Xem mẫu

  1. TS. Lê Vũ Nam, Giảng viên Trường ĐH Kinh tế-Luật, ĐHQG TP. HCM, Giảng viên các Chương trình Đào tạo cấp Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán của UBCKNN.
  2. PHẦN I
  3. CÁCH THỨC MUA BÁN CHỨNG KHOÁN  Mua chứng khoán từ tổ chức phát hành  Mua trực tiếp từ tổ chức phát hành  Mua thông qua trung gian  Mua chứng khoán niêm yết từ Sở giao dịch chứng khoán  Mua trên thị trường OTC  Mua trên thị trường tự do
  4. Quy trình giao dịch chứng khoán tại sở giao dịch chứng khoán Thành viên SGDCK Khách hàng Lệnh Lệnh Kết quả thực Báo cáo hiện giao dịch giao dịch Chi tiết về lệnh và các giao dịch Nhà đầu tư Thông tin thị trường
  5. Các bước quy trình giao dich chứng khoán niêm yết tại SGDCK  Bước 1: Mở tài khỏan  Bước 2: Ký quỹ.  Bước 3: Đặt lệnh.  Bước 4: Nhận lệnh.  Bước 5: Chuyển lệnh.  Bước 6: Nhập lệnh.  Bước 7: Khớp lệnh.  Bước 8: Xác nhận giao dịch.  Bước 9: Thanh toán.
  6. Mở tài khoản  Việc mở tài khoản giao dịch là bắt buộc đối với tất cả những ai muốn kinh doanh chứng khoán  Thủ tục mở tài khoản được quy định cụ thể tại các công ty chứng khoán  Cá nhân  Tổ chức  Để đảm bảo an toàn thì Mức ký quỹ đảm bảo là 100%
  7. SSI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Sức mạnh của Nhà đầu tư Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:……….DVCK HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN (Mẫu dành cho khách hàng là cá nhân) Hợp đồng này được ký ngày …. tháng….năm ….giữa hai bên có tên sau đây: Ông/Bà:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày sinh:………………………………………………………….Nơi sinh:…………………………………………………………..……….Giới tính: Nam/Nữ Số CMND:…………………………………………………………. Ngày cấp: ………………………………………………………………..Nơi Cấp:…………………………………………… Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Số điện thoại:……………………………………………………Email:……………………………………………………………………………………………………………………..…………. Nơi công tác:……………………………………………..……..Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ cơ quan:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. (Sau đây gọi tắt là khách hàng) CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN Trụ sở: 180 – 182 Nguyễn Công Trứ, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh Số điện thoại: 8218567 Fax: 8213867 Website:www.ssi.com.vn Giấy phép thành lập số 3041/GP?TLDN do UBND TP.HCM cấp ngày 27/12/99 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 056679 do Sở KH&ĐT HCM cấp ngày 30/12/99 Giấy phép họt động kinh doanh số 03/GPHĐKD do Ủy Ban CKNN cấp ngày 5/4/00 Người đại diện: Bùi Thế Tân Chức vụ: Giám đốc khối Dịch vụ Chứng khoán Giấy uỷ quyền số: 62/2006/UQ/SSI Ngày:10/05/2006 Của ông: Nguyễn Duy Hưng Chức vụ: Chủ tịch Số tài khoản: 119.10.00.005157.0 Tại Ngân hàng: Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Sau đây gọi tắt là Công ty chứng khoán) Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản ghi ở mặt sau; Hợp đồng này được lập thành hai bản bằng tiếng việt, mỗi bên giữ một (01) bản, có giá trị ngang nhau. KHÁCH HÀNG CÔNG TY CHỨNG KHOÁM Giám độc Khối Dịch Vụ Chứng Khoán Mã số khách hàng Chữ ký mẫu của khách hàng Phần dành cho công ty chứng khoán Chữ ký 1 Chữ ký 2 Nhân viên mở TK Trưởng phòng
  8. SSI SAIGON SECURITIES INC. Empowering Investors www.ssi.com.vn PHIẾU LỆNH BÁN CHỨNG KHOÁN (SALE ORDER) Tên chủ tài khoản:……………………………...số CMT (PP number):……………………. (Customer name) Tên người được ủy quyền:…. ………………số CMT (PP number):……………………… (Authorized person) Số tài khoản (Account number):………………………………………………………………… Mã CK Số lượng Giá Số hiệu lệnh Thời gian nhận lệnh Securities Code Quantity Price Order number Time (1) (2) (3) (4) (5) BBT 1000 Ngày (date)…tháng (month)….năm (year)… Trưởng phòng giao dịch nhân viên nhận lệnh khách hàng (head of Department) (Teller) (Client) * Khách hàng không điền vào mục (4), (5) (Customer are not repuested to fill in (4), (5)
  9. SSI SAIGON SECURITIES INC. Empowering Investors www.ssi.com.vn PHIẾU LỆNH MUA CHỨNG KHOÁN (PURCHASE ORDER) Tên chủ tài khoản:……………………………...số CMT (PP number):……………………. (Customer name) Tên người được ủy quyền:…. ………………số CMT (PP number):……………………… (Authorized person) Số tài khoản (Account number):………………………………………………………………… Mã CK Số lượng Giá Số hiệu lệnh Thời gian nhận lệnh Securities Code Quantity Price Order number Time (1) (2) (3) (4) (5) Ngày (date)…tháng (month)….năm (year)… Trưởng phòng giao dịch nhân viên nhận lệnh khách hàng (head of Department) (Teller) (Client) * Khách hàng không điền vào mục (4), (5) (Customer are not repuested to fill in (4), (5)
  10. SSI SAIGON SECURITIES INC. Empowering Investors www.ssi.com.vn PHIẾU LỆNH HUỶ MUA CHỨNG KHOÁN (PURCHASE CANCELLATION ORDER) Tên chủ tài khoản:……………………………...số CMT (PP number):……………………. (Customer name) Tên người được ủy quyền:…. ………………số CMT (PP number):……………………… (Authorized person) Số tài khoản (Account number):………………………………………………………………… Mã CK Số lượng (Quantity) Giá Số hiệu lệnh Thời gian nhận Securities Price Order lệnh Code Lệnh gốc Thực hiện Huỷ number Time Placed Matched Cancell (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Ngày (date)…tháng (month)….năm (year)… Trưởng phòng giao dịch nhân viên nhận lệnh khách hàng (head of Department) (Teller) (Client) * Khách hàng không điền vào mục (6), (7) (Customer are not repuested to fill in (6), (7)
  11. Những quy định về giao dịch chứng khoán tại SGDCK TP. HCM  Thời gian giao dịch  Đặt lệnh giao dịch  Trực tiếp tại công ty chứng khoán  Qua điện thoại  Qua mạng internet  Các quy định trong giao dịch  Giao dịch lô chẵn  Giao dịch lô lẻ  Giao dịch lô lớn  Giá tham chiếu  Biên độ giao động giá  Đơn vị yết giá
  12. Thời gian giao dịch  Tất cả các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ lễ, và các ngày nghỉ theo quy định của Luật lao động.  Thời gian giao dịch trong ngày:  Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: • 8:30 đến 9:00 - Khớp lệnh định kỳ (xác định giá mở cửa) • 9:00 đến 10:15 - Khớp lệnh liên tục • 10:15 đến 10:30 - Khớp lệnh định kỳ (xác định giá đóng cửa) • 10:30 đến 11:00 - Giao dịch thỏa thuận • 11:00 - Đóng cửa  Trái phiếu: 8:30 đến 11:00 - Giao dịch thỏa thuận Giao dịch 11:00 8:30 ATO,LO 9:00 10:15 ATC,LO 10:30 MP, LO thoả thuận
  13. Quy định về khối lượng giao dịch  Giao dịch lô chẵn: Bội số của 10  CP & CCQ: từ 10 – 19.990  Giao dịch lô lẻ: < 10  Giao dịch lô lớn:  Cổ phiếu  20.000  Trái phiếu
  14. Đơn vị yết giá  Các lệnh được đưa vào hệ thống phải tuân thủ đơn vị yết giá. Ở Việt Nam quy định như sau: Mức giá Đơn vị yết giá Nhỏ hơn 50.000 100 đồng 50.000 – 99.500 500 đồng Từ 100.000 1.000 đồng
  15. Giá tham chiếu  Giá tham chiếu của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư đang giao dịch là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.  Giá đóng cửa của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trong ngày giao dịch là giá thực hiện trong lần khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa của ngày giao dịch. Nếu trong lần khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa không có giá khớp lệnh thì giá giao dịch cuối cùng trong ngày của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư sẽ được coi là giá đóng cửa của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư đó.
  16. Biên độ dao động giá  Là khoảng dao động giá chứng khoán quy định trong ngày giao dịch.  Cổ phiếu ± 5%  Trái phiếu không áp dụng
  17. Quy định về thanh toán  Sau khi lệnh của bạn được thực hiện, công ty chứng khoán sẽ tự động trích tiền hoặc chứng khoán từ tài khoản của bạn để thực hiện thanh toán. Đổng thời công ty chứng khoán sẽ gửi thông báo xác nhận kết quả giao dịch hoặc hoá đơn thanh toán kèm thông báo xác nhận kết quả giao dịch.  Số tiền bạn nhận được từ việc bán chứng khoán bằng khối lượng chứng khoán bán nhân với giá giao dịch và trừ đi phí môi giới.  Số tiền bạn phải trả từ việc mua chứng khoán bằng khối lượng chứng khoán mua nhân với giá giao dịch và cộng với phí môi giới.
  18. Phí môi giới  Mức phí không quá 0,5% mỗi lần giao dịch được khớp lệnh. Giá trị giao dịch càng lớn, mức phí được áp dụng cũng giảm xuống tương ứng.  Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày lệnh mua hoặc bán của bạn được thực hiện, bạn sẽ nhận được chứng khoán hoặc tiền lưu ký chứng khoán:  Để đảm bảo cho chứng khoán của bạn an toàn, tránh mất mát, cháy, hỏng, bị tráo đổi...thêm nữa để đảm bảo bạn được hưởng đầy đủ và thuận tiện những quyền và lợi ích do chứng khoán mang lại, bạn nên gửi (lưu ký) chứng khoán của bạn tại một thành viên lưu ký do bạn lựa chọn. Dịch vụ này bao gồm việc lưu giữ, bảo quản các chứng khoán và giúp thực hiện các quyền của chủ sở hữu chứng khoán.  Sau khi đã lưu ký, nếu bạn có nhu cầu rút chứng khoán, bạn vẫn có thể làm thủ tục rút chứng khoán tại công ty cưứng khoán.
  19.  Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định.  Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
nguon tai.lieu . vn