Xem mẫu

  1. Định giá và chuyển nhượng thương hiệu D H Chƣơng 5: TM NHƢỢNG QUYỀN THƢƠNG MẠI _T M U September 27, 2017 1
  2. 5.1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển của nhƣợng quyền thƣơng mại 5.1. Khái quát về nhƣợng quyền thƣơng mại • Một số quan điểm tiếp cận về nhượng quyền thương mại: - Hiệp hội nhượng quyền kinh doanh Quốc tế (The D International Franchise Association): Nhượng quyền H thương mại là mối quan hệ theo hợp đồng, giữa Bên giao và Bên nhận quyền, theo đó Bên giao đề xuất hoặc phải TM duy trì sự quan tâm liên tục tới doanh nghiệp của Bên nhận trên các khía cạnh như: bí quyết kinh doanh (know- how), đào tạo nhân viên; Bên nhận hoạt động dưới nhãn _T hiệu hàng hóa, phương thức, phương pháp kinh doanh do Bên giao sở hữu hoặc kiểm soát; và Bên nhận đang, hoặc M sẽ tiến hành đầu tư đáng kể vốn vào doanh nghiệp bằng các nguồn lực của mình U
  3. 5.1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển của nhƣợng quyền thƣơng mại 5.1. Khái quát về nhƣợng quyền thƣơng mại - Cộng đồng chung Châu Âu EC (nay là liên minh Châu Âu EU): một tập hợp những quyền sở hữu công nghiệp và sở D hữu trí tuệ liên quan tới nhãn hiệu hàng hóa, tên thương H mại, biển hiệu cửa hàng, giải pháp hữu ích, kiểu dáng, bản quyền tác giả, bí quyết, hoặc sáng chế sẽ được khai thác TM để bán sản phẩm, hoặc cung cấp dịch vụ tới người sử dụng cuối cùng. _T M U
  4. 5.1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển của nhƣợng quyền thƣơng mại 5.1. Khái quát về nhƣợng quyền thƣơng mại - Chương 54, Bộ luật dân sự Nga Khái niệm bản chất pháp lý của nhượng quyền thương mại là: Theo Hợp đồng nhượng D quyền thương mại, một bên (bên có quyền) phải cấp cho H bên kia (bên sử dụng) với một khoản thù lao, theo một thời hạn, hay không thời hạn, quyền được sử dụng trong các TM hoạt động kinh doanh của bên sử dụng một tập hợp các quyền độc quyền của bên có quyền bao gồm, quyền đối với dấu hiệu, chỉ dẫn thương mại, quyền đối với bí mật kinh _T doanh, và các quyền độc quyền theo hợp đồng đối với các đối tượng khác như nhãn hiệu hàng hoá , nhãn hiệu dịch vụ. M U
  5. 5.1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển của nhƣợng quyền thƣơng mại 5.1. Khái quát về nhƣợng quyền thƣơng mại - Luật sở hữu công nghiệp của Mêhicô có hiệu lực từ 6/1991 quy định: Nhượng quyền thương mại tồn tại khi với một li- D xăng cấp quyền sử dụng một thương hiệu nhất định, có sự H chuyển giao kiến thức công nghệ hoặc hỗ trợ kỹ thuật để một người sản xuất, chế tạo, hoặc bán sản phẩm, hoặc TM cung cấp dịch vụ đồng bộ với các phương pháp vận hành (operative methods), các hoạt động thương mại, hoặc hành chính đã được chủ thương hiệu (brand owner) thiết lập, với _T chất lượng (quality), danh tiếng (prestige), hình ảnh của sản phẩm, hoặc dịch vụ đã tạo dựng được dưới thương hiệu đó M U
  6. 5.1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển của nhƣợng quyền thƣơng mại 5.1. Khái quát về nhƣợng quyền thƣơng mại - Theo Luật Thương mại Việt Nam: D • Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, mà theo đó, bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận H quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây: TM • (1) Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng _T quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; M • (2) Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho U bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.
  7. Đặc điểm cơ bản của NQTM - Chủ thể: chủ thể trong quan hệ nhượng quyền thương mại bao D gồm bên nhượng quyền và bên nhận quyền. H - Đối tượng: đối tượng của nhượng quyền thương mại là quyền thương mại TM - Trong hoạt động nhượng quyền thương mại, bên nhượng quyền và bên nhận quyền cùng tiến hành kinh doanh trên cơ sở cùng khai thác quyền thương mại. _T M U
  8. U M _T TM H D
  9. Vị trí D Thƣơng hiệu Lĩnh vực 1 2 H Domino’s Pizza 7 - Eleven Thực phẩm ăn nhanh Phân phối 3 4 5 McDonald Papa Murphy TM Kumon North America Giáo dục – Đào tạo Thực phẩm ăn nhanh Thực phẩm 6 7 Merry Maids Great Clips _T Dịch vụ vệ sinh Dịch vụ về tóc Dịch vụ làm đẹp M 8 Sport Clips 9 Edible Arrangements Hoa và đồ lưu niệm 10 11 12 13 Jimmy John’s Liberty Tax Services Papa John’s U Thực phẩm ăn nhanh Dịch vụ thuế Thực phẩm ăn nhanh Bảo dưỡng xe ô tô Jiffy Lube 14 Panera Café và đồ ăn
  10. U M _T TM H D
  11. U M _T TM H D
  12. U M _T TM H D
  13. U M _T TM H D
  14. 5.1.2. Lợi ích và hạn chế của NQTM 5.1. Khái quát về nhƣợng quyền thƣơng mại • Lợi ích đối với người nhượng quyền (Franchisor) - D Lan toả thương hiệu nhanh chóng, củng cố hình ảnh thương hiệu trên thị trường - H Mở rộng quy mô và phạm vi kinh doanh ở những thị trường khác - - nhau TM Giảm thiểu chi phí khi đầu tư vào khu vực thị trường mới Hạn chế rủi ro trong việc đầu tư mở rộng thị trường và phát triển thương hiệu _T M U
  15. 5.1.2. Lợi ích và hạn chế của NQTM 5.1. Khái quát về nhƣợng quyền thƣơng mại • Lợi ích đối với người nhận quyền (Franchisee) - Không phải chi phí quá nhiều khi tham gia vào thị trường: D không đầu tư nhiều về tài chính, nhận sự, các kỹ năng. H - Cơ hội gia nhập thị trường một cách nhanh chóng TM - Hạn chế rủi ro trong đầu tư gia nhập thị trường - Có cơ hội tiếp cận với cách thức quản lý, bí quyết công nghệ hiện đại, khoa học quản lý hiện đại, xác lập mô hình kinh doanh hiện đại. _T - Nhanh chóng có được một đội ngũ nhân viên có năng lực được đào tạo vô tình hay cố ý. M U
  16. 5.1.2. Lợi ích và hạn chế của NQTM 5.1. Khái quát về nhƣợng quyền thƣơng mại • Hạn chế đối với nhượng quyền (Franchisor) D - Uy tín thương hiệu có thể bị suy giảm nếu như không kiểm soát hoạt động nhượng quyền, hoặc nhượng quyền một cách ồ ạt H TM - Khi nhượng quyền, nguy cơ bị lộ các bí mật kinh doanh, buộc chia sẻ bí mật kinh doanh, chia sẻ công nghệ với các bên khác _T - Trong tương lai người nhận nhượng quyền có thể trở thành đối thủ cạnh tranh M - Dẫn đến tranh chấp thương mại nếu quản lý không tốt, đặc biệt đối với nhượng quyền thứ cấp U
  17. 5.1.2. Lợi ích và hạn chế của NQTM 5.1. Khái quát về nhƣợng quyền thƣơng mại • Hạn chế đối với người nhận quyền (Franchisee) - Bị phụ thuộc bên nhượng quyền, sẽ bị hạn chế về khả năng D chủ động và sáng tạo trong kinh doanh H - Hạn chế trong việc phát triển thương hiệu của riêng mình TM - Trong không ít trường hợp bên nhận quyền sẽ phải trả một khoản phí khá lớn cho bên nhượng quyền - Không dễ dàng và chủ động trong việc phát triển hệ thống _T M U
  18. 5.1.3. Phân loại nhƣợng quyền thƣơng mại • Căn cứ vào tính chất của mối quan hệ giữa hai bên tham gia nhượng 5.1. Khái quát về nhƣợng quyền thƣơng mại quyền - Nhượng quyền đơn nhất (Nhượng quyền trực tiếp): hình thức nhượng D quyền này được áp dụng khi bên t động trong m vi một c gia ng n và bên nhận m m o n m n ng t a bên H ng doanh a bên nhận n i i việc n nh c t động n t kinh - TM n. Nhượng quyền mở rộng: thực chất của hình thức này là bên nhượng quyền trao cho bên nhận quyền trách nhiệm mở rộng và điều hành một số lượng đơn vị kinh doanh theo đúng thoả thuận trong phạm vi lãnh thổ nhất - _T định và không được nhượng quyền cho bên thứ ba. Nhượng quyền khởi phát: nhượng quyền mang tính quốc tế, nghĩa là bên nhượng quyền và bên nhận quyền đều ở các quốc gia khác nhau, bên M nhượng quyền trao cho bên nhận quyền, tiến hành kinh doanh theo hệ thồng các phương thức, bí quyết kinh doanh của bên nhượng quyền và U bên nhận nhượng quyền được phép nhượng quyền cho các bên thứ ba
  19. 5.1.3. Phân loại nhƣợng quyền thƣơng mại 5.1. Khái quát về nhƣợng quyền thƣơng mại • Căn cứ vào nội dung của hoạt động kinh doanh D - Nhượng quyền phân phối sản phẩm (product distribution franchise): là hình thức nhượng quyền thương mại trong đó H bên nhượng quyền cung cấp cho bên nhận quyền nhãn hiệu TM hàng hóa/dịch vụ, logo của mình, dịch vụ quảng cáo trên phạm vi quốc gia. Bên nhượng quyền không cung cấp cho bên nhận quyền cách thức điều hành kinh doanh. _T - Nhượng quyền phương thức kinh doanh (business format franchise): là hình thức nhượng quyền thương mại trong đó M bên nhượng quyền có thể cung cấp cho bên nhận quyền rất nhiều dịch vụ, bao gồm nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ, logo, cũng như phương thức kinh doanh. U
  20. 5.1.3. Phân loại nhƣợng quyền thƣơng mại 5.1. Khái quát về nhƣợng quyền thƣơng mại • Căn cứ vào cách thức tiến hành nhượng quyền: D - Nhượng quyền thương mại cho từng cơ sở (single-unit franchise): là cách thức nhượng quyền thương mại trong đó H bên nhượng quyền tiến hành nhượng quyền trực tiếp cho TM từng đối tác riêng lẻ để mở một cơ sở kinh doanh. - Nhượng quyền thương mại đa cơ sở (multi-unit franchise): là cách thức nhượng quyền thương mại thông qua đó thiết lập _T nhiều hơn một cơ sở kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại. M U
nguon tai.lieu . vn