Xem mẫu

  1. Chương 1 Đại Cương Về Thị Trường Chứng Khoán 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của TTCK 1.2 Bản chất và cơ cấu của TTCK 1.3 Mục tiêu và nguyên nhân khách quan thành lập TTCK 1.4 Các điều kiện cần thiết cho việc hình thành TTCK 1.5 Vai trò của TTCK trong nền kinh tế thị trường
  2. Quá trình hình thành và phát triển của TTCK  Vào giữa TK 15, đã có hình thức sơ khai của TTCK  Năm 1453, buổi họp đầu tiên diễn ra với qui mô lớn, trong một lữ quán của gia đình vamber tại thị trấn Bruges (Bỉ)  Năm 1547, thị trấn Bruges mất hẳn sự phồn vinh, mậu dịch trường được chuyển sang thị trấn Antwerpen (Auvers) (Bỉ)  Vào cuối thế kỹ 16, Tây Ban Nha xâm chiếm Antwerpen, mậu dịch trường Antwerpen sụp đổ  Đầu thế kỹ 17 (1608), TTCK Amsterdam được thành lập. TTCK các nước lân cận tập trung tại đây.  Vào thế kỹ 18, TTCK Amsterdam có tới 44 loại CK
  3. 1875-1913: thời kỳ huy hoàng nhất của TTCK thế giới Ngày 29/10/1929 , “ngày thứ năm đen tối” mở đầu cho cuộc khủng hoảng TTCK Newyork, kéo theo các TTCK Tây âu, Bắc âu, Nhật Bản khủng hoảng theo. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các TTCK phục hồi và phát triển mạnh trở lại 1987, cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra, làm cho các TTCK thế giới suy kiệt, sụp đỗ. Hai năm sau, TTCK thế giới lại đi vào ổn định Tháng 7/1997, TTCK thế giới tiếp tục bị chao đảo, bắt đầu từ cuộc khủng hoảng tài chính Thái Lan. Ngày11/9/2001, trung tâm thương mại thế giới bị sụp đỗ, một lân nữa làm cho TTCK thế giới bị ảnh hưởng.
  4. 1.2 Bản chất và cơ cấu của TTCK 1.2.1 Bản chất 1.2.2 Cơ cấu của TTCK
  5. 1.2.1 Bản chất TTCK phản ánh các quan hệ trao đổi, mua bán quyền sở hữu về tư liệu sản xuất và vốn bằng tiền, tức là mua bán quyền sở hữu về vốn.
  6. 1.2.2 Cơ cấu của TTCK • 1.2.2.1 Căn cứ vào phương diện pháp lý của hình thức tổ chức thị trường • a. TT chính thức • b. TT phi chính thức
  7. • TTCK chính thức • TTCK phi chính thức 1. Còn gọi là TTCK tập trung 1. TTCK phi tập trung 2. Là thị trường hoạt động theo 2. không theo qui định của pháp các qui định pháp luật. luật 3. Là nơi mua bán các loại CK 3. mua bán các loại CK không được đã được đăng ký và chứng đăng ký, ít người biết hay ít được khoán ngoại lệ. mua bán. 4. Có địa điểm và thời gian mua 4. không có thời gian, địa điểm tập bán rỏ rệt, giá cả được định trung,không có sự kiểm soát của theo thể thức đấu giá công UBCKNN. Giá cả, thủ tục do sự khai, có sự kiểm soát của Uỹ thoả thuận của người mua và ban chứng khoán NN. người bán được thực hiện bởi các công ty chứng khoán thành viên. 5. Phương thức giao dịch : đấu 5. thông qua mạng điện thoại và vi giá công khai tính.
  8. 1.2.2 Cơ cấu của TTCK • 1.2.2.2. Căn cứ vào tính chất phát hành hay quá trình lưu hành của CK • a. TT sơ cấp • b. TT thứ cấp
  9. • TTCK sơ cấp • TTCK thứ cấp 1. Còn gọi là TT cấp 1 hay TT 1. Còn gọi là TT cấp 2 hay TT lưu phát hành. thông. 2. Là nơi diễn ra các hoạt động 2. là nơi diễn ra các hoạt động mua mua bán CK mới phát hành bán CK đến tay người thứ hai trở lần đầu nhằm thu hút vốn đầu đi, các chứng khoán đã được phát tư hành qua TT sơ cấp 3. Là thị trường tạo vốn cho đơn 3. không tạo vốn cho đơn vị phát vị phát hành, làm tăng vốn hành, không làm tăng thêm qui cho nền kinh tế, thu hút mọi mô đầu tư vốn, chỉ chuyển dịch nguồn vốn đầu tư, tiết kiệm quyền sở hữu, giúp các nhà đầu vào phát triển kinh tế. tư xác định được giá thị trường của công ty phát hành và ảnh hưởng rất lớn đến giá cả cổ phiếu ở lần phát hành sau. 4. Tạo ra hàng hoá CK cho thị 4. Đảm bảo tính thanh khoản của trường thứ cấp. CK 5. Chỉ được tổ chức 1lần 5. Được tổ chức nhiều lần
  10. 1.2.2 Cơ cấu của TTCK • 1.2.2.3 Căn cứ vào phương thức giao dịch • • a. TT giao ngay (Spot market) • b. TT tương lai (Future market)
  11. • TT giao ngay • TT tương lai 1. Còn gọi là thị trường 1. Là thị trường mua bán thời điểm, tức là thị chứng khoán theo một trường mua bán hợp đồng định sẳn, giá chứng khoán theo giá cả được thoả thuận của ngày giao dịch trong ngày giao dịch 2. Việc thanh toán và 2. Việc thanh toán và giao giao hoán sẽ diễn ra hoán sẽ diễn ra trong tiếp sau đó 2 ngày. một kỳ hạn nhất định trong tương lai.
  12. 1.2.2 Cơ cấu của TTCK • 1.2.2.4 Căn cứ vào đặc điểm các loại hàng hoá lưu hành • a. TT cổ phiếu • b. TT trái phiếu c. TT các công cụ có nguồn gốc CK
  13. 1.3 Mục Tiêu & Nguyên Nhân K Quan Thành Lập TTCK • 1.3.1 Mục tiêu thành lập thị trường CK • 1.3.2 Nguyên nhân khách quan thành lập TTCK
  14. 1.3.1 Mục tiêu thành lập thị trường CK trư  Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.  Mở rộng nền tảng của quyền sở hữu của cải tài chính và bất động sản.  Tạo điều kiện cho nhiều người sử dụng vốn đầu tư, đảm bảo sẳn sàng các nguồn vốn cho đầu tư dài hạn.  Mở rộng các dịch vụ tài chính thông qua hoạt động của các định chế tài chính.  Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nước ngoài.
  15. 1.3.2 Nguyên nhân khách quan thành lập TTCK  Sự phân công lao động xã hội càng cao đòi hỏi các yếu tố sản xuất, vốn giao lưu luân chuyển càng nhiều  phải thành lập TTCK.  Vì là nền kinh tế thị trường đòi hỏi việc giao lưu, luân chuyển các yếu tố sản xuất đó phải thông qua thị trường  phải thành lập TTCK  Quá trình quốc tế hoá nền kinh tế ngày càng cao  phải thành lập TTCK
  16. 1.4 Các Điều Kiện Cần Thiết Cho Sự Hình Thành TTCK  Yếu tố con người  Yếu tố vật chất  Yếu tố lưu thông tiền tệ ổn định  Cơ sở pháp lý  Điều kiện kỹ thuật
  17. 1.5 Vai Trò Của TTCK Trong Nền Kinh Tế Thị Trường Trư • (1) Là phương tiện huy động vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. • (2) Là công cụ khuyến khích dân chúng tiết kiệm và sử dụng nguồn tiết kiệm này vào đầu tư, từ đó xã hội hoá việc đầu tư. • (3) Thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả. • (4) Góp phần điều hoà vốn giữa các ngành trong nền kinh tế, tạo nên sự phát triển nhanh và đồng đều của nền kinh tế. • (5) Là công cụ thu hút và kiểm soát vốn đầu tư nước ngoài.
  18. 1.6 Những mặt hạn chế của TTCK • 1.4.1 Yếu tố đầu cơ • Đầu cơ là hành động có tính toán của những người dự đoán và phân tích được sự vận động nội tại của quan hệ cung cầu, dám chấp nhận rủi ro, tích lũy chứng khoán để tạo ra nạn khan hiếm giả tạo, chờ giá lên, bán giá cao nhằm trục lợi. • 1.4.2 Mua bán nội gián • Một cá nhân nào đó lợi dụng việc nắm được những thông tin nội bộ của doanh nghiệp để mua và bán cổ phiếu một cách không bình thường • 1.4.3 Lũng đoạn doanh nghiệp • Nhà đầu tư có thể tìm mọi cách để nắm giữ một tỷ lệ cổ phiếu lớn để khống chế hoạt động của doanh nghiệp, dễ dàng thâu tóm doanh nghiệp đó.
nguon tai.lieu . vn