Xem mẫu

  1. CHƯƠNG 3 ĐỊNH GIÁ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU 5 August 2020 35
  2. ĐỊNH GIÁ VÀ CHUYỂN NHƯỢNG THƯƠNG HIỆU Chương 3: ĐỊNH GIÁ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU 3.1. Khái niệm và nguyên tắc định giá thương hiệu 3.1.1. Khái niệm định giá thương hiệu 3.1.2. Sự cần thiết định giá thương hiệu nói riêng và tài sản vô hình nói chung trong doanh nghiệp 3.1.3. Nguyên tắc định giá thương hiệu 3.2. Quy trình và phương pháp định giá thương hiệu 3.2.1. Quy trình chung định giá thương hiệu 3.2.2. Các phương pháp định giá tài sản thương hiệu 3.2.3. Kinh nghiệm định giá một số tài sản trí tuệ điển hình 3.3. Thực hành định giá thương hiệu theo mô hình của Interbrand 3.3.1. Xây dựng kế hoạch định giá và xác định các yếu tố liên quan 3.3.2. Đo lường sức mạnh thương hiệu 3.3.3. Tính toán giá trị thương hiệu 3.4. Thẩm định giá trị thương hiệu 3.4.1. Khái niệm thẩm định giá trị 3.4.2. Động cơ thẩm định giá trị thương hiệu 3.4.3. Nội dung và quy trình thẩm định giá trị thương hiệu
  3. Tài liệu tham khảo (bổ sung cho Chương 3) 1. Luật Giá (2012) 2. Bộ Tiêu chuẩn Thẩm định giá số 7,8,9,10,13. 3. Thông tư số 06/2014/TT-BTC ngày 07/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính 4. TS. Vũ Minh Đức. (2015). Giáo trình Nguyên lý và Tiêu chuẩn thẩm định giá. NXB Đại học Kinh tế quốc dân. Hà Nội. 5. TS. Phạm Thị Thuỷ; ThS. Nguyễn Thị Lan Anh. (2013). Báo cáo tài chính: Phân tích, dự báo và định giá. NXB Đại học Kinh tế quốc dân. Hà Nội 6. Aswarth Damodaran. 2012. Investment Valuation: Tools and Techiques for Determining the Value of Any Asset. Wiley Finance.
  4. 3.1.1. Khái niệm định giá thương hiệu Định giá thương hiệu là việc ước tính bằng tiền với độ tin cậy dựa trên hệ thống các chỉ tiêu về lợi ích mà thương hiệu mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định • Định giá thương hiệu là công việc ước tính • Giá trị của thương hiệu được tính bằng tiền • Giá trị thương hiệu được xác định tại một thời điểm cụ thể • Việc định giá được tiến hành cho một mục tiêu nhất định nào đó • Sử dụng dữ liệu trực tiếp hoặc dán tiếp tùy theo mục tiêu định giá 5 August 2020 38
  5. 3.1.2. Sự cần thiết định giá thương hiệu và tài sản vô hình trong doanh nghiệp • SV tự nghiên cứu 5 August 2020 39
  6. 3.1.3. Nguyên tắc định giá thương hiệu Nguyên tắc trung thực và khách quan • Chuẩn mực và tuân thủ quy định của pháp luật • Trung thực các nguồn dữ liệu và các hoạt động • Đảm bảo tính khách quan trong đánh giá Nguyên tắc bao quát • Bao quát tất cả các các đoạn thị trường khác nhau • Bao quát tất cả các loại tài sản vô hình Nguyên tắc tương đối • Mọi phép đo lường chỉ mang tính tương đối • Giá trị đo lường chỉ mang tính thời điểm và quy đổi • Các phép đo khác nhau sẽ cho kết quả khác nhau Nguyên tắc giá trị • Giá trị thương hiệu được phản ánh qua nguồn thu nhập kỳ vọng • Giá trị thương hiệu là giá trị quy đổi bằng tiền, không đồng nhất với giá trị trao đổi thực tế 5 August 2020 40
  7. 3.2.1. Quy trình chung định giá thương hiệu 1. Xác định mục đích định giá 2. Xác định phương pháp định giá 3. Tổ chức quá trình định giá 4. Kiểm định kết quả 5 August 2020 41
  8. 3.2.2. Các phương pháp định giá tài sản thương hiệu • Dựa vào chi phí xây dựng thương hiệu: – Tổng chi phí hợp lý quá khứ cho xây dựng thương hiệu (Quảng cáo, PR, khuyến mại, hệ thống phân phối…); Quy đổi về giá trị hiện tại. – Ước tính số tiền cần đầu tư để xây dựng một thương hiệu mới đạt đến mức độ như thương hiệu đang hiện hữu; Chiết khấu về hiện tại. • Dựa vào giá trị khác biệt do thương hiệu tạo ra: – Tính sự “khác biệt” về giá của sản phẩm có và không có thương hiệu; Tính ra các dòng tiền “khác biệt” này và chiết khấu về hiện tại. – Tính sự “khác biệt” về doanh số của sản phẩm có và không có thương hiệu; Tính ra các dòng tiền “khác biệt”này và chiết khấu về hiện tại. – Tổng hợp cả 2 phương án trên. 5 August 2020 42
  9. 3.2.2. Các phương pháp định giá tài sản thương hiệu • Dựa vào giá trị kinh tế do thương hiệu mang lại – Kết hợp cả yếu tố marketing (Phân tích ảnh hưởng của TH đối với nhu cầu và tính bền vững của sự ảnh hưởng này) và yếu tố tài chính (Tính toán chi tiết các giá trị tài chính) của thương hiệu; Chiết khấu dòng tiền về hiện tại. • Dựa vào giá trị vốn hoá trên thị trường – Giả định thị trường đánh giá đúng giá trị của công ty. Giá trị vốn hóa = (Giá thị trường của CP) * (Số CP phát hành); Tính giá trị sổ sách của toàn bộ tài sản. Giá trị thương hiệu = Giá trị vốn hoá - Giá trị sổ sách đã điều chỉnh. • Dựa vào giá trị phỏng đoán (Options) – Giá trị được xác định dựa vào kỳ vọng đạt được trong tương lai (bán được giá cao hơn, bán được nhiều sản phẩm hơn hơn, tham gia vào hệ thống phân phối mới, xâm nhập thị trường mới…). 5 August 2020 43
  10. Các cách tiếp cận cơ bản trong hoạt động định giá tài sản 1. Cách tiếp cận CHI PHÍ 2. Cách tiếp cận THU NHẬP 3. Cách tiếp cận THỊ TRƯỜNG 5 August 2020 44
  11. 3.2.3. Kinh nghiệm định giá một số tài sản trí tuệ điển hình • Định giá nhãn hiệu • Định giá bằng sáng chế 5 August 2020 45
  12. 3.3.1. Giới thiệu PP của Interbrand và xác định các yếu tố liên quan • Phương pháp của Interbrand vừa tiếp cận từ góc độ tài chính (sự dịch chuyển và dự báo dòng tiền trong tương lai) và cả từ góc độ marketing (sức mạnh thương hiệu để xác định khả năng cạnh tranh  thu nhập tăng thêm từ thương hiệu). • Xây dựng kế hoạch định giá: – Thời gian và thời điểm tiến hành định giá; – Nhân sự tham gia định giá và các bên tư vấn; – Phân bổ nội dung triển khai và nhân sự tham gia; – Dự kiến kinh phí thực hiện việc định giá; • Điều kiện và các yếu tố liên quan: – Doanh nghiệp thuộc loại công bố rộng rãi thông tin kinh doanh – Yếu tố quốc tế của thương hiệu (phải là thương hiệu có thu nhập ít nhất từ 1/3 từ thị trường quốc tế); – Sự tăng trưởng của thu nhập từ thương hiệu phải dương (+); – Phải là các thương hiệu được biết đến rộng rãi (bỏ qua TH B2B) 5 August 2020 46
  13. Mô hình các bước định giá thương hiệu theo Interbrand Phân đoạn thị trường (Segmentation) 1 Phân tích tài chính Thu nhập từ tài sản vô hình 2 (Financial Analysis) (Intangible Earnings) Thu nhập từ thương hiệu (Brand 3 PT vai trò TH (RBI Analysis) Earnings) PT sức mạnh TH (BSS TN từ TH đã chiết khấu (Discounted Brand 4 Analysis) Earnings) Tính toán TN ròng 5 Giá trị thương hiệu (Brand Value) (NPV Calculation)
  14. 3.3.2. Các bước định giá theo Interbrand Mỗi đoạn thị trường, tác động của thương hiệu sẽ là Phân đoạn khác nhau vì thế cần xác định tất cả các đoạn và thu thị trường nhập từ các đoạn thị trường  Tổng doanh thu (Branded Revenues - BM)  Lợi nhuận sau thuế, (NOPAT)  Tổng vốn huy động (Capital Employed- CE)  Vốn lưu động (Working Capital - WC) Net PPE=CE-WC Phân tích tài  Tài sản ròng (Net PPE) CC=CE*WACC chính  Chi phí sử dụng vốn bình quân (Weighted Average IE=NOPAT-CC Cost of Capital – WACC [%])  Tổng chi phí sử dụng vốn (Capital charge - CC)  Thu nhập từ TS vô hình (Intangible Earnings – IE)  Đo lường tác động của TH đến nhu cầu RBI - khảo sát hoặc Phân tích  Chỉ số vai trò của TH (RBI – Role of Brand Index) so sánh (%) nhu cầu  Thu nhập từ thương hiệu (Brand Earnings – BE) BE=RBI*IE  Đo lường khả năng duy trì nhu cầu của TH (sinh lời) Dữ liệu quá khứ Phân tích  Chỉ số sức mạnh TH (Brand Strength scores – BSS). Sử dụng thẻ điểm cạnh tranh BSS càng mạnh thì tỷ lệ chiết khấu càng thấp – khả So sánh với TH năng sinh lời càng cao. khác  Tỷ suất chiết khấu (Brand Discount Rate – BDR) BDR - được xác Xác định giá  Giá trị hiện tại của thu nhập do thương hiệu định: (Discounted Brand Earning - DBE) Lãi suất trái phiếu trị của  Giá trị hiện tại của các dòng tiền trong 5 năm đầu CP thương hiệu  Giá trị hiện tại của các dòng tiền từ năm thứ 6 trở đi Sức mạnh TH  Giá trị thương hiệu DBE=BE/(1+BDR)^t
  15. WACC=(Wd*rd)(1-T)+(Wp*rp)+(We*re)+(Wne*rne). Trong đó: W d: Tỷ trọng nợ vay trong tổng nguồn vốn; rd: Chi phí sử dụng nợ vay; W p: Tỷ trọng cố phần ưu đãi trong tổng nguồn vốn; rp: Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi; We: Tỷ trọng vốn cổ phần thường; re: Chi phí sử dung vốn cổ phần thường; W ne: Tỷ trọng cổ phần thường (phát hành CP mới); rne: Chi phí cổ phàn thường (phát hành CP mới). Yếu tố Điểm Tiên phong (Leadership) 25 Quốc tế hóa (Geographic Spread) 25 Ổn định (Stability) 15 Thị trường (Market) 10 Xu hướng (Profit Trend) 10 Hỗ trợ, đầu tư (Support) 10 Bảo vệ (Protection) 5
  16. 3.3.3. Thực hành tính giá trị TH Số liệu trích từ tài liệu của ThS Lâm Minh Chánh Nội dung ĐVT Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tăng trường – Market growth rate % 3,5% 3,5% 3,5% 3,5% 3,5% Thị Phần (Market Share) % 15% 17% 19% 21% 20% Doanh Số (Branded Revenues - BM) Triệu 375,00 450,88 531,98 621,34 625,33 Giá thành hàng bán (Cost of sales) Triệu 150,00 180,35 212,79 248,54 250,13 Lời gộp (Gross margin) Triệu 225,00 270,52 319,19 372,80 375,19 Chi phí marketing (Marketing cost) Triệu 67,50 81,16 95,76 111,84 112,56 Khấu hao (Depreciation) Triệu 28,12 33,81 39,90 46,60 46,90 Các chi phí khác (Other Overheads) Triệu 18,75 22,54 26,60 31,07 31,27 CP phân bổ (Central cost allocation) Triệu 3,75 4,50 5,32 6,21 6,25 Lợi nhuận trước lãi, thuế, giảm trừ (EBITA) Triệu 106,85 128,50 151,62 177,08 178,22 Thuế phải trả (Applicable Taxes) Triệu 37,39 44,97 53,06 61,98 62,38 Lợi nhuận sau thuế (Net operating profit after tax - NOPAT) Triệu 69,45 83,52 98,55 115,10 115,84 Tổng vốn huy động (Capital Employed) Triệu 300,00 360,69 425,59 497,07 500,26 Vốn lưu động (Working Capital) Triệu 112,50 135,26 159,59 186,40 187,59 Tài sản ròng (Net PPE) Triệu 187,50 225,43 265,99 310,67 312,66 CP sử dụng vốn (Capital charge - CC) 8% (WACC) 24,00 28,86 34,06 39,77 40,02 T.nhập từ TSVH (Intangible Earnings - IE) Triệu 45,45 54,67 64,50 75,34 75,82 Chỉ số vai trò TH (Role of Brand Index - RBI) 79% T.nhập từ TH (Brand Earnings - BE) 35,90 43,19 50,96 59,52 59,90 C.số sức mạnh TH (Brand Strength Scores – BSS) 66 C.số chiết khấu (Brand Discount Rate - BDR) 7.4% Giá trị hiện tại của TN do TH (Discounted Brand Earning - DBE) 33,42 37,44 41,13 44,73 41,92 GTHT của các dòng tiền trong 5 năm đầu 198,66 GTHT của các dòng tiền từ năm thứ 6 trở đi (tăng trường 2.5%) 613,62 Trị giá Thương hiệu (Brand Value) 812,28
  17. 3.4.1. Khái niệm thẩm định giá trị Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá. (Luật Giá – 2012) 5 August 2020 51
  18. 3.4.2. Động cơ thẩm định giá trị thương hiệu • Thực hiện thẩm định giá tài sản vô hình để phục vụ cho các mục đích – Mua, bán, chuyển nhượng, thế chấp – Hợp nhất và sáp nhập doanh nghiệp – Góp vốn, phân chia lợi nhuận, – Tranh chấp và tố tụng phá sản và – Các mục đích khác theo quy định của pháp luật. 5 August 2020 52
  19. 3.4.3. Nội dung và quy trình thẩm định giá trị thương hiệu • Bước 1. Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá. • Bước 2. Lập kế hoạch thẩm định giá. • Bước 3. Khảo sát thực tế, thu thập thông tin. • Bước 4. Phân tích thông tin. • Bước 5. Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá. • Bước 6. Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quan. 5 August 2020 53
nguon tai.lieu . vn