Xem mẫu

  1. 12/01/2010 Chương IV I. KỸ THUẬT CÂU HỎI KỸ THUẬT CÂU HỎI VÀ BẢNG HỎI I II 1. Kỹ thuật câu hỏi KỸ THUẬT KỸ THUẬT CÂU HỎI BẢNG HỎI 2. Một vài kinh nghiệm đặt câu hỏi Các loại câu hỏi 1.1. Theo công dụng a. Về nội dung Theo công dụng Theo biểu hiện Câu hỏi sự kiện Về nội dung Về chức năng Câu trả lời Câu hỏi Câu hỏi tri thức Câu hỏi quan điểm, thái độ, động cơ Câu Câu Câu hỏi Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu hỏi hỏi quan hỏi hỏi hỏi kiểm hỏi hỏi hỏi hỏi hỏi sự tri điểm, thông tâm lọc tra đóng mở nửa trực gián kiện thức thái độ, tin lý đóng tiếp tiếp động cơ 3 Ưu điểm, hạn chế, khắc phục * CÂU HỎI SỰ KIỆN Những câu hỏi về sự kiện thường dễ trả lời nhất Ưu điểm  Thông tin thu được từ những câu hỏi này thường có độ Là những câu hỏi để nắm tình hình, sự kiện, tin cậy và độ xác thực cao nhất so với các câu hỏi về nội dung khác tình hình về đối tượng điều tra (như nhân Những sự kiện xảy ra trong quá khứ có thể sai lầm do trí khẩu học). Hạn chế nhớ kém Có thể giúp đỡ người trả lời bằng cách phục hồi lại bối Khắc phục cảnh xung quanh để họ tái hiện thông tin cần thiết 1
  2. 12/01/2010 * CÂU HỎI TRI THỨC * CÂU HỎI THÁI ĐỘ, QUAN ĐIỂM, ĐỘNG CƠ Nhằm thu thập thái độ, quan điểm, động cơ Câu hỏi về tri thức nhằm xác định xem người được hỏi có nắm vững một tri thức nào đó, của đối tượng về một vấn đề nào đó, hoặc đánh giá trình độ nhận thức của đối Thái độ: cách xử sự của người được hỏi tượng trong nhận thức về chủ đề nào đó. thành các nhận xét, phê phán.  Quan điểm: Biểu hiện thói quen xử sự  Cần tránh loại câu hỏi dạng lưỡng cực.  Nếu so sánh đối chiếu với những bậc thang nhận  Động cơ: Cơ sở bên trong của cách xử sự thức thì câu hỏi sự kiện mới là ở mức "biết", còn và thói quen xử sự. đến câu hỏi tri thức mới đạt mức "hiểu". 8 1.1. Theo công dụng * CÂU HỎI THÔNG TIN b. Về chức năng Câu hỏi thông tin Câu hỏi chỉ có chức năng thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu. Câu hỏi tâm lý Hầu hết các câu hỏi trong bảng hỏi là câu hỏi Câu hỏi lọc dùng để thu thập thông tin. Câu hỏi kiểm tra * CÂU HỎI TÂM LÝ * CÂU HỎI LỌC Có chức năng đưa người được phỏng vấn trở về trạng thái tâm lý bình thường. Nhằm tìm hiểu xem người được hỏi có thuộc - Tiếp xúc: Nhằm gạt bỏ những nghi ngờ có nhóm đối tượng dành cho những câu hỏi tiếp thể nảy sinh hoặc để giảm bớt sự căng thẳng theo hay không. - Chuyển tiếp: Chuyển sang chủ đề khác.  Sử dụng kỹ thuật bước nhảy trong các câu hỏi lọc. 2
  3. 12/01/2010 1.2. Theo biểu hiện * CÂU HỎI KIỂM TRA a. Theo biểu hiện câu trả lời  Nhằm kiểm tra độ chính xác của những thông tin thu thập được. Câu hỏi đóng Câu hỏi mở Câu hỏi nửa đóng Ưu điểm, hạn chế * CÂU HỎI ĐÓNG + Về phía người được hỏi: thuận tiện, chỉ cần Ưu điểm lựa chọn trong số khả năng trả lời. Là dạng câu hỏi đã có trước những phương án trả lời, + Về phía sử dụng kết quả: tiện tổng hợp, sử cụ thể là trong đó đã đề ra cho người trả lời một vài câu dụng kết quả rõ ràng, vì vậy quan điểm phổ biến trả lời có thể có được là câu hỏi đóng tiết kiệm hơn  Câu hỏi lưỡng cực: Câu trả lời có hai điều mục: có - không; đã - chưa;... + Khó bao quát được tất cả các phương án trả lời  Câu hỏi cường độ: đặt ra nhiều khả năng theo cường độ Hạn chế + Đôi khi gò ép đối tượng nghiên cứu theo cách của hiện tượng hoặc ý kiến. lập luận chủ quan của mình  Câu hỏi tuỳ chọn (câu hỏi tuyển): các khả năng trả lời không loại trừ nhau. Ưu điểm, hạn chế * CÂU HỎI MỞ Để tìm hiểu vấn đề, thu thập ý kiến, quan điểm  Câu hỏi không có phương án trả lời, do người trả Ưu điểm một cách đầy đủ nhất theo chủ đề hoặc trong lời tự nghĩ ra. phạm vi vấn đề đã nêu ra  Nhằm tìm hiểu vấn đề, thu thập ý kiến, quan điểm một cách đầy đủ nhất - Khó xử lý, tổng hợp  Thường được sử dụng trong các trường hợp: bắt Hạn chế - Nguyên tắc của việc xử lý là phải tách thành các đầu cuộc nghiên cứu; làm tăng tính tích cực của nhóm mà theo đó có thể thu thập tư liệu từ những người được phỏng vấn; chẩn đoán nhận thức; động câu trả lời. Các nhóm này do người trả lời hình cơ, lý do xử sự, những lo lắng cá nhân, những vấn đề thành nên vì thế nhà nghiên cứu trở nên bị động tồn tại, mong muốn, nguyện vọng.... 3
  4. 12/01/2010 * CÂU HỎI NỬA ĐÓNG 1.2. Theo biểu hiện b. Theo biểu hiện câu hỏi  Là sự kết hợp giữa câu hỏi đóng và câu hỏi mở.  Câu hỏi trực tiếp (là cách hỏi thẳng ngay  Sử dụng trong những trường hợp: - Không tìm hết được phương án diễn đạt theo câu vào nội dung vấn đề, người được hỏi không bị hỏi đóng; câu nệ và có thể trả lời vào chính nội dung đó) - Khi chỉ cần xử lý, tổng hợp theo những phương án trả lời nhưng không để người trả lời bị rơi vào  Câu hỏi gián tiếp (là cách hỏi khôn khéo, thế bí, hụt hẫng. những vấn đề mà xã hội thường gắn cho nó tính "tiêu cực" thì nên hỏi gián tiếp) I. KỸ THUẬT CÂU HỎI 2. Một vài kinh nghiệm đặt câu hỏi Các Các tình huống tình huống Trình tự về phía người về phía chủ quan câu hỏi được hỏi người ra câu hỏi 1. Kỹ thuật câu hỏi  Người được hỏi  Những câu hỏi quá  Câu hỏi tiếp xúc chung, trừu tượng, thậm  Những câu hỏi về nội không trả lời theo yêu chí khó hiểu đối với dung cầu đặt ra vì theo họ người được hỏi. 2. Một vài kinh nghiệm đặt câu hỏi  Những câu hỏi xen kẽ, sẽ không có lợi nếu trả lời.  Những câu hỏi gợi lên kiểm tra, những câu hỏi một lưu ý có ảnh hưởng  Người được hỏi không tâm lý để giảm bớt sự hay chứa đựng những trả lời theo câu chữ trong đánh giá trước. căng thẳng.  Cách thể hiện, diễn  Kết thúc bằng những câu hỏi vì theo họ là có ý đạt ý. câu hỏi gây không khí đồ12/01/2010 người hỏi,.. gài bẫy của thoải mái, thân thiện. 22 Trình tự các câu hỏi nội dung Chương IV (theo Gallup) KỸ THUẬT CÂU HỎI VÀ BẢNG HỎI + Câu hỏi thứ nhất: Câu hỏi lọc nhằm tìm hiểu xem người I II được hỏi có am hiểu gì về vấn đề nói chung hay không? + Câu hỏi thứ hai: Câu hỏi mở để xem người được hỏi nói KỸ THUẬT KỸ THUẬT CÂU HỎI BẢNG HỎI chung có thái độ như thế nào đối với vấn đề đó? + Câu hỏi thứ ba: Câu hỏi sự kiện, tri thức của vấn đề (câu hỏi đóng) để thu nhận những điều kiện, nội dung cụ thể. + Câu hỏi thứ tư: Câu hỏi động cơ của người được hỏi (câu hỏi nửa đóng) để tìm hiểu nguyên nhân của các quan điểm. + Câu hỏi thứ năm: Câu hỏi cường độ (câu hỏi đóng) để tìm hiểu sức mạnh, cường độ của các quan điểm nói trên. 4
  5. 12/01/2010 II. KỸ THUẬT BẢNG HỎI 1. Yêu cầu chung của bảng hỏi 1. Yêu cầu chung của bảng hỏi Tiết kiệm nội dung (chủ đề) 2. Nguyên tắc của việc xây dựng bảng hỏi Hấp dẫn tối đa đối với người trả lời 3. Bố cục chung của một bảng hỏi Có hướng dẫn ngắn nhưng chứa đầy đủ mọi thông tin cần thiết để trả lời và gửi lại bảng hỏi 4. Các bước lập bảng câu hỏi 5. Thử bảng hỏi (kiểm nghiệm an ket) Phải cân nhắc tới tất cả các vấn đề mà người trả lời có thể nêu ra khi nhận bảng hỏi (các phương án trả lời). 2. Nguyên tắc của việc xây dựng bảng hỏi 3. Bố cục chung của một bảng hỏi Gợi ý và duy trì sự quan tâm và nhiệt tình trả lời của người đựơc hỏi Thư giải thích Tôn trọng và thúc đẩy lòng tự tin của người được hỏi Các câu hỏi, cách thức để người được hỏi điền câu trả lời vào và các mã số cho phép để nhập dữ liệu vào máy tính Trong các cuộc phỏng vấn dài, các câu hỏi cần bố trí theo độ tập trung tư tưởng tăng dần, nhưng về cuối lại giảm dần Lời cám ơn Người được phỏng vấn phải được dẫn dắt chuyển đề tài một cách hợp lý Phần quản lý Về mặt thời gian, hợp với khả năng chịu đựng của người được hỏi Hình thức của bảng hỏi cần đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ trong điều kiện cho phép Bảng hỏi nhất thiết phải có phần mở đầu và kết thúc 4. Các bước lập bảng câu hỏi 5 Thử bảng hỏi (kiểm nghiệm an ket) Bước 1: Xác định những dữ kiện riêng biệt cần tìm Sự cần thiết Bước 2: Xác định quy trình phỏng vấn Bước 3: Đánh giá nội dung câu hỏi Nội dung Bước 4: Quyết định về dạng câu hỏi và câu trả lời Bước 5: Xác định các từ ngữ trong câu hỏi Cách thực hiện Bước 6: Xác định cấu trúc bảng hỏi Bước 7: Xác định các đặc điểm vật lý của bảng hỏi 5
  6. 12/01/2010 Sự cần thiết Nội dung Thử bảng hỏi là sự kiểm tra cuối cùng của bộ - Nếu người trả lời không biết, không nhớ, không trả lời chính xác, phải có câu hỏi phụ cần để giải thích. câu hỏi trước khi dùng. - Kiểm tra phương án trả lời - Nhằm đảm bảo có được bảng hỏi hoàn hảo và - Kiểm tra trình tự của các phương án cũng như các câu hiệu quả nhất hỏi - Kiểm tra những câu hỏi mà nhiều người bỏ qua hoặc mọi người trả lời dường như giống nhau - Nêu câu hỏi bổ sung để thăm dò thái độ của người trả lời đối với vấn đề nghiên cứu, nhu cầu và điều quan tâm của họ Cách thực hiện Thực hiện thông qua phỏng vấn nhận thức 6
nguon tai.lieu . vn