Xem mẫu

  1. MĐ 12: HÀN KHÍ BÀI 3. HÀN GẤP MÉP TẤM MỎNG BẰNG PHƯƠNG  PHÁP HÀN KHÍ Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG
  2. BÀI 3. HÀN GẤP MÉP TẤM MỎNG BẰNG PHƯƠNG  PHÁP HÀN KHÍ Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng: ­ Chuẩn bị phôi hàn đúng quy cách ­ Tính toán và tra cứu tài liệu để xác định chế độ hàn gấp mép khi biết  loại vật liệu, chiều dày vật liệu, vị trí mối hàn trong không gian  (đường kính que hàn, loại ngọn lửa, công suất ngọn lửa, phương pháp  hàn....) ­ Lấy lửa và điều chỉnh ngọn lửa hàn. ­ Kỹ thuật hàn các mối hàn gấp mép ở các vị trí hàn bằng, hàn đứng,  hàn ngang, hàn trần. ­ Hàn các loại mối hàn gấp mép ở các vị trí hàn bằng, hàn đứng, hàn  ngang, hàn ngửa đáp ứng tiêu chuẩn của mối hàn. ­ Kiểm tra, chỉnh sửa những khuyết tật bên ngoài của mối hàn. ­ An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
  3. BÀI 3. HÀN GẤP MÉP TẤM MỎNG BẰNG PHƯƠNG  PHÁP HÀN KHÍ Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG NỘI DUNG  1. Công tác chuẩn bị 2. Tính chế độ hàn 3. Thực hiện hàn 4. Các khuyết tật thường gặp của mối hàn khi hàn mối hàn  giáp mối
  4. 1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ • 1.1. Đọc bản vẽ
  5. 1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 1.2. Vật liệu: ­ Thép tấm CT3(1x200x50) ­ Que hàn thép các bon thấp 02,4 ­ Khí O2, Khí C2H2 hoặc đất đèn (CaC2) ­ Nắn phẳng phôi, kiểm tra kích thước phôi, làm sạch mép hàn và khu  vực  quanh  mối  hàn  rộng  20­30mm  mỗi  phía.  Mép  hàn  trước  khi  hàn  phải làm sạch xỉ,  oxit, dầu mỡ bằng giũa và bàn chải sắt.
  6. 1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 1.3. Thiết bị dụng cụ và điều kiện an toàn: ­ Máy  sinh  khí  a­xê­ty­len  (hoặc  chai  khí  a­xê­ty­len),  chai  ô­xy,  ống mềm dẫn khí, van giảm áp, mỏ hàn khí, bàn ghế hàn, đồ gá  hàn, kính hàn hơi, búa nguội, giũa, bàn chải sắt, thước lá, dưỡng  kiểm tra mối hàn ­ Mặt bằng thực tập bố trí gọn gàng, nơi làm việc có đủ ánh sáng,  hệ thống thông gió, hút bụi hoạt động tốt ­ Nền xưởng khô ráo, thiết bị hàn khí đảm bảo độ kín ­ Bảo hộ lao động đầy đủ
  7. 1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 1.3. Thiết bị dụng cụ và điều kiện an toàn:
  8. 2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN 2.1. Công suất ngọn lửa Với phôi có chiều dày nhỏ, hàn gấp mép không sử dụng que hàn  phụ ta chọn phương pháp hàn trái Lượng khí C2H2 tiêu hao trong một giờ tính theo công thức sau: VC2H2 = (100+ 120)s = (100­120) lít/giờ Áp suất ôxy chọn 1,5­2,0 bar Áp suất axêtylen chọn 0,1­0,18 bar Vậy ta chọn bép hàn số 1 để hàn
  9. 2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN 2.2. Tốc độ hàn Trong đó A là hệ số thực nghiệm, tùy theo tính chất và chiều  dầy vật liệu. Đới với thép có chiều dầy trung bình A = 12:15; với  niken hệ số A = 9+11 Từ đó xác định được Vh= 12m/h
  10. 2. TÍNH CHẾ ĐỘ HÀN 2.4. Lấy lửa và chọn ngọn lửa ­ Tay phải cầm mỏ hàn, tay trái cầm bật lửa, mở khoá ôxy sau đó  mở khoá axêtylen đưa mỏ hàn vào sát nguồn lửa cho mỏ hàn bắt lửa,  điều chỉnh khoá ôxy và khoá axêtylen để lấy được ngọn lửa trung tính ­ Điều chỉnh để được ngọn lửa trung tính với chiều dài nhân ngọn  lửa từ (5+6) mm.
  11. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.1. Gấp mép phôi ­ Vạch dấu đường thẳng gấp mép cách đầu của phôi từ (2+3) mm. ­ Kẹp phần mép gấp vào trong má kẹp êtô sao cho đường vạch dấu  gấp trùng với mặt trên của má kẹp êtô. ­ Dùng búa uốn phôi tạo mép gấp như hình vẽ. ­ Nắn phẳng phôi, kiểm tra kích thước phôi,  làm sạch mép hàn và khu vực quanh mối  hàn rộng 20­30mm mỗi phía.  ­ Mép hàn trước khi hàn phải làm sạch xỷ,  ốyt, dầu mỡ bằng giũa và bàn chải sắt. 
  12. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.1. Gá phôi hàn ­ Điều chỉnh mép gấp đều nhau, kẹp chặt phần mép gấp bằng kìm  chết gần với vị trí đính. ­ Lấy lửa và chọn ngọn lửa trung tính Ngọn lửa bình thường có tác dụng tốt vùng cách nút nhân ngọn lửa từ  2:3mm ta nên hàn ở vùng này. Tiến hành hàn đính, khoảng cách các mối đính từ (30:50) mm.
  13. 3. THỰC HIỆN HÀN 2.3. Góc nghiêng mỏ hàn ­Chọn góc nghiêng mỏ hàn: Ta chọn a=200+250 ­Giữ mỏ hàn thẳng với hướng hàn làm với hai bên cạnh hàn  một góc 900.
  14. 3. THỰC HIỆN HÀN 2.3. Chuyển động của mỏ hàn ­ Phương pháp chuyển động mỏ hàn và que hàn
  15. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.3. Kỹ thuật hàn ­ Giữ góc nghiêng của mỏ hàn nghiêng một góc từ 200­250 so với  hướng ngược với hướng hàn và hướng nhân ngọn lửa vào kẽ hàn. ­ Giữ mỏ hàn thẳng với hướng hàn làm với hai bên cạnh hàn một góc  900.
  16. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.3. Kỹ thuật hàn Bắt đầu hàn Giữ mỏ hàn tại điểm đầu của đường hàn cho đến khi kim loại của vật  hàn nóng chảy tạo bể hàn có kích thước khoảng (6:8) mm, tiến hành di  chuyển mỏ hàn. Tiếp tục lặp lại thao tác trên cho đến hết đường hàn. Trong quá trình hàn ­ Giữ chiều rộng bể hàn đều nhau. ­ Điều chỉnh góc nghiêng mỏ hàn nhỏ khi có hiện tượng cháy thủng vật  hàn.
  17. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.3. Kỹ thuật hàn Kết thúc đường hàn ­ Tăng tốc độ hàn từ vị trí cách điểm cuối đường hàn khoảng 20 mm. ­ Khi còn cách điểm cuối của đường hàn khoảng 10 mm đưa nhân ngọn  lửa lên và xuống để giảm sự nóng chảy của kim loại cơ bản.
  18. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.3. Kỹ thuật hàn Video  https://www.youtube.com/watch?v=6V3BpiNwVEw https://www.youtube.com/watch?v=0kdSwyZRctQ https://www.youtube.com/watch?v=k1hnYforQb4 https://www.youtube.com/watch?v=cmkx7CKhvxw
  19. 3. THỰC HIỆN HÀN 3.5. Làm sạch kiểm tra chất lượng mối hàn ­ Hàn xong chờ cho phôi hàn nguội, gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt đánh  sạch xung quanh đường hàn và mối hàn. ­ Kiểm tra bề rộng, chiều cao mối hàn, độ đều của vảy hàn. ­ Kiểm tra điểm đầu và điểm cuối của đường hàn. ­ Kiểm tra mức độ biến dạng của kim loại. ­ Kiểm tra khuyết tật mối hàn.
  20. 4. CÁC KHUYẾT TẬT THƯỜNG GẶP CỦA MỐI  HÀN KHI HÀN MỐI HÀN GẤP MÉP TẤM MỎNG 4.1. Mối hàn không ngấu ­ Nguyên nhân: Do công suất ngọn lửa hàn quá bé, tốc độ hàn lớn ­ Biện pháp phòng ngừa: Quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để  điều chỉnh lại tốc độ hàn và công suất ngọn lửa
nguon tai.lieu . vn