Xem mẫu
- CÔNG TÁC VĂN THƯ
LƯU TRỮ DOANH NGHIỆP
GV. Nguyễn Duy Vĩnh
0987.510.560
Wedsite: chinhlytailieu.com
- TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA HỌC PHẦN
1. Lý luận và thực tiễn công tác lưu trữ, NXB Đại
học và Giáo dục chuyên nghiệp, HN, 1990
2. Giáo trình Lưu trữ, NXB Văn hóa Thông tin, HN,
2006
3. Vũ Thị Phụng, Nguyễn Thị Kim Bình: Tập bài
giảng Công tác văn thư, lưu trữ trong các doanh
nghiệp.
4. Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực thi hành từ 01/7/ 2006)
5. Pháp lệnh Lưu trữ Quốc Gia 2001
6. Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 8/4/2004
- 7. Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006
về đăng ký kinh doanh.
8. Công văn số 26/LTNN-NVĐP ngày
22/01/2003 của Cục LTNN hướng dẫn xây
dựng và ban hành Danh mục các cơ quan tổ
chức thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Trung
tâm lưu trữ tỉnh và lưu trữ huyện
9. Công văn số 319/VTLTNN-NVTW ngày
01/6/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà
nước hướng dẫn thực hiện giao nộp tài liệu
vào lưu trữ tỉnh, thành phố thuộc TW
- 10. Quyết định số 115/QĐ-VTLTNN ngày
25/5/09 của Cục Văn thư và Lưu trữ
NN ban hành Danh mục số 1 các cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài
liệu vào TTLTQG II.
11. Quyết định số 116/QĐ-VTLTNN ngày
25/5/09 của Cục Văn thư và Lưu trữ
NN ban hành Danh mục số 1 các cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài
liệu vào TTLTQG III.
- 12. Quyết định số 13/QĐ-LTNN ngày
23/2/2001 của Cục Lưu trữ Nhà nước
ban hành Quy định về thẩm quyền quản
lý và sưu tầm, thu thập tài liệu của các
Trung tâm lưu trữ quốc gia.
13. Từ điển lưu trữ Việt Nam.
14. Các bài viết chuyên đề lưu trữ tài liệu
trong các doanh nghiệp được đăng trên
tạp chí Văn thư-Lưu trữ VN.
- BỐ CỤC CỦA HỌC PHẦN
• Chương I: Một số vấn đề chung về doanh
nghiệp và tài liệu lưu trữ trong các doanh nghiệp
• Chương II: Tổ chức quản lý và quy trình nghiệp
vụ lưu trữ trong doanh nghiệp
- Đề kiểm tra hệ số 1
Lớp tại chức Cao đẳng VTLT
K1
• Bằng ví dụ cụ thể, trình bày ý nghĩa, tác
dụng của tài liệu lưu trữ đối với doanh
nghiệp
• Lưu ý: Thời gian làm bài: Từ 7h50 đến 8h20
- CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
VÀ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
• I. Một số vấn đề chung về doanh nghiệp
• II. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng
của tài liệu lưu trữ trong các doanh nghiệp
- I. Một số vấn đề chung về doanh
nghiệp
• 1. Khái niệm doanh nghiệp
• 2. Các loại hình doanh nghiệp
- 1. Khái niệm doanh nghiệp
• Doanh nghiệp là khái niệm chung nhất để chỉ
các loại hình doanh nghiệp.
• Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh. (Theo Luật Doanh nghiệp 2005).
- 2. Các loại hình doanh nghiệp
• Tuỳ theo căn cứ (tiêu chí) phân loại, có
thể phân chia doanh nghiệp theo nhiều
cách khác nhau:
• Theo ngành sản xuất kinh doanh: có
doanh nghiệp công nghiệp, doanh
nghiệp nông nghiệp, doanh nghiệp lâm
nghiệp, doanh nghiệp giao thông vận
tải…
• Theo quy mô có doanh nghiệp lớn, doanh
- • Theo hình thức sở hữu có doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp dân doanh
(ngoài quốc doanh). Trong đó, theo luật
doanh nghiệp quy định thì doanh nghiệp
nhà nước là doanh nghiệp trong đó nhà
nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
• Theo nguồn gốc vốn đầu tư thì có
doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước
và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 (có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/7/2006) cho phép thành lập và hoạt động của các loại
hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, bao gồm:
• Doanh nghiệp nhà nước
• Doanh nghiệp tư nhân
• Công ty (TNHH, cổ phần, hợp danh)
• Nhóm công ty (Công ty mẹ-công ty con, Tập đoàn
KT, Các hình thức khác)
• DN có vốn nước ngoài (Liên doanh, 100% vốn
nước ngoài
• Hợp tác xã
- 2.1. Doanh nghiệp nhà nước
• Là DN trong đó Nhà nước sở hữu trên 50%
vốn điều lệ.
• DNNN là tổ chức KT do Nhà nước sở hữu
trên 50% vốn điều lệ hoặc có cổ phần, góp
vốn chi phối, được tổ chức dưới hình thức
công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty
TNHH.
- 2.2. Doanh nghiệp tư nhân
• Là đơn vị KD có mức vốn không thấp
hơn vốn pháp định, do một cá nhân làm
chủ và tự chịu trách nhiệm vô hạn bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- • DNTN không được phát hành bất kỳ loại
chứng khoán nào.
• Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập
một DNTN.
• DNTN được đặt tên theo ngành, nghề
KD hoặc đặt tên riêng. Trên bảng hiệu,
hoá đơn, quảng cáo, báo cáo, tài liệu,
giấy tờ giao dịch khác của DNTN phải
ghi tên DN, kèm theo các chữ “DNTN”
và số vốn đầu tư ban đầu của DN.
- 2.3. Công ty
• Công ty TNHH
• Công ty cổ phần
• Công ty hợp danh
- * Công ty TNHH
• Căn cứ vào số lượng TV, C.ty TNHH được
chia thành 2 loại:
• Công ty TNHH một thành viên là DN do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau
đây gọi là chủ sở hữu c.ty); chủ sở hữu c.ty
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của c.ty trong phạm vi vốn điều
lệ của c.ty.
• C.ty TNHH một thành viên có tư cách pháp
nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký KD.
- • Công ty TNHH hai thành viên trở lên là DN,
trong đó TV có thể là tổ chức, cá nhân; số
lượng TV không vượt qúa 50.
• TV chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm
vi số vốn cam kết góp vào DN.
• C.ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
KD.
• C.ty TNHH không được quyền phát hành
chứng khoán.
- * Công ty cổ phần
• Công ty cổ phần là DN, trong đó có
những đặc điểm sau:
• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần
bằng nhau gọi là cổ phần. Có thể có
nhiều loại cổ phần. Cổ phần được tự do
chuyển nhượng.
• Số lượng TV tối thiểu là ba và không
hạn chế số lượng tối đa. TV c.ty là
người sở hữu cổ phần, được gọi là cổ
nguon tai.lieu . vn