Xem mẫu

  1. MĐ 12: HÀN KHÍ BÀI 1. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ  HÀN KHÍ
  2. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÀN KHÍ MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng: ­ Kiến thức: + Giải thích đúng nguyên lý, công dụng của phương pháp hàn  khí. + Trình bày đầy đủ các loại khí bảo vệ, các loại dây hàn. + Liệt kê các loại dụng cụ thiết bị dùng trong công nghệ hàn  khí. + Trình bày đầy đủ mọi ảnh hưởng của quá trình hàn tới sức  khoẻ công nhân hàn. ­ Kỹ năng: Nhận biết các khuyết tật trong mối hàn khi hàn khí. ­ Thái độ: Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh  phân xưởng
  3. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÀN KHÍ NỘI DUNG  1. Khái niệm 2. Vật liệu hàn khí 3. Thiết bị hàn khí 4. Công nghệ hàn khí
  4. 1. KHÁI NIỆM 1.1. Thực chất Hàn khí là quá trình nung nóng vật hàn và que hàn đến  trạng thái hàn: kim loại nóng chảy bằng ngọn lửa của khí  cháy (C2H2;  CH4 ; C6H6 …) với O2.
  5. 1 . KHÁI NIỆM • 1.2. Đặc điểm Ưu điểm Phương pháp hàn đơn giản không đòi hỏi thiết bị và dụng cụ  phức tạp. Không đòi hỏi nguồn năng lượng điện. Sự thay đổi công suất nhiệt của ngọn lửa và vị trí tương đối  của ngọn lửa với vũng hàn, người thợ có thể điều chỉnh trong  một giới hạn rộng nhằm điều chỉnh tốc độ đốt nóng và làm  nguội của kim loại vật hàn một cách dễ dàng. Khi hàn những kim loại như gang, đồng, đồng vàng dễ thực  hiện hơn so với hàn hồ quang.
  6. 1 . KHÁI NIỆM • 1 . 2 .   Đặc điểm Nhược điểm  Tốc độ đốt nóng kim loại nhỏ và vùng ảnh hưởng nhiệt lớn.  Khi chọn và điều chỉnh đúng được công xuất ngọn lửa và thành  phần của ngọn lửa, chọn đúng mã hiệu dây hàn và trình độ tay  nghề của người thợ cao sẽ đảm bảo nhận được một mối hàn khí  có chất lượng tốt.  Do sự đốt nóng chậm và sự tập trung nhiệt không cao trong  hàn khí nên hiệu suất của quá trình hàn thấp. Đặc biệt giảm  nhiều khi chiều dày của vật hàn tăng lên. Vì thế khi chiều dày  lớn hơn 6mm ít dùng hàn khí để hàn.  Giá thành của các khí cháy (axêtylen) và ôxy trong hàn khí đắt  hơn giá thành của năng luợng điện dùng trong hàn hồ quang. Do  vây hàn khí đắt hơn hàn hồ quang điện.
  7. 1 . KHÁI NIỆM 1.3. Công dụng  ­ Hàn khí được ứng dụng khi chế tạo và sửa chữa các sản  phẩm từ các tấm mỏng (hàn các ống, thùng chứa dung tích không  lớn và các vết nứt,...vv). ­ Hàn sửa chữa các sản phẩm đúc từ gang, đồng đỏ. ­ Hàn lắp ghép các ống dẫn có kích thước nhỏ và trung bình  (
  8. 2. VẬT LIỆU HÀN KHÍ: 2.1. Khí oxy(O2):  2.2. Khí Axetylen(C2H2): 2.3. Que hàn và thuốc hàn:
  9. 2. VẬT LIỆU HÀN KHÍ: 2.1. Khí Oxy: Để hàn và cắt ta dùng O2 có độ tinh khiết cao gọi là Oxy  kỹ thuật (nồng độ gần như nguyên chất 99.2%) duy trì sự cháy  rất tốt. Oxy càng tinh khiết thì tốc độ cắt càng cao, mép cắt  càng gọn sạch và tiêu phí Oxy càng ít.   Để sản xuất Oxy có thể dùng 3 phương pháp:  Phương pháp hóa học: Dùng các phản ứng hóa học để giải phóng O2  Phương pháp điện phân: Điện phân nước để nhận được O2
  10. 2. VẬT LIỆU HÀN KHÍ: 2.1. Khí Oxy:  Phương pháp phân giải không khí: Oxy được điều chế từ phương pháp hóa lỏng không khí, nén  không khí dưới áp suất cao sau đó cho bay hơi phân cấp dựa  vào điểm sôi của N2 = ­1960C, Ar = ­186oC, O2 = ­1830C để  (.thu được khí oxy (gọi là Oxy kỹ thuật Oxy được nén ở áp suất 150 at trong bình thép có dung tích 40 lit  (bình có thể chứa 6m3 O2 ).Khí Oxy được điều chế như vậy  có độ nguyên chất có thể đạt từ 98­99.5%. 
  11. 2. VẬT LIỆU HÀN KHÍ: 2.2. Khí Axetylen:  Khí Axetylen là gì ? Là khí cháy, mùi hắc sản xuất bằng cách cho  đất đèn (CaC2) tác  dụng với nước H2O: CaC2 +H2O =Ca(OH)2 + C2H2 + Q Sự nổ của C2H2 có thể xảy ra khi áp suất cao, nhiệt độ cao .
  12. 2. VẬT LIỆU HÀN KHÍ:  Hiện tượng cháy nổ C2H2:  Nếu áp suất p >1.5 at và to>5000C thì C2H2 dễ nổ.  Nếu áp suất p 
  13. 2. VẬT LIỆU HÀN KHÍ:  2.3. Que hàn ­ thuốc hàn: a. Que hàn: b. Thuốc hàn:  Dây hàn thuốc Que hàn
  14. 2. VẬT LIỆU HÀN KHÍ: 2.2. Khí Axetylen:  a. Que hàn: Dây hàn có ϕ =(0.3­12)mm.  Que hàn phụ dùng để bổ sung kim loại cho mối hàn.  Que hàn để hàn khí cần phải:  tonc của kim loại que hàn 
  15. 2. VẬT LIỆU HÀN KHÍ: 2.2. Khí Axetylen:  a. Que hàn: Thành phần hóa học,%, không quá Nhãn dây C Si Mn Cr Ni Al S P CB­08 0,10 0,03 0,35:0,6 0,15 0,30 0,01 0,040 0,040 CB­08A 0,10 0,03 0,35:0,6 0,12 0,25 0,01 0,030 0,030 CB­08AA 0,10 0,03 0,35:0,6 0,10 0,25 0,01 0,020 0,020 CB­08AA 0,10 0,03 0,8:1,1 0,10 0,25 ­ 0,025 0,030 CB­10rA 0,10 0,03   0,20 0,30 ­ 0,025 0,030 CB­10rA 0,12 0,03 1,5:1,9 0,20 0,30 ­ 0,030 0,030
  16. 2. VẬT LIỆU HÀN KHÍ: 2.2. Khí Axetylen:  b. Thuốc hàn: Tác dụng của  thuốc hàn  Tác dụng của thuốc hàn là tránh sự oxy hóa kim loại của mối  hàn và loại bỏ các ôxit kim loại tạo thành trong quá trình hàn.  Trong quá trình hàn, thuốc hàn đưa vào bể hàn sẽ nóng chảy ra  và kết hợp với các Oxít để tạo ra một lớp xỉ dễ nóng chảy nổi  lên trên bề mặt bể hàn.  Thuốc hàn có nhiệm vụ hoàn nguyên kim loại.  Tùy theo tính chất của kim loại hàn mà dùng thuốc hàn có tính  axit hay bazơ.
  17. 2. VẬT LIỆU HÀN KHÍ: 2.2. Khí Axetylen:  b. Thuốc hàn: Yêu cầu đối với thuốc hàn  Nhiệt độ chảy phải thấp hơn nhiệt độ chảy của kim loại vật  hàn và kim loại que hàn phụ.  Khi nóng chảy, thuốc hàn phải trải đều trên bề mặt đốt nóng  của kim loại, tức là phải có độ chảy loãng cao và nhẹ.  Thuốc hàn nóng chảy không được tỏa ra khí độc hại  Thuốc hàn phải có khả năng phản ứng cao, khử tốt các lớp ô  xít, chuyển nó thành những hợp chất hóa học rất dễ chảy hoặc  hòa tan để loại bỏ nó đi sao cho quá trình hòa tan phải kết thúc  trước khi bể hàn đông cứng.
  18. 2. VẬT LIỆU HÀN KHÍ: 2.2. Khí Axetylen:  b. Thuốc hàn: Yêu cầu đối với thuốc hàn  Tạo ra một lớp xỉ có khả năng bảo vệ tốt cho kim loại nóng chảy  không bị ô xy hóa bởi ô xy và ni tơ của không khí trong quá trình hàn.  Lớp xỉ cần phải được dễ tách ra khỏi mối hàn sau khi hàn.  Tỷ trọng của thuốc hàn cần phải nhỏ hơn tỷ trọng của kim loại cơ  bản và kim loại que hàn để sao cho trong quá trình hàn lớp xỉ do  thuốc hàn tạo ra phải nổi lên trên bề mặt bể hàn và không còn lại  trong kim loại của mối hàn.  Thuốc hàn phải giữ được các tính chất của nó trong suốt cả quá trình  hàn.  Thuốc hàn phải rẻ tiền và dễ kiếm.
  19.   3. THIẾT BỊ HÀN KHÍ: 3.1. Bình nén: 3.2. Bình điều chế Axetylen: 3.3. Khóa bảo hiểm: 3.4. Van giảm áp: 3.5. Mỏ hàn(mỏ cắt):
  20.    3. THIẾT BỊ HÀN KHÍ: 3.1. Bình nén :  Bình chứa dùng để chứa  khí nén. Để hàn và cắt khí  dùng bình chứa có dung  tích 40 lít, áp suất có thể  đến 200 at.  Bình chứa O2 có thể chứa  được 6 m3 O2, (V = 40l, p  = 150 at).  Bình chứa C2H2 có dung  tích 40 lít và áp suất p 
nguon tai.lieu . vn