Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
MÔN SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Hà Nội, 2018
- MỤC LỤC
Trang
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ........................................................................................................................................................... 3
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 3
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................................................................................. 5
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ........................................................................................................................................................... 5
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ......................................................................................................................................................... 7
LỚP 10 ............................................................................................................................................................................... 13
LỚP 11 ............................................................................................................................................................................... 24
LỚP 12 ............................................................................................................................................................................... 40
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ............................................................................................................................................. 56
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC .................................................................................................................................. 59
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................... 60
2
- I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Sinh học là môn học được lựa chọn trong nhóm môn khoa học tự nhiên ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp.
Môn Sinh học hình thành, phát triển ở học sinh năng lực sinh học, đồng thời góp phần cùng các môn học, hoạt động
giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung.
Chương trình môn Sinh học vừa hệ thống hoá, củng cố kiến thức, phát triển kĩ năng và giá trị cốt lõi của sinh học đã
được học ở giai đoạn giáo dục cơ bản; vừa giúp học sinh tìm hiểu sâu hơn các tri thức sinh học cốt lõi, các phương pháp
nghiên cứu và ứng dụng sinh học, các nguyên lí và quy trình công nghệ sinh học thông qua các chủ đề: sinh học tế bào; sinh
học phân tử; sinh học vi sinh vật; sinh lí thực vật; sinh lí động vật; di truyền học; tiến hoá và sinh thái học.
Đối tượng nghiên cứu của sinh học là thế giới sinh vật gần gũi với đời sống hằng ngày của học sinh. Bản thân sinh học là
khoa học thực nghiệm. Sự phát triển của sinh học đang ngày càng rút ngắn khoảng cách giữa kiến thức lí thuyết cơ bản với
công nghệ ứng dụng. Vì vậy thực nghiệm là phương pháp nghiên cứu sinh học, đồng thời cũng là phương pháp dạy học đặc
trưng của môn học này. Thông qua việc tổ chức các hoạt động thực nghiệm, thực hành, môn Sinh học giúp học sinh khám phá
thế giới tự nhiên, phát triển khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn và khả năng định hướng nghề nghiệp sau giáo dục
phổ thông.
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình môn Sinh học tuân thủ các quy định được nêu trong Chương trình tổng thể, đồng thời, xuất phát từ đặc
điểm môn học, nhấn mạnh các quan điểm sau:
1. Tiếp cận với xu hướng quốc tế
Bên cạnh việc tiếp thu, kế thừa thành công, ưu điểm của chương trình môn Sinh học hiện hành của Việt Nam, Chương
trình môn Sinh học còn được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu sâu chương trình môn học này của một số quốc gia, vùng lãnh
thổ và tổ chức quốc tế (Anh, Australia, Cộng hoà Liên bang Đức, Hàn Quốc, một số bang của Hoa Kỳ, Liên bang Nga,
Singapore, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Tổ chức Olympic Sinh học quốc tế, UNESCO,...). Kết quả nghiên cứu đó
cho phép rút ra các xu hướng chung trong xây dựng chương trình môn Sinh học phổ thông có thể vận dụng cho Việt Nam:
3
- a) Ở cấp trung học cơ sở, kiến thức sinh học là một phần của môn Khoa học tự nhiên. Ở cấp trung học phổ thông, môn
Sinh học được tách ra thành môn học riêng với các mục tiêu dạy học chuyên sâu chuẩn bị cho học sinh có thể tiếp tục học
lên cao theo ngành nghề liên quan trực tiếp đến sinh học.
b) Nội dung giáo dục sinh học ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được xây dựng theo hướng đồng tâm
để học sinh có điều kiện mở rộng và học sâu hơn về nội dung, phương pháp nghiên cứu và nguyên lí ứng dụng công nghệ
sinh học trong môn Sinh học ở cấp trung học phổ thông.
c) Chương trình môn Sinh học thể hiện nguyên tắc tích hợp thông qua sự kết nối các nội dung dạy học cốt lõi quanh các
nguyên lí cơ bản của khoa học tự nhiên, của thế giới sống.
2. Thực hiện giáo dục định hướng nghề nghiệp
Nội dung môn Sinh học được xây dựng làm cơ sở cho các quy trình công nghệ gắn với các lĩnh vực ngành nghề, vì vậy
trong yêu cầu cần đạt của từng chủ đề luôn yêu cầu học sinh liên hệ với các ngành nghề liên quan.
Nội dung môn Sinh học vừa phản ánh các thuộc tính cơ bản của tổ chức sống ở các cấp độ phân tử, tế bào, cơ thể, quần
thể, quần xã - hệ sinh thái, sinh quyển; vừa giới thiệu các nguyên lí công nghệ ứng dụng sinh học nhằm định hướng cho học
sinh lựa chọn ngành nghề trong bối cảnh phát triển của công nghệ sinh học và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Để thực hiện định hướng trên, Chương trình môn Sinh học được thiết kế theo các chủ đề có tính khái quát và dành
nhiều thời gian để tổ chức các hoạt động dạy học giúp học sinh khám phá khoa học, phát triển năng lực nhận thức, trong đó
chú ý tổ chức các hoạt động trải nghiệm, thực hành, ứng dụng và tìm hiểu các ngành nghề liên quan.
3. Thực hiện giáo dục phát triển bền vững
Chương trình môn Sinh học chú trọng giúp học sinh phát triển khả năng thích ứng trong một thế giới biến đổi không
ngừng; khả năng chung sống hài hoà với thiên nhiên và bảo vệ môi trường để phát triển bền vững. .
Chương trình môn Sinh học quan tâm tới những nội dung gần gũi với cuộc sống hằng ngày, tạo điều kiện để học sinh
tăng cường vận dụng kiến thức khoa học vào thực tiễn, từ thực tiễn nhận thức rõ những vấn đề về môi trường và phát triển
bền vững, xây dựng ý thức bảo vệ môi trường, rèn luyện khả năng thích ứng trong một thế giới biến đổi không ngừng.
4
- III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
Môn Sinh học hình thành, phát triển ở học sinh năng lực sinh học; đồng thời góp phần cùng các môn học, hoạt động
giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là tình yêu thiên nhiên,
niềm tự hào về thiên nhiên của quê hương, đất nước; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, trân trọng, giữ gìn và
bảo vệ thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; rèn luyện cho học sinh thế giới quan
khoa học, tính trung thực, tinh thần trách nhiệm, tình yêu lao động, các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Môn Sinh học góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với
môn học, cấp học đã được quy định trong Chương trình tổng thể.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Môn Sinh học hình thành và phát triển ở học sinh năng lực sinh học, biểu hiện của năng lực khoa học tự nhiên, bao
gồm các thành phần năng lực: nhận thức sinh học; tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Những biểu hiện của năng lực sinh học được trình bày trong bảng sau:
Thành phần
Biểu hiện
năng lực
Nhận thức sinh học Trình bày, phân tích được các kiến thức sinh học cốt lõi và các thành tựu công nghệ sinh học trong
các lĩnh vực. Cụ thể như sau:
– Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu được các đối tượng, khái niệm, quy luật, quá trình sống.
– Trình bày được các đặc điểm, vai trò của các đối tượng và các quá trình sống bằng các hình thức
biểu đạt như ngôn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ,...
5
- Thành phần
Biểu hiện
năng lực
– Phân loại được các đối tượng, hiện tượng sống theo các tiêu chí khác nhau.
– Phân tích được các đặc điểm của một đối tượng, sự vật, quá trình theo một logic nhất định.
– So sánh, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm, các cơ chế, quá trình sống dựa theo các tiêu chí
nhất định.
– Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng (nguyên nhân – kết quả, cấu tạo – chức
năng,...).
– Nhận ra và chỉnh sửa được những điểm sai; đưa ra được những nhận định có tính phê phán liên
quan tới chủ đề trong thảo luận.
– Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa,
lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học; sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu
đạt khác nhau. .
Tìm hiểu thế giới Thực hiện được quy trình tìm hiểu thế giới sống. Cụ thể như sau:
sống – Đề xuất vấn đề liên quan đến thế giới sống: đặt ra được các câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân tích
được bối cảnh để đề xuất vấn đề; dùng ngôn ngữ của mình biểu đạt được vấn đề đã đề xuất.
– Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: phân tích được vấn đề để nêu được phán đoán; xây dựng
và phát biểu được giả thuyết nghiên cứu.
– Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng được khung logic nội dung nghiên cứu; lựa chọn được phương
pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tư liệu,...); lập được kế hoạch
triển khai hoạt động nghiên cứu.
– Thực hiện kế hoạch: thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra;
đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản; so
6
- Thành phần
Biểu hiện
năng lực
sánh được kết quả với giả thuyết, giải thích, rút ra kết luận và điều chỉnh (nếu cần); đề xuất được ý
kiến khuyến nghị vận dụng kết quả nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu tiếp.
– Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt
quá trình và kết quả nghiên cứu; viết được báo cáo nghiên cứu; hợp tác được với đối tác bằng thái độ
lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và
giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả nghiên cứu một cách thuyết phục.
Vận dụng kiến thức, Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích, đánh giá hiện tượng thường gặp trong tự
kĩ năng đã học nhiên và trong đời sống; có thái độ và hành vi ứng xử thích hợp. Cụ thể như sau:
– Giải thích thực tiễn: giải thích, đánh giá được những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và trong
đời sống, tác động của chúng đến phát triển bền vững; giải thích, đánh giá, phản biện được một số mô
hình công nghệ ở mức độ phù hợp.
– Có hành vi, thái độ thích hợp: đề xuất, thực hiện được một số giải pháp để bảo vệ sức khoẻ bản
thân, gia đình và cộng đồng; bảo vệ thiên nhiên, môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững.
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Nội dung khái quát
a) Nội dung giáo dục cốt lõi
Nội dung giáo dục cốt lõi của môn Sinh học bao quát các cấp độ tổ chức sống, gồm: phân tử, tế bào, cơ thể, quần thể,
quần xã - hệ sinh thái, sinh quyển. Kiến thức về mỗi cấp độ tổ chức sống bao gồm: cấu trúc, chức năng; mối quan hệ giữa
cấu trúc, chức năng và môi trường sống. Từ kiến thức về các cấp độ tổ chức sống, chương trình môn học khái quát thành các
đặc tính chung của thế giới sống như: trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng,
7
- di truyền, biến dị và tiến hoá. Thông qua các chủ đề nội dung, chương trình môn học trình bày các thành tựu công nghệ sinh
học trong chăn nuôi, trồng trọt, xử lí ô nhiễm môi trường, nông nghiệp và thực phẩm sạch; trong y - dược học.
Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Giới thiệu khái Đối tượng và các lĩnh vực
quát chương nghiên cứu của sinh học
trình môn Sinh Mục tiêu và vai trò của môn
học Sinh học
Sinh học trong tương lai
Các ngành nghề liên quan đến
sinh học
Sinh học và sự Phát triển bền vững môi trường
phát triển bền tự nhiên
vững Phát triển xã hội: đạo đức sinh
học; kinh tế; công nghệ
Các phương Phương pháp nghiên cứu
pháp nghiên cứu Vật liệu, thiết bị
và học tập môn
Kĩ năng tiến trình
Sinh học
Giới thiệu chung Khái niệm và đặc điểm của các
về các cấp độ tổ cấp độ tổ chức sống
chức của thế giới Các cấp độ tổ chức sống
sống
Quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
8
- Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Sinh học tế bào Khái quát về tế bào Hô hấp tế bào Cơ sở nhiễm sắc thể của sự
Thành phần hoá học của tế bào Tế bào thần kinh di truyền
Cấu trúc tế bào Nhiễm sắc thể: hình thái, cấu
trúc siêu hiển vi
Trao đổi chất và chuyển hoá
năng lượng ở tế bào
Thông tin ở tế bào
Chu kì tế bào và phân bào
Công nghệ tế bào và một số
thành tựu
Công nghệ enzyme và ứng dụng
Sinh học vi sinh Khái niệm và các nhóm vi sinh
vật và virus vật
Các phương pháp nghiên cứu vi
sinh vật
Quá trình tổng hợp và phân giải
ở vi sinh vật
Quá trình sinh trưởng và sinh
sản ở vi sinh vật
Một số ứng dụng vi sinh vật
trong thực tiễn
Virus và các ứng dụng
9
- Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Sinh học cơ thể Trao đổi chất và chuyển hoá
năng lượng ở sinh vật
Cảm ứng ở sinh vật
Sinh trưởng và phát triển ở sinh
vật
Sinh sản ở sinh vật
Dinh dưỡng khoáng – tăng năng
suất cây trồng và nông nghiệp
sạch
Một số bệnh dịch ở người và
cách phòng trừ
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Di truyền học Di truyền phân tử
Di truyền nhiễm sắc thể
Di truyền gene ngoài nhân
Mối quan hệ kiểu gene – môi
trường – kiểu hình
Thành tựu chọn, tạo giống bằng
các phương pháp lai hữu tính
Di truyền quần thể
Di truyền học người
10
- Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Tiến hoá Các bằng chứng tiến hoá
Quan niệm của Darwin về chọn
lọc tự nhiên và hình thành loài
Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện
đại
Tiến hoá lớn và phát sinh
chủng loại
Sinh thái học và Môi trường và các nhân tố
môi trường sinh thái
Sinh thái học quần thể
Sinh thái học quần xã
Hệ sinh thái
Sinh quyển
Sinh thái học phục hồi, bảo
tồn và phát triển bền vững
Kiểm soát sinh học
Sinh thái nhân văn
b) Chuyên đề học tập
Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, trong mỗi năm học, những học sinh có thiên hướng hoặc hứng thú với sinh học và
công nghệ sinh học được chọn học một số chuyên đề học tập.
11
- Hệ thống các chuyên đề học tập môn Sinh học chủ yếu được phát triển từ nội dung các chủ đề sinh học ứng với chương
trình mỗi lớp 10, 11, 12. Các chuyên đề nhằm mở rộng, nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng thực hành, tìm hiểu ngành
nghề để trực tiếp định hướng, làm cơ sở cho các quy trình kĩ thuật, công nghệ thuộc các ngành nghề liên quan đến sinh học.
Nội dung các chuyên đề hướng đến các lĩnh vực của nền công nghiệp 4.0 như: công nghệ sinh học trong nông nghiệp, y -
dược, chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo,... Các lĩnh vực công nghệ này ứng dụng theo cách tích
hợp các thành tựu không chỉ của sinh học mà còn của các khoa học liên ngành (giải trình tự gene, bản đồ gene, liệu pháp
gene,...), trong đó công nghệ thông tin có vai trò đặc biệt quan trọng.
Hệ thống chuyên đề học tập trong bảng sau:
Chuyên đề Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Chuyên đề 10.1: Công nghệ tế bào và một số thành tựu ×
Chuyên đề 10.2: Công nghệ enzyme và ứng dụng ×
Chuyên đề 10.3: Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường ×
Chuyên đề 11.1: Dinh dưỡng khoáng – tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch ×
Chuyên đề 11.2: Một số bệnh dịch ở người và cách phòng ngừa, điều trị ×
Chuyên đề 11.3: Vệ sinh an toàn thực phẩm ×
Chuyên đề 12.1: Sinh học phân tử ×
Chuyên đề 12.2: Kiểm soát sinh học ×
Chuyên đề 12.3: Sinh thái nhân văn ×
12
- 2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp
LỚP 10
Học xong chương trình Sinh học lớp 10, học sinh củng cố, hệ thống hoá được các kiến thức, kĩ năng đã học ở giai đoạn
giáo dục cơ bản, đặc biệt từ môn Khoa học tự nhiên. Thông qua các chủ đề sinh học hiện đại như sinh học tế bào, sinh học vi
sinh vật và virus, sinh học và phát triển bền vững, sinh học trong tương lai, công nghệ tế bào, công nghệ enzyme, công nghệ
vi sinh vật,... học sinh vừa được trang bị cách nhìn tổng quan về thế giới sống, làm cơ sở cho việc tìm hiểu các cơ chế, quá
trình, quy luật hoạt động của các đối tượng sống thuộc các cấp độ tế bào, cơ thể và trên cơ thể; vừa có hiểu biết khái quát về
sinh học, công nghệ sinh học và vai trò của sinh học đối với con người.
Nội dung Yêu cầu cần đạt
MỞ ĐẦU
Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học
Đối tượng và các lĩnh vực Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
nghiên cứu của sinh học
Mục tiêu của môn Sinh học Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.
Vai trò của sinh học Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế –xã
hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu.
Sinh học trong tương lai Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
Các ngành nghề liên quan Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày được
đến sinh học các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y – dược
học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp,...). Nêu
13
- Nội dung Yêu cầu cần đạt
được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.
Sinh học và sự phát triển Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững.
bền vững Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học,
kinh tế, công nghệ.
Các phương pháp nghiên Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học, cụ thể:
cứu và học tập môn Sinh + Phương pháp quan sát;
học + Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm);
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.
Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
Trình bày và vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu:
+ Quan sát: logic thực hiện quan sát; thu thập, lưu giữ kết quả quan sát; lựa chọn hình thức
biểu đạt kết quả quan sát;
+ Xây dựng giả thuyết;
+ Thiết kế và tiến hành thí nghiệm;
+ Điều tra, khảo sát thực địa;
+ Làm báo cáo kết quả nghiên cứu;
Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinfomatics) như là công cụ trong nghiên cứu
và học tập sinh học.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
14
- Nội dung Yêu cầu cần đạt
Khái niệm và đặc điểm của Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
cấp độ tổ chức sống Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
Các cấp độ tổ chức sống Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
Quan hệ giữa các cấp độ Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
tổ chức sống
SINH HỌC TẾ BÀO
Khái quát về tế bào Nêu được khái quát học thuyết tế bào.
Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
Thành phần hoá học của tế bào
Các nguyên tố hoá học Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P).
trong tế bào Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có
thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).
Nước trong tế bào Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh
học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.
Các phân tử sinh học trong Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
tế bào Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò của các
phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
15
- Nội dung Yêu cầu cần đạt
Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng
và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là
protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết
thống, truy tìm tội phạm,...).
Thực hành xác định (định tính) được một số thành phần hoá học có trong tế bào (protein, lipid,...).
Cấu trúc tế bào
Tế bào nhân sơ Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.
Tế bào nhân thực Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của thành tế bào (ở tế bào
thực vật) và màng sinh chất.
Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất.
Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân.
Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào.
Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (vi khuẩn).
Làm được tiêu bản hiển vi tế bào nhân thực (củ hành tây, hành ta, thài lài tía, hoa lúa, bí
ngô, tế bào niêm mạc xoang miệng,...) và quan sát nhân, một số bào quan trên tiêu bản đó.
Trao đổi chất và chuyển
hoá năng lượng ở tế bào
16
- Nội dung Yêu cầu cần đạt
Khái niệm trao đổi chất ở Nêu được khái niệm trao đổi chất ở tế bào.
tế bào
Sự vận chuyển các chất Phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ
qua màng sinh chất động, chủ động. Nêu được ý nghĩa của các hình thức đó. Lấy được ví dụ minh hoạ.
+ Vận chuyển thụ động Trình bày được hiện tượng nhập bào và xuất bào thông qua biến dạng của màng sinh chất.
+ Vận chuyển chủ động Lấy được ví dụ minh hoạ.
+ Nhập, xuất bào Vận dụng những hiểu biết về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất để giải thích một
số hiện tượng thực tiễn (muối dưa, muối cà).
Làm được thí nghiệm và quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh (tế bào hành, tế
bào máu,...); thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống.
Các loại năng lượng Phân biệt được các dạng năng lượng trong chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
Giải thích được năng lượng được tích luỹ và sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào là
dạng hoá năng (năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hoá học).
Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học.
– Khái niệm trao đổi chất Phát biểu được khái niệm chuyển hoá năng lượng trong tế bào.
và chuyển hoá năng lượng Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích lũy, giải
trong tế bào phóng năng lượng.
Enzyme Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
Nêu được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme.
Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme.
Thực hành: làm được thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của
17
- Nội dung Yêu cầu cần đạt
enzyme; thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase.
Tổng hợp các chất và tích Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh hoạ (tổng hợp
luỹ năng lượng trong tế bào protein, lipid, carbohydrate,...).
Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích luỹ năng lượng.
Nêu được vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích luỹ năng
lượng trong tế bào thực vật.
Nêu được vai trò của hoá tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
– Phân giải các chất và giải Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
phóng năng lượng trong tế Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai đoạn phân giải
bào kị khí (lên men).
Trình bày được quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng.
Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào.
Thông tin ở tế bào
Khái niệm Nêu được khái niệm về thông tin giữa các tế bào.
Quá trình Dựa vào sơ đồ thông tin giữa các tế bào, trình bày được các quá trình:
+ Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể thay đổi hình dạng;
+ Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới các phân tử
đích trong tế bào;
+ Đáp ứng: Tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hoà hoạt động của tế bào.
Chu kì tế bào và phân bào
18
- Nội dung Yêu cầu cần đạt
Chu kì tế bào và nguyên Nêu được khái niệm chu kì tế bào. Dựa vào sơ đồ, trình bày được các giai đoạn và mối
phân quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào.
Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được quá trình nguyên
phân là cơ chế sinh sản của tế bào.
Giải thích được sự phân chia tế bào một cách không bình thường có thể dẫn đến ung thư.
Trình bày được một số thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam. Nêu được một số biện pháp
phòng tránh ung thư.
Thực hành làm được tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát quá trình nguyên phân (hành tây,
hành ta, đại mạch, cây tỏi, lay ơn, khoai môn,...).
Quá trình giảm phân Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được quá trình giảm
phân, thụ tinh cùng với nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật.
Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
Lập được bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân.
Vận dụng kiến thức về nguyên phân và giảm phân vào giải thích một số vấn đề trong thực tiễn.
Làm được tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào động vật, thực vật (châu chấu
đực, hoa hành,...).
Công nghệ tế bào Nêu được khái niệm, nguyên lí công nghệ và một số thành tựu của công nghệ tế bào
thực vật.
Nêu được khái niệm, nguyên lí công nghệ và một số thành tựu công nghệ tế bào động vật.
SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS
19
- Nội dung Yêu cầu cần đạt
Vi sinh vật
Khái niệm và các nhóm vi Nêu được khái niệm vi sinh vật. Kể tên được các nhóm vi sinh vật.
sinh vật Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
Các phương pháp nghiên Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
cứu vi sinh vật Thực hành được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng.
Quá trình tổng hợp và Nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
phân giải ở vi sinh vật Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên.
Quá trình sinh trưởng và Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật. Trình bày được đặc điểm các pha sinh
sinh sản ở vi sinh vật trưởng của quần thể vi khuẩn.
Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.
Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật
gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và
động vật.
Một số ứng dụng vi sinh Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
vật trong thực tiễn Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực
phẩm, sản xuất thuốc, xử lí môi trường,...).
Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật. Làm
được tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật.
20
nguon tai.lieu . vn