Xem mẫu

Chương V ĐƯƠNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA I. Qúa trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường 1. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trước đổi mới (1954 – 1986) a. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp 1986: 1954 Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp * Đặc điểm cơ chế kế hoạch hóa tập trung Thứ tư::bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung o hành chính dựa trên hệ th ống chỉttiêu pháp lệnh chi tiết từ thưng lại ,không chịu trách nhiệm gì về.vật chất đối với bị, vật tư, hàng hóa thấp. hơn giá trị thực nhiều lầnì so với c quyết định không đúng gây ra thì ngân sách nhà nước phải vật tư, tiền vốn, định giá sản phẩm, tổ chức bộ máy, nhân xuất, kinh doanh, cũng không bị ràng buộc trách nhiệm đối NN giao chỉ ti êu kế hoạch, cấp phát vốn, vật tư cho DN, DN giao nộp sản phẩm cho NN. Lỗ NN bù, lãi NN thu Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn của ngân sách, nhưng không có chế độ chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất đối với các đơn vị được cấp vốn. Điều đó vừa làm tăng gánh nặng đối với ngân sách vừa làm cho sử dụng vốn kém hiệu quả, nẩy sinh cơ chế “xin­cho” Nhận xét: Thời kỳ KT tăng trưởng chủ yếu tăng theo chiều rộng tác dụng: tập trung tối đa các nguồn lực KTvào các mục tiêu chủ yếu trong từng giai đoạn và điều kiện cụ thể, đặc biệt trong quá trình CNH theo hướng ưu tiên phát triển CN nặng. hạn chế: thủ tiêu cạnh tranh, kìm hãm tiến bộ KH-khuyết điểm: do chưa thừa nhận sản xuất HH và cơ chế TT, ta xem kế hoạch hóa là đặc trưng quan trọng nhất của nền KTXHCN, phân bổ mọi nguồn lực theo kế hoạch là chủ yếu; không thừa nhận trên thực tế sự tồn tại của nền KT nhiều thành phần, lấy KTQD và KTTT là chủ yếu, muốn nhanh chóng xóa sở hữu tư nhân, KT cá thể tư nhân; xây dựng nền kinh tế khép kín. Làm cho nền KT rơi vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng. ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn