Xem mẫu
- T R ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
GIAI CẤP VÀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
I. NHỮNG HÌNH THỨC CỘNG ĐỒNG NGƯỜI TRONG LỊCH SỬ
1- Thị tộc là hình thức cộng đồng người
đầu tiên trong lịch sử, gồm có các đặc
trưng sau:
- Tồn tại trên quan hệ huyết thống do
chế độ quần hôn tạo ra. Lúc đầu là chế
độ mẫu quyền sau thay bằng chế độ
phụ quyền do sự phát triển của Lực
lượng sản xuất.
- Bắt đầu có các quan hệ cộng đồng về
ngôn ngữ, tập quán, tín ngưỡng và văn
hoá.
- Cơ sở kinh tế là sở hữu về tư liệu
sản xuất và tài sản.
- Tổ chức xã hội: Lãnh đạo thị tộc là
một Hội đồng thị tộc, đứng đầu là Tộc
trưởng được mọi người bầu ra.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
2- Bộ lạc: Là tập hợp dân cư được tạo ra thành từ nhiều
Thị tộc do có quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn
nhân liên kết với nhau hợp thành Bộ lạc. Gồm có các
đặc trưng:
- Có cùng ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hoá, tín
ngưỡng và cùng chung sống trên một vùng lãnh thổ. Mặc
dù chưa thật sự ổn định nhưng xác lập chủ quyền về
mặt lãnh thổ là đặc trưng mới của Bộ lạc so với Thị tộc.
- Cơ sở kinh tế: là chế độ công hữu về ruộng đất và
công cụ sản xuất.
- Tổ chức xã hội: Lãnh đạo Bộ lạc là Hội đồng các Tộc
trưởng. Có một Thủ lĩnh tối cao nhưng mọi quyền hành
là do hội nghị của Hội đồng các Tộc trưởng và Thủ lĩnh
quân sự quyết định.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
3- Bộ tộc: Là một cộng đồng
dân cư được hình thành từ
sự liên kết của nhiều Bộ
lạc trên một vùng lãnh thổ
nhất định. Sự xuất hiện
của các Bộ tộc đồng thời
là sự tan rã của công xã
nguyên thủy. Nó được hình
thành cùng với chế độ
chiếm hữu nô lệ thì Bộ tộc
được hình thành với chế
độ Phong kiến. Bộ tộc có
những đặc trưng sau:
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
- Có tên gọi riêng, lãnh thổ riêng.
- Chỉ có yếu tố chung về văn hoá, tâm lý.
Trong Bộ tộc còn mang tính địa phương chưa
biến thành văn hoá chung thống nhất của toàn
Bộ tộc.
- Bộ tộc là một hình thức cộng đồng người
được hình thành không theo quan hệ huyết
thống mà dựa trên những mối quan hệ kinh
tế, tuy liên hệ đó chưa mạnh mẽ.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
4- Dân tộc:
* Khái niệm: Là cộng đồng xã hội - tộc
người ổn định bền vững được thành lập
trong lịch sử phát triển xã hội và lịch sử phát
triển các hình thức cộng đồng người. Quan
hệ dân tộc được hình thành từ quan hệ cộng
đồng ngôn ngữ, lãnh thổ, sinh hoạt, kinh tế,
tâm lý, tính cách, đời sống văn hoá và là sự
kết tinh độc đáo của các quan hệ ấy.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
* Các đặc điểm cơ bản của Dân tộc:
- Cộng đồng về lãnh thổ: Mỗi Dân tộc có lãnh
thổ riêng thống nhất. Lãnh thổ Dân tộc ổn
định hơn nhiều so với lãnh thổ Bộ tộc. Lãnh
thổ là địa bàn sinh tồn và phát triển của dân
tộc. Không có lãnh thổ thì không có khái niệm
Quốc gia, Tổ quốc.
- Cộng đồng về kinh tế: Là những mối quan
hệ kinh tế thường xuyên và mạnh mẽ, đặc
biệt là mối liên hệ thị trường đã làm tăng tính
thống nhất, ổn định, bền vững của cộng đồng
người đông đảo sống trên một lãnh thổ nhất
định, thiếu cộng đồng về kinh tế - xã hội thì
chưa phải là dân tộc.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
- Cộng đồng về ngôn ngữ: Ngôn ngữ là công cụ
giao tiếp xã hội, trước hết là công cụ giao tiếp
trong cộng đồng. Các thành viên của một Dân
tộc có thể dùng nhiều ngôn ngữ trong giao tiếp
với nhau hoặc có ngôn ngữ được nhiều dân tộc
sử dụng.
Ví dụ: Dân tộc Thụy sĩ dùng tiếng Đức, Pháp,
Ý…
Tiếng Anh và Tây Ba Nha được nhiều dân
tộc sử dụng…
Song điều quan trọng là mỗi dân tộc có một
ngôn ngữ chung thống nhất mà các thành viên
của dân tộc coi là tiếng mẹ đẻ của họ.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
- Cộng đồng về văn hoá, tâm lý:
+ Văn hoá là yếu tố đặc biệt trong sự gắn kết
của các cộng đồng dân tộc. Tính thống nhất
trong sự đa dạng là đặc trưng văn hoá Dân
tộc. Văn hoá của Dân tộc hình thành trong
quá trình lâu dài của lịch sử hơn bất kỳ yếu
tố nào khác tạo ra sắc thái riêng, bản sắc độc
đáo riêng của từng dân tộc.
+ Mỗi Dân tộc còn có tâm lý lối sống và
những nét văn hoá đặc thù của dân tộc ấy.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
II. GIAI CẤP V À ĐẤU TRANH GIAI CẤP
1. GIAI CẤP :
1.1. Địng nghĩa:
“ Người ta gọi giai cấp, những tập đoàn
to lớn gồm những người khác nhau về
địa vị của họ trong một hệ thống sản
xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác
nhau về quan hệ của họ (thường thường
thì những quan hệ này được pháp luật
quy định và thừa nhận) đối với những tư
liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ
chức lao động xã hội và như vậy là khác
nhau về cách hưởng thụ và về phần của
cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được
hưởng. Giai cấp là những tập đoàn
người mà tập đoàn này có thể chiếm
đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ
các tập đoàn có địa vị khác nhau trong
chế độ kinh tế xã hội nhất định”. (1)
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
Phân tích nội dung định nghĩa giai cấp:
Như vậy sự ra đời và tồn tại của giai
cấp gắn liền với những hệ thống sản
xuất nhất định. Sự khác nhau về địa vị
của giai cấp trong hệ thống sản xuất là
do những đặc trưng sau:
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
+ Đặc trưng 1: Giai cấp là những tập đoàn
người khác nhau về quan hệ của họ đối với
việc sở hữu những tư liệu sản xuất của xã
hội. Đây là đặc trưng quyết định sự hình
thành và phân chia giai cấp.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
+ Đặc trưng 2: Các giai cấp khác nhau về
vai trò trong tổ chức quản lý sản xuất, tổ
chức quản lý lao động xã hội. Tức là
khác nhau về quyền điều khiển sản
xuất, điều khiển Nhà nước do đặc trưng
1 quyết định.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
+ Đặc trưng 3: Các giai cấp khác nhau về
phương thức và quy mô thu nhập những
sản phẩm lao động của xã hội, tức là
khác nhau về của cải xã hội ít hay nhiều
mà họ được hưởng do đặc trưng 1 quyết
định.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
Ba đặc trưng cho Chúng ta thấy bản chất vấn đề giai
cấp, từ đó có thể rút ra những khẳng định sau:
+ Các đặc trưng có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với
nhau, đặc biệt quan trọng của vấn đề giai cấp là
đặc trưng thứ nhất. Nó là bản chất của sự hình
thành và xung đột giai cấp trong xã hội.
+ Những hiện tượng giàu nghèo hay địa vị cao thấp
chỉ là kết quả chứ không phải nguyên nhân, chỉ là
hiện tượng chứ không phải là bản chất cho nên
không thể coi đó là tiêu chuẩn để phân biệt giai cấp.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
Tóm lại ý nghĩa định nghĩa giai cấp của Lê
nin:
Định nghĩa giai cấp đã vạch ra bản chất
của xung đột giai cấp trong các xã hội có
giai cấp đối kháng là do sự chiếm hữu tư
nhân về tư liệu sản xuất.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
Định nghĩa giai cấp của Lênin là một định
nghĩa khoa học có giá trị to lớn về lý luận
và thực tiển trong thời đại hiện nay. Nó
vạch ra con đường đúng đắn cho các Đảng
Cách mạng trong thời đại ngày nay đi tới
xây dựng một xã hội không có sự áp bức,
bóc lột và bất công đó là Chủ nghĩa cộng
sản. Cơ sở để bác bỏ quan điểm sai lầm,
phản động về vấn đề giai cấp.
- TR ƯỜN G I H ỌC G A Â N A Ø N G .
ĐẠ N H TP
H CM
K H O A Ý LUẬN CHÍNH TRỊ
L
2. ĐẤU TRANH GIAI CẤP
Chủ nghĩa duy vật lịch sử khẳng
định: Đấu tranh giai cấp là một
phạm trù lich sử.
2.1. Định nghĩa:
Lênin định nghĩa đấu tranh giai cấp:
“Cuộc đấu tranh của quần chúng
bị tước hết quyền, bị áp bức và lao
động, chống lại bọn đặc quyền,
đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn
bám, cuộc đấu tranh của người vô
sản chống những người tư hữu
sản hay giai cấp tư sản” (1)
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGAÂN HAØNG TP.
HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
Tóm lại: Đấu tranh giai cấp là do:
Mâu thuẫn giữa Lực lượng sản xuất với Quan hệ
sản xuất.
Giai cấp có lợi ích căn bản đối lập nhau.
Giai cấp có lợi ích căn bản không đối kháng chống
lại giai cấp có lợi ích đối kháng.
Tóm lại, nguyên nhân khách quan của mâu thuaãn
giai cấp là do mâu thuẫn về lợi ích kinh tế.
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGAÂN HAØNG TP.
HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
2.2. Mâu thuẫn giai cấp là một trong những động lực phát triển
của xã hội có giai cấp:
- Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến Cách mạng xã
hội. Giải quyết mâu thuẫn giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ
sản xuất, thay thế phương thức sản xuất cũ bằng một phương
thức sản xuất mới tiến bộ hơn. Sản xuất phát triển sẽ là động
lực thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ xã hội.
- Đấu tranh giai cấp không chỉ xoá bỏ các lực lượng phản động,
lạc hậu, mà còn cải tạo ngay giai cấp cách mạng.
Đấu tranh giai cấp làm cho tất cả mọi mặt đời sống xã hội phát
triển nhanh chóng.
nguon tai.lieu . vn