề mặt vật hàn, điều chỉnh công suất ngọn  lửa hợp lý.
nguon tai.lieu . vn